BỘ 2 ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ 2 NĂM 2018-2019
MÔN LỊCH SỬ LỚP 12
ĐỀ 1:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU.
- Về kiến thức: Yêu cầu học sinh nắm được các kiến thức cơ bản ở chương trình học kì II gồm: bài 20 của chương III, chương IV và chương V với những nội dung cơ bản sau.
VIỆT NAM TỪ 1945 ĐẾN 1954
- Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp kết thúc (1953 – 1954).
- Âm mưu mới của Pháp- Mĩ. Kế hoạch Nava.
- Chủ trương của ta và diễn biến, kết quả, ý nghĩa của cuộc tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 – 1954.
- Hoàn cảnh, diễn biến, ý nghĩa của chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ (1954).
- Nội dung và ý nghĩa của Hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương.
- Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954).
VIỆT NAM TỪ 1954 ĐẾN 1975
- Tình hình và nhiệm vụ cách mạng nước ta sau Hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương:
- Tình hình và nhiệm vụ miền Bắc.
- Tình hình và nhiệm vụ của miền Nam.
- Nhiệm vụ và mối quan hệ của cách mạng hai miền.
- Phong trào “Đồng khởi” (1959 – 1960).
- Nguyên nhân dẫn tới phong trào bùng nổ.
- Diễn biến của phong trào.
- Kết quả và ý nghĩa của phong trào.
- Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (9/1960): Hoàn cảnh, nội dung và ý nghĩa của Đại hội.
- Miền Bắc thực hiện kế hoạch Nhà nước 5 năm (1961 - 1965).
- Nhiệm vụ của miền Bắc.
- Thành tựu, ý nghĩa mà miền Bắc đạt được khi thực hiện kế hoạch.
- Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 - 1965) của Mĩ ở miền Nam.
- Nội dung của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”.
- Âm mưu, thủ đoạn của Mĩ trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”.
- Diễn biến, kết quả, ý nghĩa cuộc chiến đấu của quân dân miền Nam chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”.
- Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965 - 1968) của Mĩ ở miền Nam:
- Nội dung của chiến lược “Chiến tranh cục bộ”.
- Âm mưu, hành động mới của Mĩ trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ”.
- Những thắng lợi của quân dân miền Nam chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ”.
- Miền Bắc chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của Mĩ (1965 – 1968) và lần thứ hai (1972).
- Âm mưu và thủ đoạn của Mĩ.
- Diễn biến, kết quả, ý nghĩa của cuộc chiến đấu của quân dân miền Bắc.
- Vai trò hậu phương của miền Bắc trong chiến tranh.
- Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” và “Đông Dương hóa chiến tranh” của Mĩ (1969 - 1973).
- Nội dung của chiến lược.
- Âm mưu, thủ đoạn của Mĩ khi thực hiện chiến lược.
- Những thắng lợi chung của 3 nước Việt Nam, Lào, Campuchia trong chiến đấu chống “Việt Nam hóa chiến tranh” và “Đông Dương hóa chiến tranh”.
- Nội dung, ý nghĩa của Hiệp định Pari 1973 về Việt Nam.
- Giải phóng hoàn toàn miền Nam giành toàn vẹn lãnh thổ Tổ quốc.
- Trình bày và phân tích chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam của Đảng ta.
- Trình bày diễn biến, ý nghĩa cuộc Tổng tiến công và nổi dậy xuân 1975 thông qua 3 chiến dịch lớn: Tây Nguyên, Huế - Đà Nẵng và chiến dịch Hồ Chí Minh
- Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954 – 1975).
VIỆT NAM TỪ 1975 ĐẾN NĂM 2000
- Việt Nam trong năm đầu sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1975):
- Nêu và phân tích được bối cảnh, thuận lợi, khó khăn của nước ta sau đại thắng Xuân 1975.
- Nguyên nhân, quá trình, ý nghĩa thống nhất đất nước về mặt nhà nước (1975 - 1976).
- Nêu và phân tích được bối cảnh, thuận lợi, khó khăn của nước ta sau đại thắng Xuân 1975.
