Đề thi tổng ôn lý thuyết thi THPT QG môn Hóa năm 2019

Đề thi tổng ôn lý thuyết thi THPT QG môn Hóa năm 2019

Câu 1: Xà phòng hóa chất nào sau đây thu được glixerol?
A. Benzyl axetat. B. Metyl fomat. C. Metyl axetat. D. Tristearin.
Câu 2: Chất X, Y (đều có M = 60 và chứa C, H, O). Chất X phản ứng được với Na, NaOH và NaHCO3; chất Y phản ứng được với NaOH nhưng không phản ứng với Na, NaHCO3. Tên gọi của X, Y lần lượt là
A. axit axetic và metyl fomat.

B. axit axetic và metyl axetat.

C. metyl fomat và axit axetic.

D. axit fomic và metyl axetat.
Câu 3: Kim loại sắt không phải ứng được với dung dịch nào sau đây?
A. HNO3 loãng.

B. H2SO4 đặc, nóng.

C. H2SO4 loãng.

D. HNO3 đặc, nguội.
Câu 4: Cho dãy các chất: CH2=CHCOOH; CH3COOH; CH2=CH-CH2-OH; CH3COOCH=CH2; HCOOCH3. Số chất trong dãy làm mất màu dung dịch brom là
A. 2.                B. 5.                    C. 3.              D. 4.
Câu 5: Cho các phát biểu sau:
(a) Chất béo là trieste của glixerol với axit béo.
(b) Ở nhiệt độ thường, triolein tồn tại ở trạng thái lỏng.
(c) Ở nhiệt độ thường, Cu(OH)2 tan được trong dung dịch glixerol.
(d) Đốt cháy hoàn toàn etyl fomat thu được số mol CO2 lớn hơn số mol H2O.
(e) Phenyl axetat là sản phẩm của phản ứng giữa là axit axetic và phenol.
(f) Đốt cháy hoàn toàn anđehit axetic thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.
Số phát biểu đúng là
A. 6.              B. 3.              C. 5.               D. 4.
Câu 6: Cho bột Fe vào dung dịch AgNO3 dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch gồm các chất tan:
A. Fe(NO3)2, AgNO3, Fe(NO3)3.

B. Fe(NO3)2, Fe(NO3)3.

C. Fe(NO3)3, AgNO3.

D. Fe(NO3)2, AgNO3.
Câu 7: Kim loại nào sau đây thuộc nhóm IA ?
A. Mg.            B. Ca.           C. Al.            D. Li.
Câu 8: Dãy gồm các chất được sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi từ trái sang phải là
A. HCOOH, CH3COOH, C2H5OH, HCOOCH3.

B. CH3COOH, C2H5OH, HCOOH, HCOOCH3.

C. HCOOCH3, C2H5OH, HCOOH, CH3COOH.

D. CH3COOH, HCOOH, C2H5OH, HCOOCH3.
Câu 9: Chất X có công thức phân tử C3H4O2, tác dụng với dung dịch NaOH thu được CHO2Na. Công thức cấu tạo của X là
A. CH3-COOH.          B. HCOO-C2H3.          C. HCOO-C2H5.             D. CH3-COO-CH3.
Câu 10: Cho các phản ứng sau:
(a) Cu + H2SO4 (đặc, nóng) →

(b) Si + dung dịch NaOH →

(c) FeO + CO →

(d) O3 + Ag →

(e) Cu(NO3)2 →

(f) KMnO4 ⎯⎯→

Số phản ứng sinh ra đơn chất là
A. 6.         B. 3.           C. 5.               D. 4.
Câu 11: Đun nóng etyl axetat với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là
A. C2H5COONa và CH3OH.

B. CH3COONa và C2H5OH.

C. CH3COONa và CH3OH.

D. HCOONa và C2H5OH.
Câu 12: Số electron lớp ngoài cùng của kim loại Al (Z = 13) là
A. 1.               B. 2.              C. 3.                   D. 4.
Câu 13: Phản ứng hóa học nào sau đây sai?
A. Cu + 2FeCl3(dung dịch) → CuCl2 + 2FeCl2.

B. 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2.

C. H2 + CaO → Ca + H2O. 

D. ZnSO4 + Mg → MgSO4 + Zn.

Câu 14: Hỗn hợp X gồm axit fomic và ancol etylic. Cho một lượng X phản ứng vừa đủ với Na, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc) và m gam chất rắn Y. Giá trị của m là
A. 17,0.              B. 13,80.                C. 13,60.             D. 16,30.
Câu 15: Hình vẽ sau mô tả thí nghiệm điều chế khí Z:

