ĐỀ SỐ 1:
SỞ GD&ĐT HÀ TĨNH TRƯỜNG THPT PHAN ĐÌNH PHÙNG
| KỲ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019, LẦN 1 Bài thi: KHXH; môn: GDCD (Thời gian: 50 phút không kể thời gian phát đề) |
Câu 81. Các cá nhân, tổ chức thực hiện đầy đủ những nghĩa vụ, chủ động làm những gì mà pháp luật quy định phải làm là thực hiện pháp luật theo hình thức
A. thi hành pháp luật.
B. tuân thủ pháp luật.
C. áp dụng pháp luật.
D. sử dụng pháp luật.
Câu 82. Vi phạm dân sự là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới các quan hệ nhân thân và quan hệ
A. sở hữu.
B. kinh tế.
C. lao động.
D. tài sản.
Câu 83. Trong các yếu tố của quá trình sản xuất, yếu tố nào bắt nguồn từ tự nhiên?
A. Lao động và tư liệu lao động.
B. Sức lao động và tư liệu lao động.
C. Tư liệu lao động và đối tượng lao động.
D. Sức lao động và đối tượng lao động.
Câu 84. Ông V đã có nhiều bài viết đăng tải trên mạng Internet với nội dung xuyên tạc chính sách của Nhà nước ta. Hành vi của ông V đã thực hiện không đúng quyền nào dưới đây của công dân?
A. Quyền tố cáo.
B. Quyền khiếu nại.
C. Quyền tự do ngôn luận.
D. Quyền tiếp nhận thông tin.
Câu 85. Trách nhiệm pháp lí được áp dụng nhằm buộc các chủ thể vi phạm pháp luật chấm dứt
A. tất cả các quyền dân chủ.
B. tất cả các quyền công dân.
C. hành vi trái pháp luật.
D. mọi nhu cầu cá nhân.
Câu 86. Cửa hàng kinh doanh hoa quả X sử dụng hóa chất độc hại để thúc ép hoa quả chín đúng ngày dự định. Cửa hàng kinh doanh hoa quả X đã không thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây?
A. sử dụng pháp luật.
B. áp dụng pháp luật.
C. tuân thủ pháp luật.
D. thi hành pháp luật.
Câu 87. Bình đẳng trong thực hiện quyền lao động được thể hiện thông qua
A. thực hiện nghĩa vụ lao động.
B. kí hợp đồng lao động.
C. thuê lao động.
D. sử dụng sức lao động.
Câu 88. Mọi công dân đều có quyền tự do lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh tùy theo
A. khả năng và nhu cầu xã hội.
B. sở thích và khả năng của mình.
C. nhu cầu thị trường hằng năm.
D. mục đích của gia đình.
Câu 89. Hành vi nào sau đây vi phạm quyền được pháp luật bảo đảm an toàn và bí mật về thư tín, điện thoại, điện tín?
A. Bà T cấm H không được dùng điện thoại vì sợ hỏng mắt.
B. Do mâu thuẫn cá nhân nên K nhắn tin xúc phạm N.
C. Chị Q lén lút xem trộm tin nhắn điện thoại của chồng.
D. M bị phạt trực nhật lớp vì sử dụng điện thoại trong giờ học
Câu 90. Công dân nam nữ không bị phân biệt đối xử trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm pháp lí là biểu hiện của nội dung nào dưới đây?
A. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.
B. Bình đẳng về quyền và lợi ích.
C. Bình đẳng về giới tính.
D. Bình đẳng trước pháp luật.
Câu 91. Theo quy định của pháp luật, công dân không vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của người khác khi thực hiện hành vi nào dưới đây?