- Đường lối đổi mới của Đảng:
- Hiểu được hoàn cảnh tiến hành đổi mới của Đảng.
- Nội dung cơ bản, ý nghĩa của đường lối đổi mới ở nước ta.
- Những thành tựu cơ bản và hạn chế của nước ta trong thực hiện kế hoạch nhà nước 5 năm (1986 - 1990).
- Về kĩ năng:
- Làm bài dưới hình thức trắc nghiệm khách quan.
- Thời gian làm bài: 45 phút.
II. GỢI Ý MỘT SỐ CÂU HỎI MINH HỌA.
Câu 1. Chủ trương đổi mới của Đại hội VI (12/1986) là
A. ưu tiên phát triển công nghiệp nặng một cách hợp lí trên cơ sở phát triển nông nghiệp và công nghiệp nhẹ.
B. thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
C. phát triển kinh tế theo cơ chế thị trường.
D. phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, vận động theo cơ chế thị trường, có sự quản lí của nhà nước.
Câu 2. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng Cộng sản Việt Nam xác định nhiệm vụ trước mắt của kế hoạch 5 năm 1986 – 1990 là
A. thực hiện mục tiêu của ba chương trình kinh tế lớn.
B. đổi mới toàn diện đồng bộ về kinh tế, chính trị.
C. xây dựng cơ sở vật chất của chủ nghĩa xã hội.
D. đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hóa đất nước.
Câu 3. Sau đại thắng mùa Xuân 1975, nhiệm vụ cấp thiết hàng đầu của cả nước ta là
A. khắc phục hậu quả của chiến tranh, ổn định phát triển kinh tế.
B. ổn định tình hình chính trị ở miền Nam.
C. thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
D. mở rộng quan hệ với các nước trên thế giới.
Câu 4. Cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung lần thứ hai trên cả nước được được tiến hành vào
A. ngày 21/11/1975. B. ngày 21/11/1976.
C. ngày 24/6/1976. D. ngày 25/4/1976.
Câu 5. Ở chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam trong 2 năm 1975 - 1976, Bộ Chính trị nhấn mạnh điều gì?
A. "cả năm 1975 là yếu tố thuận lợi". B "cả năm 1975 là thời cơ".
C. "cả năm 1975 là cơ hội khách quan". D. "cả năm 1975 là cơ hội vàng".
Câu 6. Thắng lợi nào của quân dân ta đã buộc Mĩ thừa nhận thất bại hoàn toàn trong loại hình chiến tranh xâm lược thực dân mới ở miền Nam Việt Nam?
A. Hiệp định Pari năm 1973.
B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1968.
C. Trận "Điện Biên Phủ trên không" (1972).
D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.
Câu 7. Chiến dịch Tây Nguyên thắng lợi đã chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước sang giai đoạn
A. từ tiến công chiến lược phát triển nhanh thành tổng tiến công chiến lược trên toàn miền Nam.
B. tiến công chiến lược trên quy mô rộng khắp ở Tây Nguyên.
C. tiến công chiến lược ở thành thị giải phóng các đô thị lớn.
D. tiến công chiến lược ở nông thôn và thành thị, giải phóng hoàn toàn miền Nam.
Câu 8. Hội nghị lần thứ 21 của Ban chấp hành Trung ương Đảng họp 7/1973, đã xác định nhiệm vụ cơ bản của cách mạng miền Nam Việt Nam trong giai đoạn hiện tại là gì?
A. Bảo vệ vùng giải phóng.
B. Bảo vệ những thành quả của cách mạng.
C. Tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
D. Đánh đổ tập đoàn Nguyễn Văn Thiệu.
Câu 9. Điểm giống nhau giữa chiến lược chiến tranh của Mĩ: "Việt Nam hóa chiến tranh" với chiến lược "Chiến tranh cục bộ" và chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" là
A. quân Mĩ giữ vai trò quan trọng.
B. quân đội Sài Gòn là lực lượng chủ yếu.
C. đều là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới.
D. đều tiến hành chiến tranh xâm lược ở miền Nam Việt Nam.
Câu 10. Chiến thắng nào của quân ta đã được coi là "Ấp Bắc" đối với quân Mĩ"?
