Câu hỏi trắc nghiệm chủ đề Lai một cặp tính trạng Sinh học 9 có đáp án

LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG

Câu 21: Quy luật phân li được Menđen phát hiện trên cơ sở thí nghiệm: (mức 1)

A. Phép lai hai cặp tính trạng.

B. Phép lai nhiều cặp tính trạng.

C. Phép lai một cặp tính trạng.

D. Tạo dòng thuần chủng trước khi đem lai.

Đáp án: C

Câu 22: Theo Menđen, tính trạng được biểu hiện ở cơ thể lai F1 gọi là gì? (mức 1)

A. Tính trạng tương ứng.

B. Tính trạng trung gian.

C. Tính trạng trội.

D. Tính trạng lặn.

Đáp án: C

Câu 23: Theo Menđen, tính trạng không được biểu hiện ở cơ thể lai F1 gọi là gì? (mức 1)

A. Tính trạng tương phản.

B. Tính trạng trung gian.

C. Tính trạng lặn.

D. Tính trạng trội.

Đáp án: C

Câu 24: Kết quả được biểu hiện trong quy luật phân li là: (mức 1)

A. Con lai thuộc các thế hệ phân li tính trạng theo tỉ lệ trung bình 3 trội : 1 lặn

B. F1 đồng tính về tính trạng của bố hoặc mẹ và F2 phân li tính trạng theo tỉ lệ 2 trội : 1 lặn.

C. F2 phân li tính trạng theo tỉ lệ trung bình 3 trội : 1 lặn

D. F2 phân li tính trạng theo tỉ lệ trung bình 1 trội : 2 trung gian : 1 lặn

Đáp án: C

Câu 25: Sự phân li của cặp nhân tố di truyền Aa ở F1 tạo ra: (mức 1)

A. Hai loại giao tử với tỉ lệ 3A : 1a

B. Hai loại giao tử với tỉ lệ 2A : 1a

C. Hai loại giao tử với tỉ lệ 1A : 1a

D. Hai loại giao tử với tỉ lệ 1A : 2a

Đáp án: C

Câu 26: Menđen giả định các nhân tố di truyền trong tế bào sinh dưỡng như sau: (mức 1)

A. Các nhân tố di truyền tồn tại độc lập.

B. Các nhân tố di truyền được phân li.

C. Các nhân tố di truyền tồn tại thành từng cặp.

D. Các nhân tố di truyền liên kết thành từng cặp.

Đáp án: C

Câu 27: Thế nào là kiểu gen? (mức 1)

A. Kiểu gen là tổ hợp toàn bộ các gen trội được biểu hiện ra kiểu hình.

B. Kiểu gen là tổ hợp toàn bộ các gen có trong cơ thể sinh vật.

C. Kiểu gen là tổ hợp toàn bộ các gen trong tế bào của cơ thể.

D. Kiểu gen là tổ hợp toàn bộ các kiểu gen trong tế bào của cơ thể.

Đáp án: C

Câu 28: Thế nào là kiểu hình? (mức 1)

A. Kiểu hình là tất cả các tính trạng được thể hiện trên hình dạng của cơ thể.

B. Kiểu hình bao gồm toàn bộ các đặc điểm hình thái của cơ thể.

C. Kiểu hình là tổ hợp toàn bộ các tính trạng của cơ thể.

D. Kiểu hình là tổ hợp các tính trạng trong tế bào cơ thể.

Đáp án: C

Câu 29: Điểm cơ bản trong quy luật phân li của Menđen là: (mức 1)

A. Sự tổ hợp ngẫu nhiên của các loại giao tử.

B. Sự phân li của các cặp nhân tố di truyền.

C. Sự phân li của cặp nhân tố di truyền ở F1 tạo 2 loại giao tử tỉ lệ ngang nhau.

D. Sự phân li tính trạng.

Đáp án: C

Câu 30: Qua thí nghiệm lai một cặp tính trạng, Menđen cho rằng các tính trạng không trộn lẫn vào nhau do: (mức 2)

A. F1 đồng nhất tính trạng.

B. F2 phân li tính trạng.

C. F1 đều mang tính trạng trội, tính trạng lặn xuất hiện ở F2.

D. Đổi vị trí giống làm cây bố và cây mẹ kết quả thu được như nhau.

Đáp án: C

Câu 31: Theo Menđen, các tổ hợp nào sau đây đều biểu hiện kiểu hình trội? (mức 2)

A. AA và aa

B. Aa và aa

C. AA và Aa

D. AA, Aa, aa

Đáp án: C

Câu 32: Theo Menđen, tỉ lệ nào ở F2 được biểu hiện trong quy luật phân li? (mức 2)