A. Bắt người do nghi ngờ phạm tội.
B. Bắt người do thù oán cá nhân.
C. Khống chế con tin.
D. Bắt người đang bị truy nã.
Câu 92. Trong nền kinh tế hàng hóa, khi cầu tăng, sản xuất và kinh doanh mở rộng thì lượng cung hàng hóa
A. giữ nguyên.
B. giảm xuống.
C. tăng lên.
D. ổn định.
Câu 93. Nhằm phát hiện ngăn chặn các việc làm trái pháp luật xâm hại đến lợi ích của Nhà nước, tổ chức, cá nhân là mục đích của quyền
A. đề xuất.
B. tố cáo.
C. kiến nghị.
D. khiếu nại.
Câu 94. Theo quy định của pháp luật, việc khám xét chỗ ở của người nào đó được tiến hành khi đủ căn cứ khẳng định ở đó có
A. hoạt động tín ngưỡng.
B. tranh chấp tài sản.
C. vợ chồng đánh nhau.
D. tội phạm bị truy nã.
Câu 95. Theo quy định của pháp luật, các cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống không đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm là vi phạm pháp luật nào dưới đây?
A. Dân sự.
B. Hành chính.
C. Kỉ luật.
D. Hình sự.
Câu 96. Nội dung nào sau đây không phải là quyền bình đẳng trong kinh doanh?
A. Quyền chủ động mở rộng quy mô và ngành nghề.
B. Quyền tự chủ đăng kí kinh doanh theo quy định pháp luật.
C. Quyền tự do lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh.
D. Quyền tự do lựa chọn, tìm kiếm việc làm.
Câu 97. Quyền và nghĩa vụ công dân có mối quan hệ
A. phụ thuộc vào nhau.
B. ngang nhau.
C. không tách rời nhau.
D. tách rời nhau.
Câu 98. Để phân biệt pháp luật với các loại quy phạm xã hội khác cần căn cứ vào đặc trưng nào sau đây?
A. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
B. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.
C. Tính tự nguyện, tự giác.
D. Tính quy phạm phổ biến.
ĐỀ SỐ 2:
SỞ GD&ĐT HẢI DƯƠNG TRƯỜNG THPT ĐOÀN THƯỢNG
| KỲ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019, LẦN 1 Bài thi: KHXH; môn: GDCD (Thời gian: 50 phút không kể thời gian phát đề) |
Câu 81: Mồ côi cha mẹ từ nhỏ, A được bà ngoại nuôi ăn học. Từ khi có việc làm ổn định, A không về thăm bà và thường xuyên trốn tránh khi bà đến thăm. Nếu là A, em sẽ chọn cách ứng xử nào dưới đây để thực hiện tốt trách nhiệm của bản thân?
A. Biếu bà một khoản tiền để bà chi tiêu và sống đầy đủ hơn về vật chất.
B. Chuyển cả chỗ ở và chỗ làm để bà không tìm được.
C. Thuê một người giúp việc để chăm sóc bà.
D. Đón bà lên sống cùng để tiện cho việc chăm sóc.
Câu 82: Vì vợ bị vô sinh, Giám đốc X đã cặp kè với cô V để mong có con nối dõi tông đường. Khi biết mình có thai, cô V ép Giám đốc phải sa thải chị M trợ lí đương nhiệm và kí quyết định cho cô vào vị trí đó. Được M kể lại, vợ giám đốc ghen tuông đã buộc chồng đuổi việc cô V. Nể vợ, ông X đành chấp nhận. Trong trường hợp này, ai đã vi phạm quyền bình đẳng trong lao động?
A. Vợ chồng Giám đốc.
C. Vợ chồng Giám đốc X và cô V.
B. Giám đốc X và cô V.
D. Vợ chồng Giám đốc X và chị M.
Câu 83: Học sinh A là con em đồng bào dân tộc thiểu số theo học tại các trường chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học được hưởng chính sách ưu tiên nào dưới đây của Đảng và nhà nước?
A. Hỗ trợ phương tiện đi lại.
B. Miễn giảm học phí và trợ cấp học.
C. Hỗ trợ về chỗ.
D. Định hướng chương trình học tập.
Câu 84: Trong trường hợp xuất hiện người lạ cho em tiền để vận động mọi người tham gia một tôn giáo lạ, em sẽ chọn cách làm nào dưới đây cho phù hợp với quy định của pháp luật?