A. Chiến thắng Núi Thành. B. Chiến thắng Bình Giã.
C. Chiến thắng mùa khô 1965 – 1966. D. Chiến thắng Vạn Tường.
Câu 11. Điều khoản nào của Hiệp định Pari năm 1973 có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của cách mạng nước ta?
A. Hai bên ngừng bắn và giữ nguyên vị trí ở miền Nam.
B. Nhân dân miền Nam tự quyết định tương lai chính trị.
C. Các bên thừa nhận thực tế ở miền Nam có hai chính quyền.
D. Hoa Kì rút hết quân viễn chinh và quân các nước đồng minh.
Câu 12. Quân Mĩ giữ vai trò như thế nào trong chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" (1961 - 1965)?
A. Lực lượng chủ yếu. B. Cố vấn chỉ huy.
C. Lực lượng hỗ trợ. D. Lực lượng phòng bị.
Câu 13. Mĩ và chính quyền Sài Gòn coi "xương sống" của "Chiến tranh đặc biệt" là gì?
A. Chương trình bình định. B. Chiến thuật "trực thăng vận".
C. Quân đội Sài Gòn. D. "Ấp chiến lược".
Câu 14. Chiến thắng của ta đã mở đầu cho cao trào "tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt" là
A. Chiến thắng Vạn Tường. B. Chiến thắng Ấp Bắc.
C. Chiến thắng Bình Giã. D. Chiến thắng Ba Gia.
Câu 15. Ý nghĩa quan trọng nhất của phong trào "Đồng Khởi" (1959 – 1960) là
A. giáng một đòn nặng nề vào chính sách thực dân kiểu mới của Mĩ ở miền Nam.
B. làm lung lay tận gốc chính quyền Ngô Đình Diệm.
C. đánh dấu bước phát triển của cách mạng miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.
D. thức tỉnh lực lượng tay sai miền Nam.
Câu 16. Trong bước thứ nhất của kế hoạch Nava thu đông 1953 – 1954, quân Pháp giữ thế phòng ngự chiến lược ở
A. Bắc Bộ, tiến công chiến lược để bình định Trung Bộ và Nam Đông Dương.
B. Trung Bộ và Nam Đông Dương, tiến công Bắc Bộ.
C. cả hai miền Nam Bắc.
D. Nam Đông Dương.
Câu 17. Điểm chung trong kế hoạch Rơve năm 1949, kế hoạch Đờ Lát Đơ tátxinhi năm 1950 và kế hoạch Nava năm 1953 là
A. bảo vệ chính quyền Bảo Đại do Pháp lập ra.
B. kết thúc chiến tranh trong danh dự.
C. muốn xoay chuyển cục diện chiến tranh.
D. phô trương thanh thế, tiềm lực, sức mạnh.
Câu 18. Chiến thắng nào sau đây của ta trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) được Chủ tịch Hồ Chí Minh đánh giá như là cái mốc chói lọi bằng vàng của lịch sử dân tộc?
A. Cuộc chiến đấu các đô thị bắc vĩ tuyến 16 (1946).
B. Chiến thắng Việt Bắc thu đông 1947.
C. chiến thắng Biên giới thu - đông 1950.
D. Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954.
Câu 19. Điện Biên Phủ được đánh giá như thế nào?
A. Có vị trí xung yếu ở Đông Dương.
B. Có vị trí then chốt ở Đông Dương.
C. Có vị trí then chốt ở Việt Nam.
D. Có vị trí then chốt ở Đông Dương và cả Đông Nam Á.
Câu 20. Đâu là kết quả lớn nhất của chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ (1954)?