A. Ca(OH)2 dung dịch + NH4Cl rắn → 2NH3 + CaCl2 + H2O.

B. HCl dung dịch + Zn → ZnCl2 + H2.

C. H2SO4 đặc + Na2SO3 rắn → SO2 + Na2SO4 + H2O.

D. MnO2 + HCl đặc → MnCl2 + Cl2 + H2O.

Câu 16: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Ở điều kiện thường, các kim loại đều có khối lượng riêng lớn hơn khối lượng riêng của nước.
B. Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là tính khử.
C. Các kim loại đều chỉ có một số oxi hoá duy nhất trong các hợp chất.
D. Ở điều kiện thường, tất cả các kim loại đều ở trạng thái rắn.
Câu 17: Trong tự nhiên, canxi sunfat tồn tại dưới dạng muối ngậm nước (CaSO4.2H2O) được gọi là
A. boxit.            B. thạch cao sống.            C. thạch cao nung.                  D. đá vôi.
Câu 18: Ancol no, mạch hở X có không quá 3 nguyên tử cacbon trong phân tử. Biết X tác dụng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường. Số công thức cấu tạo bền phù hợp với X là
A. 3.              B. 4.             C. 2.              D. 1.
Câu 19: Thực hiện các thí nghiệm sau ở nhiệt độ thường:
(1) Cho bột Al vào dung dịch NaOH.

(2) Cho bột Fe vào dung dịch AgNO3.

(3) Cho CaO vào dung dịch CH3COOH.

(4) Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch MgCl2.

Số thí nghiệm có xảy ra phản ứng là
A. 4.                B. 2.              C. 3.              D. 1.
Câu 20: Hấp thụ sản phẩm cháy hiđrocacbon vào dung dịch Ca(OH)2, dung dịch thu được có khối lượng giảm so với ban đầu vì khối lượng kết tủa
A. bằng tổng khối lượng CO2 và H2O.

B. nhỏ hơn tổng khối lượng CO2 và H2O.

C. lớn hơn tổng khối lượng CO2 và H2O.

D. lớn hơn khối lượng CO2.
Câu 21: Chất X có cấu tạo CH3COOCH3. Tên gọi của X là
A. etyl axetat.

B. metyl propionat.

C. propyl axetat.

D. metyl axetat.
Câu 22: Phát biểu nào sau đây sai:
A. Trong hợp chất, crom có số oxi hóa đặc trưng là +2, +3, +6.
B. Dung dịch K2Cr2O7 có màu da cam.
C. CrO3 là oxi axit.
D. Cr2O3 tan được trong dung dịch NaOH loãng.
Câu 23: Tiến hành các thí nghiệm sau
(a) Cho dung dịch NH3 vào dung dịch MgCl2.
(b) Sục khí SO2 vào dung dịch H2S.
(c) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch NaF.
(d) Cho kim loại Ba vào dung dịch H2SO4.
(e) Cho kim loại Mg vào dung dịch FeCl3(dư).
Sau khi kết thúc thí nghiệm, số trường hợp thu được kết tủa là
A. 3.            B. 2.            C. 5.               D. 4.

Câu 24: Phản ứng đặc trưng của este là

A. phản ứng thuỷ phân.

B. phản ứng nitro hoá.

C. phản ứng este hoá.

D. phản ứng vô cơ hoá.

Câu 25: Thuỷ phân este X trong môi trường axit thu được cả hai sản phẩm đều tham gia phản ứng tráng gương. Công thức của X là

A. CH3COOCH=CH2.

B. HCOOCH=CH2.

C. CH2=CHCOOCH3.

D. HCOOCH3.

Câu 26: Khi đốt cháy than đá, thu được hỗn hợp khí trong đó có khí X (không màu, không mùi, độc). X là khí nào sau đây?

A. CO2.           B. CO.            C. SO2.               D. NO2.

Câu 27: Điện phân nóng chảy hoàn toàn 5,96 gam muối clorua của kim loại M, thu được 0,04 mol Cl2. Kim loại M là 

A. Na.           B. Ca.            C. Mg.               D. K.

Câu 28: Để loại bỏ lớp cặn trong ấm đun nước lâu ngày (thành phần chính là CaCO3), nên dùng dung dịch nào sau đây?

A. Giấm ăn.            B. Nước vôi.              C. Muối ăn.           D. Cồn 700 .

Câu 29: Một số este có mùi thơm hoa quả, không độc. Cho biết etyl butirat và isoamyl axetat lần lượt có mùi

A. dứa và mùi chuối chín.

B. táo và mùi hoa nhài.

C. đào chín và mùi hoa nhài.

D. chuối chín và mùi táo.

Câu 30: Este X (C8H8O2) tác dụng với lượng dư dung dịch KOH, đun nóng thu được hai muối hữu cơ và nước. X có tên gọi là

A. metyl benzoat.

B. benzyl fomat.

C. phenyl fomat.

D. phenyl axetat. 

...

Trên đây là phần trích dẫn nội dung đề thi tổng ôn lý thuyết môn Hóa THPT năm 2019 , để xem toàn bộ nội dung chi tiết, mời các bạn cùng quý thầy cô đăng nhập để tải về máy. Ngoài ra, các em học sinh có thể thực hiện để thi online tại đây:

Chúc các em đạt điểm số thật cao trong kì thi sắp đến!

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?