A. Nhận tiền và không vận động mọi người tham gia.
B. Không nhận tiền và coi đó không phải việc của mình.
C. Nhận tiền và vận động mọi người tham gia.
D. Không nhận tiền và báo với chính quyền địa phương.
Câu 85: Đối tượng nào sau đây chỉ chịu trách nhiệm hình sự về tội rất nghiêm trọng do cố ý?
A. Người đủ từ 16 đến dưới 18 tuổi.
B. Người dưới 18 tuổi.
C. Người đủ từ 12 đến dưới 16 tuổi.
D. Người đủ từ 14 đến dưới 16 tuổi.
Câu 86: Nghi ngờ con gái mình bị anh Q trấn lột tiền, anh T nhờ anh M thuê anh H theo dõi anh Q. Vô tình phát hiện cháu V con gái anh Q đi một mình trên đường, anh H đã đe dọa sẽ bắt giữ khiến cháu bé hoảng loạn rồi ngất xỉu. Bức xúc, chị K vợ anh Q đã thuê anh P cùng xông vào nhà đập phá đồ đạc và đánh gãy tay anh T và anh H. Hành vi của những ai xâm phạm đến quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của công dân?
A. Chị K và Anh T, anh M, anh Q, anh H.
B. Chị K và Anh H, anh P.
C. Anh T, anh H, anh P và chị K.
D. Anh H, anh T, và chị K.
Câu 87: Tại điểm bầu cử X, vô tình thấy chị C lựa chọn ứng cử viên là người có mâu thuẫn với mình, chị B đã nhờ anh D – người yêu của chị C thuyết phục chị gạch tên người đó. Phát hiện chị C đưa phiếu bầu của mình cho anh D sửa lại, chị N báo cáo với ông K tổ trưởng tổ bầu cử. Vì đang viết hộ phiếu bầu cho cụ P (là người không biết chữ) theo ý của cụ, lại muốn nhanh chóng kết thúc công tác bầu cử nên ông K đã làm lơ chuyện này. Những ai dưới đây KHÔNG vi phạm nguyên tắc bầu cử?
A. Chị N, cụ P và chị C.
B. Chị N và cụ P.
C. Chị N, ông K, cụ P và chị C.
D. Chị N, ông K và cụ P.
Câu 88: Theo nội dung quy luật giá trị, sản xuất và lưu thông hàng hóa phải dựa trên cơ sở nào?
A. Thời gian lao động xã hội cần thiết.
B. Nhu cầu của mọi người.
C. Giá trị của hàng hóa.
D. Thời gian lao động cá biệt.
Câu 89: Chị Đ là em gái anh Q, Chị T là vợ anh Q thỉnh thoảng lại nhắn tin cho em gái mình ở quê về việc mẹ chồng chị hay để ý, nói xấu chị. Ông B bố chồng chị thường xuyên phàn nàn về con dâu với hai bà cô chồng, làm cho họ có cái nhìn khác về chị, chị T rất áp lực và cảm thấy chán nản, chị chia sẻ với chồng thì chỉ nhận được câu trả lời: “thôi cố gắng chịu”. Những ai vi phạm quyền bình đẳng trong hôn nhân?
A. Chị Đ, anh Q, bố mẹ chồng.
C. Bố mẹ chồng, anh Q, hai bà cô chồng.
B. Anh Q, bố mẹ chồng.
D. Bố mẹ chồng, hai bà cô chồng.
Câu 90: Dấu hiệu nào dưới đây là biểu hiện của hành vi trái pháp luật?