A. Làm thất bại hoàn toàn âm mưu kéo dài chiến tranh của Pháp - Mĩ.
B. Tiêu diệt và bắt sống 16200 tên địch, hạ 62 máy bay thu nhiều phương tiện chiến tranh hiện đại khác của Pháp và Mĩ.
C. Giải phóng 4000km đất đai và 40 vạn dân.
D. Đập tan hoàn toàn kế hoạch Na-va, làm xoay chuyển cục diện chiên tranh, tạo điều kiện thuận lợi cho cuộc đấu tranh ngoại giao.
Câu 21. Nguyên nhân cơ bản nhất quyết định thắng lợi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)?
A. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh với đường lối chính trị, quân sự, kháng chiến đúng đắn.
B. Truyền thống yêu nước, anh hùng bất khuất của dân tộc.
C. Có hậu phương vững chắc và khối đoàn kết toàn dân vững chắc.
D. Tình đoàn kết chiến đấu của nhân dân 3 nước Đông Dương và sự ủng hộ của nhân dân tiến bộ thế giới.
Câu 22. Tên nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam chính thức có từ khi nào?
A. Từ ngày 7/2/1976. B. Từ ngày 2/7/1975.
C. Từ ngày 30/2/1975. D. Từ ngày 2/7/1976.
Câu 23. Trọng tâm của đường lối đổi mới theo chủ trương của Đảng ta là
A. kinh tế. B. kinh tế, chính trị. C. chính trị. D. tư tưởng văn hóa.
Câu 24. Vì sao Việt Nam phải tiến hành sự nghiệp đổi mới đất nước (từ năm 1986)?
A. Các nước công nghiệp mới đạt nhiều thành tự sau cải cách.
B. Xu thế quốc tế hóa diễn ra ngày càng mạnh mẽ trên thế giới.
C. Cuộc khủng hoảng kinh tế - xã hội ở Việt Nam diễn ra trầm trọng.
D. Liên Xô và các nước Đông Âu tiến hành công cuộc cải tổ, cải cách.
Câu 25. Sự kiện ngày 12/3/1975 đã phản ánh diễn biến nào dưới đây?
A. Quân ta đánh nghi binh ở Plâyku và Kon Tum nhằm thu hút lực lượng địch.
B. Quân ta tiến công Buôn Ma Thuột.
C. Địch phản công chiếm lại nhưng thất bại.
D. Tây Nguyên rộng lớn với 60 vạn dân đã được hoàn toàn giải phóng.
Câu 26. Vị tổng thống cuối cùng của chính quyền ngụy quyền Sài Gòn là ai?
A. Nguyễn Văn Thiệu. B. Nguyễn Văn Hương.
C. Dương Văn Minh. D. Nguyễn Cao Kì.
Câu 27. Giờ phút lịch sử báo hiệu chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) toàn thắng là
A. 11 giờ 25 phút ngày 2/5/1975. B. 11 giờ 30 phút ngày 28/4/1975.
C. 11 giờ 30 phút ngày 30/4/1975. D. 11 giờ 30 phút ngày 29/4/1975.
Câu 28. Sau khi ta giải phóng Tây Nguyên (24/3/1975) khiến cho ngụy quyền rơi vào tình trạng
A. co cụm về Sài Gòn. B. Huế và Sài Gòn rơi vào thế cô lập.
C. bị cô lập tại Huế và Đà Nẵng. D. khủng hoảng triền miên.
Câu 29. Chiến dịch giải phóng Sài Gòn – Gia Định (1975) Bộ Chính trị quyết định mang tên là
A. “Chiến dịch giải phóng miền Nam”.
B. “Chiến dịch giải phóng Sài Gòn-Gia Định”.
C. “Chiến dịch giải phóng Sài Gòn”.
D. “Chiến dịch Hồ Chí Minh”.
Câu 30. Sau chiến thắng Phước Long (1/1975), thái độ của ngụy quyền thế nào?