A. 1Bb: 1bb

B. 1BB: 1Bb

C. 1BB: 2Bb: 1bb

D. 1Bb: 2BB: 1bb

Đáp án: C

Câu 33: Kết quả biểu hiện đồng tính theo thí nghiệm của Menđen là: (mức 2)

A. Tất cả các thế hệ con lai đều đồng tính trội.

B. Các con lai thuộc các thế hệ đồng tính về tính trạng của bố hoặc mẹ.

C. Các con lai thuộc thế hệ thứ nhất đồng tính về tính trạng của bố hoặc mẹ.

D. Các con lai thuộc thế hệ thứ nhất biểu hiện tính trạng của bố.

Đáp án: C

Câu 34: Theo thí nghiệm của Menđen, tỉ lệ các loại hợp tử ở F2 là 1AA : 2Aa : 1aa . Vì sao F2 có tỉ lệ kiểu hình 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng? (mức 2)

A. Hoa đỏ là tính trạng trội, hoa trắng là tính trạng lặn.

B. Tổ hợp AA biểu hiện kiểu hình hoa đỏ, aa biểu hiện kiểu hình hoa trắng.

C. Các tổ hợp AA và Aa đều biểu hiện kiểu hình hoa đỏ.

D. Tổ hợp Aa biểu hiện kiểu hình hoa đỏ, aa biểu hiện kiểu hình hoa trắng.

Đáp án: C

Câu 35: Kết quả thí nghiệm của Menđen ở F2, xét riêng trên tính trạng trội có: (mức 2)

A. \(\frac{1}{4}\) số cây thuần chủng và \(\frac{2}{4}\) số cây không thuần chủng.

B. \(\frac{2}{3}\) số cây thuần chủng và \(\frac{1}{3}\) số cây không thuần chủng.

C. \(\frac{1}{3}\) số cây thuần chủng và \(\frac{2}{3}\) số cây không thuần chủng.

D. \(\frac{2}{4}\) số cây thuần chủng và \(\frac{1}{4}\) số cây không thuần chủng.

Đáp án: C

Câu 36: Ở chó, lông ngắn trội hoàn toàn so với lông dài. P: Lông ngắn thuần chủng x lông dài, kết quả ở F1 như thế nào trong các trường hợp sau đây? (mức 2)

A. Toàn lông dài.

B. 1 lông ngắn : 1 lông dài.

C. Toàn lông ngắn.

D. 3 lông ngắn : 1 lông dài

Đáp án: C

Câu 37: Ở cà chua, gen A quy định thân đỏ thẫm, gen a quy định thân xanh lục. Theo dõi sự di truyền màu sắc của thân cây cà chua, người ta thu được kết quả sau: (mức 3)

P: Thân đỏ thẫm x Thân đỏ thẫm → F1: 75% thân đỏ thẫm : 25% thân xanh lục.

Hãy chọn kiểu gen của P phù hợp với phép lai trên trong các công thức lai sau đây:

A. P: AA x AA

B. P: AA x Aa

C. P: Aa x Aa

D. P: AA x aa

Đáp án: C

Câu 38: Ở người, gen A quy định mắt đen trội hoàn toàn so với gen a quy định mắt xanh. Mẹ và bố phải có kiểu gen và kiểu hình nào trong các trường hợp sau để con sinh ra có người mắt đen, có người mắt xanh. (mức 3)

A. Mẹ mắt đen (AA) x Bố mắt xanh (aa)

B. Mẹ mắt đen (Aa) x Bố mắt đen (AA)

C. Mẹ mắt đen (Aa) x Bố mắt đen (Aa)

D. Mẹ mắt xanh (aa) x Bố mắt đen (AA)

Đáp án: C

Câu 39: Ở lúa, tính trạng thân cao (A) là trội hoàn toàn so với tính trạng thân thấp (a). Hai cây lúa đem lai ở P cùng kiểu hình, đời F1 thu được 100% thân cao. Hãy chọn kiểu gen của P phù hợp với phép lai trên trong các công thức lai sau đây: (mức 3)

A. P: AA x AA hoặc P: Aa x Aa

B. P: Aa x Aa   hoặc P: AA x Aa

C. P: AA x AA hoặc P: AA x Aa

D. P: AA x AA hoặc P: aa x aa

Đáp án: C

Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu Câu hỏi trắc nghiệm chủ đề Lai một cặp tính trạng Sinh học 9 có đáp án. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

Chúc các em học tập tốt !

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?