A. Công dân làm những việc không được làm theo quy định của pháp luật.
B. Công dân không làm những việc mà pháp luật cấm.
C. Công dân làm những việc mà pháp luật cho phép làm.
D. Công dân làm những việc mà pháp luật quy định phải làm.
Câu 91: Dân chủ vớ i những quy chế, thiết chế để nhân dân thảo luận, biểu quyết tham gia trực tiếp quyết định công việc của cộng đồng, của Nhà nước là nội dung của hình thức dân chủ
A. gián tiếp.
B. trực tiếp.
C. tập trung.
D. không tập trung.
Câu 92: Tất cả các dân tộc đều được tham gia thảo luận, góp ý về các vấn đề chung của đất nước là thể hiện nội dung quyền bình đẳng giữa các dân tộc về
A. chính trị.
B. kinh tế.
C. văn hóa.
D. xã hội.
Câu 93: Giá trị công bằng, bình đẳng của pháp luật được thể hiện ở đặc trưng nào dưới đây?
A. Tính chính xác, chặt chẽ về nội dung.
B. Tính chính xác, chặt chẽ về hình thức.
C. Tính quyền lực bắt buộc chung.
D. Tính quy phạm phổ biến.
Câu 94: Cảnh sát giao thông viết giấy phạt tiền hai học sinh lớp 12 (17 tuổi) vì hành vi đi vào đường ngược chiều. Trong trường hợp này, em đồng ý với ý kiến nào dưới đây?
A. Hai bạn bị phạt vì đã vi phạm hành chính nhưng chưa đủ tuổi để bị phạt tiền.
B. Hai bạn bị vi phạm dân sự vì vậy công an phạt tiền là không đúng.
C. Hai bạn bị phạt tiền là đúng vì đủ tuổi chịu trách nhiệm về vi phạm hành chính do mình gây ra.
D. Hai bạn vi phạm quy định về an toàn giao thông của nhà trường vì vậy công an không nên phạt tiền mà gửi về trường xử lí.
Câu 95: Vi phạm hình sự là
A. hành vi rất nguy hiểm cho xã hội.
B. hành vi nguy hiểm cho xã hội.
C. hành vi đặc biệt nguy hiểm cho xã hội.
D. hành vi tương đối nguy hiểm cho xã hội.
Câu 96: Hành vi ngược đãi phạm nhân trong trại giam của giám thị B là hành vi xâm phạm đến quyền nào của công dân?
A. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của công dân.
B. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
C. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.
D. Quyền tự do ngôn luận.
Câu 97: Quy định mọi công dân từ đủ 18 tuổi trở lên (trừ những trường hợp pháp luật quy định không được bầu cử) đều được tham gia bầu cử, thể hiện nguyên tắc nào dưới đây?
A. Bỏ phiếu kín.
B. Bình đẳng.
C. Trực tiếp.
D. Phổ thông.
Câu 98: Để sản xuất ra một cái rìu, ông A phải mất thời gian lao động cá biệt là 3 giờ, trong khi thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất một cái rìu là 2 giờ. Trong trường hợp này, việc sản xuất của ông A sẽ
A. hòa vốn.
B. thu được lợi nhuận.
C. thua lỗ.
D. có thể bù đắp được chi phí.
Câu 99: Một trong các quyền tự do cơ bản của công dân là
A. quyền bầu cử và ứng cử.
B. quyền tự do ngôn luận.
C. quyền sáng tạo.
D. quyền học tập.
Câu 100: Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí là
A. công dân ở bất kì độ tuổi nào vi phạm pháp luật đều bị xử lý như nhau.
B. công dân nào vi phạm quy định của cơ quan, đơn vị đều phải chịu trách nhiệm kỷ luật.
C. công dân nào vi phạm pháp luật cũng bị xử lý theo quy định của pháp luật.
D. công dân nào do thiếu hiểu biết về pháp luật mà vi phạm pháp luật thì không phải chịu trách nhiệm pháp lý.
{-- Xem đầy đủ nội dung tại Xem online hoặc Tải về--}
Trên đây là trích dẫn một phần Bộ đề thi thử THPT Quốc gia môn GDCD năm 2019 có đáp án, để xem đầy đủ nội dung đề thi và đáp án chi tiết các em vui lòng đăng nhập website Chúng tôi chọn Xem online hoặc Tải về máy tính. Chúc các em học tốt và thực hành hiệu quả!