A. Phản ứng mạnh, đưa quân chiếm lại song thất bại.
B. Phản ứng mạnh, đưa quân đi đánh và giành lại được Phước Long.
C. Giành lại được 1 số vùng đất ở tỉnh Phước Long.
D. Đe dọa ta mạnh mẽ.
Câu 31. Kết quả lớn nhất của kì họp thứ nhất Quốc hội khóa VI (7/1976) nước Việt Nam thống nhất là
A. hoàn thành việc thống nhất về mặt lãnh thổ.
B. hoàn thành việc thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
C. hoàn thành việc bầu ra các cơ quan của Quốc hội.
D. hoàn thành việc bầu ra Ban Dự thảo Hiến pháp.
Câu 32. Thành tựu trong lĩnh vực tài chính của công cuộc đổi mới trong 5 năm (1986 – 1990) là
A. phát hành tiền mới.
B. cung cấp đủ vốn cho hoạt động sản xuất và kinh doanh.
C. kìm chế được một bước đà lạm phát.
D. giữ được tỉ giá đồng Việt Nam với các đồng tiền khác.
Câu 33. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của nhân dân ta (1954 – 1975) đã mở ra kỉ nguyên
A. đất nước độc lập, thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội.
B. chuyển lên chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa cộng sản.
C. độc lập, tự do và chủ nghĩa xã hội.
D. mở ra thời kì do nhân dân lao động làm chủ đất nước.
Câu 34. Đầu năm 1975, quân dân ta ở miền Nam Việt Nam giành chiến thắng vang dội ở
A. Quảng Trị. B. Tây Nguyên. C. Phước Long. D. Tây Ninh.
Câu 35. Trong hơn 20 năm (1954- 1975) xây dựng chủ nghĩa xã hội, miền Bắc nước ta đã đạt được những thành tựu
A. xây dựng được những cơ sở vật chất – kĩ thuật ban đầu của chủ nghĩa xã hội.
B. chuẩn bị xây dựng cơ sở vật chất của chủ nghĩa xã hội.
C. xây dựng được toàn bộ cơ sở vật chất – kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội.
D. bước vào giai đoạn đầu xây dựng chủ nghĩa xã hội.
Câu 36. Ưu thế về quân sự trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ ở miền Nam Việt Nam là
A. nhiều vũ khí hiện đại.
B. không quân, hải quân.
C. quân số đông, vũ khí hiện đại, hỏa lực mạnh.
D. thực hiện nhiều chiến thuật mới.
Câu 37. Cuối 1974 - đầu năm 1975, quân giải phóng miền Nam Việt Nam mở các đợt hoạt động quân sự ở
A. Tây Ninh và Đông Nam Bộ.
B. thành phố lớn ở miền Nam.
C. Đồng bằng sông Cửu Long và Đông Nam Bộ.
D. Tây Nguyên và ven biển miền Trung.
Câu 38. Những cuộc chiến tranh phá hoại bằng không quân và hải quân của Mĩ đã để lại những hậu quả
A. cản trở công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.
B. tàn phá nặng nề, gây hậu quả lâu dài đối với miền Bắc.
C. phải chuyển từ xây dựng cơ sở vật chất của chủ nghĩa xã hội sang chiến đấu bảo vệ miền Bắc.
D. phải thay đổi mục tiêu ở một số lĩnh vực.
Câu 39. Chiến thắng Vạn Tường ở Quảng Ngãi (8/1965) chứng tỏ quân ta có khả năng
A. đánh bại hoàn toàn quân Mĩ trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ”.
B. đánh thắng quân Mĩ trong cuộc chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ”.
C. chiến thắng quân Mĩ trên mặt trận chính trị trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ”.
D. chiến thắng Mĩ trên mặt trận ngoại giao trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ”.
Câu 40. Tại sao Mĩ lại chuyển sang chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” ở miền Nam Việt Nam?
A. Do Mĩ thất bại ở trận Vạn Tường (Quảng Ngãi).
B. Do cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968) của quân dân ta.
C. Mĩ thất bại trong cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất (1965- 1968).
D. Mĩ thất bại trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ’.
Câu hỏi | Đáp án | Câu hỏi | Đáp án | Câu hỏi | Đáp án | Câu hỏi | Đáp án |
1 | D | 11 | D | 21 | A | 31 | B |
2 | A | 12 | B | 22 | D | 32 | C |
3 | A | 13 | D | 23 | A | 33 | A |
4 | D | 14 | A | 24 | C | 34 | C |
5 | B | 15 | C | 25 | B | 35 | A |
6 | A | 16 | A | 26 | C | 36 | C |
7 | A | 17 | C | 27 | C | 37 | C |
8 | C | 18 | D | 28 | B | 38 | B |
9 | C | 19 | D | 29 | D | 39 | B |
10 | D | 20 | D | 30 | A | 40 | D |
ĐỀ 2:
A. NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG
Về nguyên tắc, kiến thức ôn tập bao gồm toàn bộ nội dung chương trình đã được học ở lớp 12. Song trong quá trình ôn tập các em cần nắm vững những kiến thức được trình bày ở từng bài (chương) dưới đây:
I. PHẦN LỊCH SỬ VIỆT NAM
Nội dung I. Việt Nam từ năm 1919 đến năm 1930.
1. Nguyên nhân, chính sách khai thác, bóc lột của thực dân Pháp trong đợt khai thác thuộc địa lần thứ hai.
2. Tình hình phân hóa xã hội Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất.
3. Nguyễn Ái Quốc và vai trò của Người đối với việc chuẩn bị về chính trị, tư tưởng và tổ chức cho việc thành lập chính Đảng của giai cấp vô sản ở Việt Nam.
4. Những nét chính về quá trình hình thành ba tổ chức cộng sản ở Việt nam.Ý nghĩa lịch sử của sự xuất hiện ba tổ chức cộng sản.
Nội dung II. Cuộc cách mạng giải phóng dân tộc Việt Nam (1930 - 1945)
5. Hội nghị thống nhất ba tổ chức cộng sản thành Đảng cộng sản Việt Nam. Ý nghia của việc thành lập Đảng cộng sản Việt Nam. Nội dung bản Chính cương vắn tắt, sách lược vắn tắt.
6. Nguyên nhân bùng nổ, ý nghĩa lịch sử của phong trào Cách mạng1930 – 1931.
7.Cuộc vận động dân chủ 1936 – 1939.
8. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương lần thứ VI (11/1939)
9. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương lần thứ VIII (5/1941) .
10. Sự thành lập và đóng góp của mặt trận Việt Minh đối với cách mạng tháng Tám 1945.
11. Nội dung bản chỉ thị “Nhật Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”.Diễn biến và ý nghĩa của cao trào kháng Nhật cứu nước.
12. Cách mạng tháng Tám 1945: Thời cơ, diễn biến, ý nghĩa lịch sử
Nội dung III. Cuộc đấu tranh bảo vệ và xây dựng chính quyến dân chủ nhân dân(1945 – 1946)
13. Nét chính về tình hình nước ta năm đầu tiên sau Cách mạng tháng Tám.
14.Đảng và nhân dân ta đã từng bước giải quyết những khó khăn đó như thế nào để bảo vệ thành quả của Cách mạng tháng Tám.
Nội dung IV. Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược và can thiệp Mĩ (1946 – 1954)
15. Nội dung cơ bản của đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược.
16. Chiến dịch Việt Bắc Thu Đông 1947.
17. Chiến dịch Biên giới Thu Đông 1950.
18. Cuộc tiến công chiến lược Đông-xuân 1953-1954.
19. Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ 1954.
20. Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Pháp.
Nội dung V. Cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc và cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam, đấu tranh thống nhất đất nước (1954-1975)
21. Phong trào Đồng khởi (1959-1960)
22. Âm mưu và thủ đoạn của Mĩ-Chính quyền Sài Gòn, trong chiến lược “ Chiến tranh đặc biệt”, Quân và dân ta đã chiến đấu chống “Chiến tranh đặc biệt” đó như thế nào?
23. Âm mưu và thủ đoạn của Mĩ-Chính quyền Sài Gòn, trong chiến lược “ Chiến tranh cục bộ”, Quân và dân ta đã chiến đấu chống “Chiến tranh cục bộ” đó như thế nào?
24. Âm mưu và thủ đoạn của Mĩ-Chính quyền Sài Gòn, trong chiến lược “Việt Nam hóa”chiến tranh.Quân và dân ta đã chiến đấu chống chiến lược “Việt Nam hóa ” chiến tranh ra sao?
25. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân 1975: Chủ trương, kế hoạch của ta, diễn biến, kết quả, nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử.
26. Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước.
Nội dung VI. Công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ Quốc xã hội chủ nghĩa (1975-2000)
27.Hoàn cảnh lịch sử, chủ trương, đường lối đổi mới của Đảng ta và những thành tựu cơ bản của công cuộc đổi mới của nước ta từ 1986 đến năm 2000.
II. PHẦN LỊCH SỬ THẾ GIỚI
Nội dung 1. Quan hệ quốc tế sau chiến tranh thế giới thứ hai
1. Hội nghị Ianta và việc hình thành trật tự thế giới mới sau chiến tranh.
2. Mục đích, nguyên tắc hoạt động của tổ chức Liên Hợp Quốc. Đánh giá về vai trò của Liên Hợp Quốc trước những biến động của tình hình thế giới hiện nay.
Nội dung 2. Liên Xô và các nước Đông Âu sau chiến tranh thế giới thứ hai.
3. Liên Xô và các nước Đông Âu xây dựng CNXH (từ năm 1945 đến nửa đầu những năm 70), những thành tựu và ý nghĩa.
4. Quan hệ hợp tác giữa Liên Xô, các nước Đông Âu và các nước XHCN khác.
Nội dung 3. Các nước Á –Phi - Mỹ La Tinh sau chiến tranh thế giới thứ hai.
5. Cuộc nội chiến 1946 – 1949 ở Trung Quốc, công cuộc cải cách mở cửa.
6. Những biến đổi về kinh tế, chính trị, xã hội ở Đông Nam Á trước và sau chiến tranh thế giới thứ hai
7. Quá trình thành lập, mục tiêu và phát triển của Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN). Cơ hội và thách thức đối với Việt Nam khi gia nhập tổ chức này.
8. Các giai đoạn phát triển và thắng lợi của Cách mạng GPDT ở Châu Phi từ 1945 -2000.
9. Các giai đoạn phát triển và thắng lợi của Cách mạng GPDT ở Mỹ La Tinh từ 1945 - 2000.
Nội dung 4. Mĩ, Nhật Bản, Tây Âu sau chiến tranh thế giới thứ hai
10. Tình hình nước Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 2000.
11. Tình hình Nhật Bản từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến 2000.
12. Tình hình Tây Âu từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến 2000.
Nội dung 5. Quan hệ quốc tế sau chiến tranh lạnh
13. Mâu thuẫn Đông - Tây và khởi đầu của cuộc chiến tranh lạnh:
14. Xu thế hòa hoãn Đông - Tây và chiến tranh lạnh chấm dứt:
15. Những biến đổi chính của tình hình thế giới sau khi chiến tranh lạnh chấm dứt:
Nội dung 6. Sự phát trển của khoa học - công nghệ và xu hướng toàn cầu hoá nửa sau thế kỉ XX
16. Nguồn gốc, nội dung và những thành tựu chính của cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật lần thứ hai.
17. Tác động của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật đối với sự phát triển kinh tế và đời sống con người.
18. Toàn cầu hoá và tác động của xu thế toàn cầu hoá.
B. TỔ CHỨC THỰC HIỆN TRONG QUÁ TRÌNH ÔN TẬP
- Yêu cầu:
- Nắm vững nội dung cơ bản đã nêu ở mục A.
- Chú ý rèn luyện kĩ năng miêu tả, phân tích so sánh, đánh giá cũng như rút ra những nguyên nhân, ý nghĩa của các sự kiện lịch sử.
- Tập trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa.