BỘ CÂU HỎI RÈN LUYỆN ÔN TẬP HÈ PHẦN QUANG HỌC MÔN VẬT LÝ 7
1. ÁNH SÁNG - ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG VÀ PHẢN XẠ ÁNH SÁNG
Câu 1. Trường hợp nào dưới đây không phải là vật sáng?
A. Chiếc bút chì đặt trên bàn giữa ban ngày.
B. Chiếc bật lửa rơi giữa sân trường lúc trời nắng.
C. Mặt Trời.
D. Mắt con mèo trong phòng kín vào ban đêm.
Câu 2: Để nhìn thấy một vật thì:
A. Vật ấy phải được chiếu sáng.
B. Vật ấy phải là nguồn sáng.
C. Phải có các tia sáng đi từ vật đến mắt.
D. Vật vừa là nguồn sáng, vừa là vật được chiếu sáng.
Câu 3. Vật nào không phải là nguồn sáng?
A. Mặt trăng C. Ngọn nến đang cháy
B. Mặt trời D. Con đom đóm
Câu 4. Chùm tia song song là chùm tia gồm các tia sáng:
A. Không giao nhau.
B. Gặp nhau ở vô cực.
C. Hội tụ cũng không phân kì.
D. Các câu A, B, C đều đúng.
Câu 5: Khi có nhật thực toàn phần, ở mặt đất, ta thấy:
A. Một phần của Mặt Trời chưa bị che khuất.
B. Mặt Trời bị che khuất hoàn toàn và không nhìn thấy bất kì tia sáng nào của Mặt Trời.
C. Mặt Trời bị che khuất hoàn toàn và nhìn thấy các tia lửa xung quanh Mặt Trời.
D. Một phần của Mặt Trời chưa bị che khuất và nhìn thấy các tia lửa xung quanh Mặt Trời.
Câu 6. Phát biểu nào dưới đây là đúng?
A. Góc phản xạ bằng góc tới.
B. Góc tới khác góc phản xạ.
C. Góc phản xạ lớn hơn góc tới.
D. Góc tới lớn hơn góc phản xạ.
Câu 7. Chiếu một tia tới lên một gương phẳng. Biết góc phản xạ i' = 25°. Góc tạo bởi tia tới và tia phản xạ là:
A. 30°. B. 45°.
C. 50°. D. 25°.
Câu 8. Tia sáng tới gương phẳng hợp với tia phản xạ một góc 120°. Hỏi góc tới có giá trị bao nhiêu?
A. 90° B. 75°
C. 60° D. 30°
Câu 9. Chiếu một tia tới SI có hướng nằm ngang lên một gương phẳng treo thẳng đứng như hình 9. Giữ nguyên tia tới, hỏi gương phải quay như thế nào quanh điểm treo để tia phản xạ có hướng thẳng đứng xuống dưới?
A. Gương quay sang trái và nghiêng một góc 45° đối với tia tới SI.
B. Gương quay sang phải 45° đối với tia tới SI.
C. Gương nghiêng sang trái 30°.
D. Gương phải nằm ngang.
Câu 10. Chọn câu đúng:
A. Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và đường pháp tuyến với gương tại điểm tới.
B. Tia phản xạ, tia tới và đường pháp tuyến với gương tại điểm tới cùng nằm trong một mặt phẳng.
C. Mặt phẳng chứa tia tới và đường pháp tuyến với gương tại điểm tới cũng chứa tia phản xạ.
D. Các câu trên đều đúng.
Câu 11. Vật nào sau đây không phải là nguồn sáng?
A.Tờ giấy trắng B. Ngọn đèn
C. Mặt trời D. Ngôi sao
Câu 12. Khi nào mắt ta nhìn thấy một vật?
A. Khi vật đó được chiếu sáng
B. Khi có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt ta.
C. Khi vật đó phát ra ánh sáng
D. Vào ban ngày.
Câu 13. Chọn câu trả lời sai?
Địa phương X (một địa phương nào đó) có nhật thực toàn phần khi địa phương đó:
A. đó hoàn toàn không nhìn thấy Mặt Trời.
B. bị Mặt Trăng cản hoàn toàn ánh sáng từ Mặt Trời truyền tới.
C. nằm trong vùng bóng tối của Mặt Trăng và ở đó hoàn toàn không nhìn thấy Mặt Trời
D. hoàn toàn không nhìn thấy Mặt Trăng.
Câu 14. Phát biểu nào dưới đây là đúng nhất?
Tia phản xạ:
A. nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và pháp tuyến với gương tại điểm tới.
B. và tia tới cùng nằm trong một mặt phẳng.
c. nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và đường pháp tuyến với gương.
D. nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và pháp tuyến với gương tại điểm tới, về bên kia pháp tuyến so với tia tới. Góc phản xạ bằng góc tới: i’ = i.
Câu 15. Nếu tia sáng tới hợp với gương phẳng một góc 45° thì góc phản xạ là:
A. 30° B. 45°
C. 60° D. 90°
Câu 16. Một người cao 1,6m đứng trước gương phẳng, cho ảnh cách gương 2,5 mét. Hỏi người đó cách gương bao nhiêu?
A. 5m B. 1,25m
C. 2,5m D. 1.6m
Câu 17. Ta nhìn thấy ngọn lửa trong đêm tối vì ngọn lửa đó……….. và ánh sáng đó đã truyền đến mắt ta Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống:
A. bập bùng
C. được chiếu sáng
B. dao động
D. tự phát ra ánh sáng
Câu 18. Theo định luật phản xạ ánh sáng thì góc tạo bởi tia phản xạ và pháp tuyến với gương tại điểm tới có đặc điểm:
A. là góc vuông.
B. bằng góc tới.
C. bằng góc tạo bởi tia tới và mặt gương.
D. bằng góc tạo bởi tia phản xạ và mặt gương.
Câu 19. Một người cao 1,6m đứng trước gương phẳng cách gương 1.8 mét. Hỏi ảnh của người đó cách gương bao nhiêu
A. 5m B. 1,8m
C. 1,6m D. 3,6m
Câu 20. Các chùm sáng nào dưới đây là chùm sáng hội tụ (Hình 2)
A.Hình a và b B. Hình a và c.
C. Hình b và c D. Hình a, c và d.
Câu 21. Khi chiếu ánh sáng đến một vật đặt trong không khí (như thủy tinh), ta thấy vật trong suốt là vì:
A. vật hoàn toàn không cho ánh sáng đến mắt ta.
B. vật không nhận ánh sáng chiếu đến.
C. vật phản chiếu tất cả mọi ánh sáng.
D. có các tia sáng đi đến mắt nhưng mắt không nhận ra.
Câu 22. Trong hình 3, biết góc tới i =30°. Giữ nguyên tia tới SI, muốn thu được một tia phản xạ có hướng thẳng đứng từ dưới lên trên thì phải quay gương quanh điểm tới của nó theo chiều nào, quay một góc bao nhiêu?
A. Sang phải một góc 30°
B. Sang phải một góc 60°.
C. Sang trái một góc 60°
D. Sang trái một góc 30°.
Câu 23. Một người cao 1,7m đứng trước gương phẳng, cho ảnh cách gương 1,5 mét. Hỏi người đó cách gương bao nhiêu?
A. 1,5m B. 1,25m
C. 2,5m D. 1,7m
Câu 24. Nội dung nào sau đây không thuộc định luật phản xạ ánh sáng?
A. Góc phản xạ bằng góc tới.
B. Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và đường pháp tuyến với gương ở điểm tới.
C. Tia phản xạ bằng tia tới.
D. Góc hợp bởi tia tới và pháp tuyến bằng góc hợp bởi tia phản xạ và pháp tuyến.
Câu 25. Vật nào dưới đây không phải là nguồn sáng?
A. Mặt Trời
B. Mặt Trăng
C. Ngọn nến đang cháy
D. Cục than gỗ đang nóng đỏ.
Câu 26. Câu trả lời nào dưới đây là sai?
Địa phương Y có nhật thực một phần khi địa phương đó :
A. nằm trong vùng bóng nửa tối của Mặt Trăng. Ở đó người ta chỉ nhìn thấy một phần Mặt Trời.
B. chỉ thấy một phần Mặt Trăng.
C. chỉ thấy một phần Mặt Trời.
D. bị Mặt Trăng chắn một phần ánh sáng từ Mặt Trời truyền tới.
Câu 27. Chọn câu sai:
A. Tia phản xạ và tia tới đối xứng với nhau qua pháp tuyến đặt tại điểm tới của mặt phản xạ.
B. Tia phản xạ nằm cùng mặt phẳng với tia tới.
C. Góc phản xạ bằng hai lần góc tới.
D. Khi thay đổi hướng của tia tới thì hướng của tia phản xạ cũng thav đổi theo.
Câu 28. Một người cao 1,6m đứng trước gương phẳng, cho ảnh cách người 3m. Hỏi người đó cách gương bao nhiêu?
A. 3m B. 1,25m C. 1,5m D. 1,6m
Câu 29. Chọn phát biểu đúng:
A. Ảnh của một vật qua gương phẳng luôn luôn nhỏ hơn vật.
B. Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng có thể lớn hơn vật tuỳ thuộc vào vị trí đặt vật trước gương.
C. Nếu đặt màn ở một vị trí thích hợp, vật ở trước gương, ta có thể hứng được ảnh của vật tạo bởi gương phẳng.
D. Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng luôn có kích thước bằng vật.
Câu 30. Cho điểm sáng S trước gương phẳng, cách gương một khoảng 40cm. Ảnh S của S tạo bởi gương phẳng nằm cách gương một khoảng là
A. 80cm. B. 60cm.
C. 40cm. D. 20cm.
...
ĐÁP ÁN
1-D | 2-C | 3-A | 4-D | 5-C | 6-A | 7-C | 8-C | 9-A | 10-D |
11-A | 12-B | 13-D | 14-D | 15-B | 16-C | 17D | 18-B | 19-B | 20-B |
21-A | 22-C | 23-A | 24-C | 25-B | 26-B | 27-C | 28-D | 29-D | 30-C |
31-C | 32-B | 33-A | 34-C | 35-C | 36-A | 37-A | 38-C | 39-D | 40-B |
41-B | 42-C | 43-C | 44-D | 45-D | 46-A | 47-D | 48-D | 49-D | 50-D |
2. GƯƠNG PHẲNG - GƯƠNG CẦU LỒI - GƯƠNG CẦU LÕM
Câu 1. Chiếu một chùm tia sáng phân kì vào bề mặt của gương phẳng, chùm tia phản xạ sẽ là
A. chùm hội tụ C. chùm song song
B. chùm phân kì D. không xác định
Câu 2. Nhận xét nào dưới đây về tác dụng của một tấm kính phẳng là sai?
A. Tạo ra ảnh của một vật đặt trước nó.
B. Cho ta nhìn thấy các vật ở phía bên kia tấm kính.
C. Không tạo được ảnh của vật đặt trước nó.
D. Có cả hai tác dụng A và B.
Câu 3. Cho điểm sáng S trước gương phẳng cách gương một khoảng 30cm. Ảnh S’ của S tạo bởi gương phẳng nằm cách gương một khoảng:
A. 60cm. B. 30cm.
C. 15cm. D. 10cm.
Câu 4. Cho điểm sáng S trước gương phẳng cách gương một khoảng 36cm. Ảnh S' của S tạo bời gương phẳng nằm cách điểm S một khoảng:
A. 72cm. B. 24cm. C. 18cm. D. 12cm.
Câu 5. Tìm cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống của kết luận sau dây:
Nhìn vào gương cầu lồi ta quan sát được một vùng………so với khi nhìn vào gương phẳng có cùng bể rộng cùng vị trí đặt mắt.
A. lớn hơn C. nhỏ hơn
B. bằng nhau D. khác đi
Câu 6. Gương cầu lồi được sử dụng để làm kính chiếu hậu (kính nhìn sau) gắn trên xe mô tô vì:
A. cho ảnh bằng vật và rõ.
B. vùng quan sát phía sau qua gương rộng.
C. dễ chế tạo.
D. cho ảnh to và rõ.
Câu 7. Chọn nội dung trả lời đúng nhất.
Chiếu một chùm sáng song song lên một gương cầu lõm thì chùm sáng phản xạ là
A. chùm sáng hội tụ, điểm hội tụ này ở trước gương.
B. chùm sáng song song.
C. chùm sáng gồm các tia sáng trực tiếp giao nhau tại một điểm.
D. chùm sáng phân kì.
Câu 8. Gương cầu lõm có cấu tạo là:
A. mặt cầu lõm phản xạ tốt ánh sáng.
B. mặt cầu lồi phản xạ tốt ánh sáng.
C. mặt cầu lõm hấp thụ tốt ánh sáng.
D. mặt cầu lồi trong suốt.
Câu 9. Chọn câu giải thích sai.
Bằng cách nào để nhận biết sự tồn tại (có thật) của ánh ảo do gương phẳng tạo ra?
A. Dùng mắt nhìn vào gương ta thấy ảnh ảo.
B. Dùng màn chắn để hứng.
C. Dùng máy ảnh để chụp hình ảnh của nó.
D. Dùng máy quay phim.
Câu 10. Cho điểm sáng S trước gương phẳng cách ảnh S’ của nó qua gương một khoảng 54cm. Ảnh S’ của S tạo bởi gương phẳng nằm cách gương một khoảng:
A. 54cm. B. 45cm.
C. 27cm D. 37cm
Câu 11. Nội dung nào sau đây không thuộc định luật phản xạ ánh sáng?
A. Góc phản xạ bằng góc tới.
B. Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và đường pháp tuyến với gương ở điểm tới.
C. Tia phản xạ bằng tia tới.
D. Góc hợp bởi tia tới và pháp tuyến bằng góc hợp bời tia phản xạ và pháp tuyến.
Câu 12. Hãy chọn cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống.
Góc tới là góc hợp bởi tia tới và………
A. pháp tuyến.
B. mặt gương.
C. pháp tuyến với gương tại điểm tới.
D. tia phản xạ.
Câu 13. Cho điểm sáng S trước gương phẳng cách ảnh S’ của nó qua gương một khoảng 40cm. Ảnh S’ của S tạo bởi gương phẳng nằm cách gương một khoảng là.
A. 40cm. B. 30cm.
C. 20cm D. 10cm
Câu 14. Gương cầu lồi có cấu tạo là:
A. mặt cầu phản xạ tốt ánh sáng, mặt phản xạ là mặt lồi.
B. mặt cầu phản xạ tốt ánh sáng, mặt phản xạ là mặt lõm.
C. mặt cầu lồi trong suốt.
D. mặt cầu lồi hấp thụ tốt ánh sáng.
Câu 15. Các vật nào sau đây có thể coi là gương cầu lõm:
A. Chóa đèn pin.
B. Chóa đèn ôtô.
C. Gương dùng để thu và hội tụ ánh sáng Mặt Trời.
D. Câu A, B, C đúng.
Câu 16. Lấy hai viên phấn giống hệt nhau, một viên đặt trước gương phẳng, viên kia đặt trước tấm kính phẳng.
Dưới đây là các nhận xét sau khi quan sát hai ảnh, hỏi nhận xét nào sai?
A. Hai ảnh có kích thước khác nhau.
B. Kích thước hai ảnh bằng nhau, tấm kính phẳng cũng là một gương phẳng.
C. Ảnh do gương phẳng tạo ra sáng hơn, nhìn rõ hơn.
D. Ảnh do tấm kính phẳng tạo ra mờ hơn.
Câu 17. Cho điểm sáng S trước gương phẳng cách gương một khoảng 25cm. Ảnh S’ của S tạo bởi gương phẳng nằm cách gương một khoảng là
A. 50cm. B. 25cm
C. 20cm. D. 10cm.
Câu 18. Chọn câu trả lời rõ ràng nhất. Nhờ có pha đèn, mà đèn pin (đèn ôtô, xe máy) có thể chiếu ánh sáng đi xa mà vẫn sáng rõ, đó là vì:
A. đèn nằm ở vị trí thích hợp nên pha đèn có tác dụng tập trung chùm sáng phân kì từ đèn chiếu ra phía sau và biến đổi chùm sáng đó thành một chùm phàn xạ song song chiếu thẳng ra phía trước.
B. pha đèn có tác dụng hắt ánh sáng ra phía trước.
C. pha đèn có tác dụng như một gương cầu lõm.
D. pha đèn tạo ra được chùm sáng song song.
Câu 19. Các vật nào sau đây là gương cầu lồi:
A. Kính chiếu hậu của xe máy.
B. Gương đặt ở những đoạn đường gấp khúc.
C. Gương đặt ở phía bên phải, trước ôtô để tài xế có thể quan sát các phần phía sau xe mình.
D. Các câu A, B, C đều đúng.
Câu 20. Chùm tia tới song song gặp gương cầu lõm có chùm tia phản xạ là chùm sáng:
A. hội tụ. B. phức tạp.
C. phân kì D. song song.
Câu 21. Đối với gương phẳng, vùng quan sát được
A. không phụ thuộc vào vị trí đặt mắt.
B. không phụ thuộc vào vị trí đặt gương.
C. phụ thuộc vào số lượng vật nằm trước gương.
D. phụ thuộc vào vị trí đặt mắt và gương.
Câu 22. Tìm cụm từ thích hợp điền vào chồ trống.
Gương cầu lồi có mặt phản xạ là mặt…………………..
A. ngoài của một phần mặt cầu.
B. trong của một phần cua mặt cầu.
C. cong.
D. lồi.
Câu 23. Nếu nhìn vào gương thấy ánh nhỏ hơn vật thì kết luận đó là:
A. gương phẳng B. gương cầu lồi
C. gương cầu lõm D. Tất cả đều đúng
Câu 24. Để quan sát ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lõm thì mắt ta đặt ở đâu?
A. Trước mặt phản xạ và nhìn vào gương sao cho chùm tia phản xạ lọt vào mắt.
B. Ở đâu cũng được nhưng phải nhìn vào mặt phản xạ của gương.
C. Ở trước gương.
D. Ở trước gương và nhìn vào vật.
Câu 25. Chọn câu trả lời đầy đủ nhất.
Gương cầu lõm có thể tạo ra:
A .ảnh ảo, lớn hơn vật.
B. ảnh thật.
C. ảnh ảo lớn hơn vật khi vật đặt gần sát gương, ảnh thật khi vật ở xa gương.
D. ảnh hứng được trên màn chắn.
Câu 26. Tia sáng tới gương phẳng hợp với tia phản xạ một góc 88°. Hỏi góc tới có giá trị bao nhiêu?
A. 44° B. 46° C. 88° D. 2°
Câu 27. Phát biểu nào dưới đây là đúng?
A. Ảnh của vật tạo bởi gương phẳng không hứng được trên màn gọi là ảnh ảo.
B. Ảnh của vật tạo bởi gương phẳng hứng được trên màn gọi là ảnh ảo.
C. Ảnh của vật tạo bởi gương phẳng có thể trực tiếp sờ được.
D. Ảnh của vật do gương phẳng tạo ra là một nguồn sáng.
Câu 28. Chùm tia tới song song gặp gương cầu lồi, có chùm tia phản xạ là chùm sáng
A. song song B. phân kì.
C. hội tụ. D. bất kì.
Câu 29. Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống của câu sau đây:
Gương………..có tác dụng biến đổi một chùm tia tới song song thành chùm tia phản xạ song song.
A. cầu lõm B. nào cũng đều
C. cầu lồi D. phẳng
Câu 30. Nhận xét nào dưới đây là sai khi so sánh tác dụng của gương phẳng với một tấm kính phẳng?
A. Gương phẳng và tấm kính phẳng đều tạo được ảnh của vật đặt trước chúng.
B. Ta không thể thấy được các vật ở phía bên kia tấm kính.
C. Nhìn vào gương phẳng ta không thể thấy được các vật ở phía sau của gương.
D. Nhìn vào tấm kính ta thấy được vật ở phía sau nó.
...
ĐÁP ÁN
1-B | 2-C | 3-B | 4-A | 5-A | 6-B | 7-A | 8-A | 9-B | 10-C |
11-C | 12-C | 13-C | 14-A | 15-D | 16-A | 17-B | 18-A | 19-D | 20-A |
21-D | 12-A | 23-B | 24-A | 25-C | 26-A | 27-A | 28-B | 29-D | 30-B |
31-B | 32-A | 33-C | 34-C | 35-C | 36-C | 37-C | 38-D | 39-B | 40-D |
41-C | 42-B | 43-B | 44-B | 45-C | 46-C | 47-C | 48-D | 49-D | 50-C |
3. CÂU HỎI TỰ LUẬN
Câu 1. a/ Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng có đặc điểm gì? Cho ví dụ.
b/ Nêu đặc điểm của nguồn sáng.
Câu 2. Tia sáng tới gương phắng hợp với tia phàn xạ một góc 45°. Hỏi góc tới và góc phản xạ có giá trị bao nhiêu?
Câu 3: Ta nhìn thấy một vật khi nào? Tại sao nói ảnh của vật tạo bởi gương phẳng là ảnh ảo?
Câu 4. Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng. Góc phản xạ có mối quan hệ như thế nào với góc tới nếu góc phản xạ thay đổi?
Câu 5:
a) Một người đứng trước 3 cái gương (gương phẳng, gương cầu lồi, gương cầu lõm) và cách gương một khoảng bằng nhau. Quan sát ảnh ảo của mình trong ba gương sẽ thấy chúng có tính chất gì giống nhau, khác nhau?
b) Trên xe máy người ta thường lắp một gương cầu lồi phía trước xe để quan sát phía sau mà không lắp một gương phẳng hoặc một gương cầu lõm. Làm như thế có lợi gì?
Câu 6.
a. Trình bày đặc điểm ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi.
b. Pha của đèn pin (chóa) là loại gương nào? Vì sao?
c. Gương chiếu hậu gắn ở ô tô, mô tô,... thường dùng là loại gương nào? Vì sao?
Câu 7. Chiếu một tia sáng xuống gương phẳng, vẽ tia phản xạ. Giữ nguyên tia tới, quay gương phẳng một góc 30°. Em hãy vẽ lại tia phản xạ. Dùng thước đo độ, em hãy đo góc giữa hai tia phản xạ và điền vào câu kết luận sau:
Nếu gương quay một góc 30° thì tia phản xạ quay một góc...........Vậy nếu gương quay một góc α thì tia phản xạ quay một góc..............
Câu 8. Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi là ảnh gì? Có đặc điểm như thế nào?
Câu 9.
Ảnh của một điểm tạo bởi gương phẳng luôn đối xứng với điểm đó. Vì thế ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng có khoảng cách đến vật bằng hai lần khoảng cách từ vật đến gương. Vậy khoảng cách từ ảnh đến gương bằng \(\dfrac{{40}}{2} = 20\,cm\)
Câu 10.
Ảnh ảo của một vật tạo bởi gương cầu lõm có đặc điểm : Ảnh ảo, cùng chiều, lớn hơn vật.
Câu 11.
+ Góc tới là \({90^o} - {30^o} = {60^o}\)
+ Theo định luật phản xạ ánh sáng: Góc phản xạ là: \(i = i' = {60^o}\)
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1:
a) Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng là ảnh ảo, bằng vật.
Ví dụ đặt một viên pin trước gương phẳng cho ta một ảnh ảo bằng viên pin đó.
Câu 2:
+ Góc giữa tia sáng tới gương phẳng hợp với tia phản xạ bằng \(\alpha = i + i'\)
Mà \(i = i'\).Vì thế góc tới \(i = \dfrac{{{{45}^o}}}{2} = 22,{5^o}\)
+ Theo định luật phản xạ ánh sáng: \(i = i' = 22,{5^o}\)
Câu 3:
- Ta nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt.
- Sở dĩ nói ảnh của vật tạo bởi gương phẳng là ảnh ảo vì ảnh đó không hứng được trên màn chắn.
Câu 4:
- Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng: Tia phản xạ nằm trong cùng mặt phẳng với tia tới và đường pháp tuyến của gương ở điểm tới.
Góc phản xạ bằng góc tới : \(i = i'\)
- Khi góc phản xạ thay đổi thì có nghĩa là góc tới đã thay đổi tuy nhiên lúc này góc phản xạ vẫn bằng góc tới.
Câu 5.
a) Khi quan sát ảnh ảo của mình trong ba gương người đó sẽ thấy chúng có tính chất giống nhau: Cả 3 ảnh đều là ảnh ảo, nhưng khác nhau về kích thước.
Khác nhau:
+ Gương phẳng cho ảnh ảo bằng vật.
+ Gương cầu lồi cho ảnh ảo bé hơn vật.
+ Gương cầu lõm cho ảnh ảo lớn hơn vật.
b) Trên xe máy, người ta thường lắp một gương cầu lồi phía trước xe để quan sát phía sau mà không lắp một gương phẳng hoặc một gương cầu lõm. Làm như thế có lợi vì vùng nhìn thấy của gương cầu lồi lớn hơn nhiều so với gương phẳng hoặc gương cầu lõm cùng kích thước.
Câu 6.
a) Đặc điểm ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi là: Ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn vật
b) Pha của đèn pin (chóa ) là loại gương cầu lõm vì có tác dụng tập trung ánh sáng.
c) Gương chiếu hậu gắn ở ô tô, mô tô,… thường dùng là loại gương cầu lồi ở phía trước xe để quan sát phía sau mà không lắp một gương phẳng hoặc một gương cầu lõm. Làm như thế có lợi vì vùng nhìn thấy của gương cầu lồi lớn hơn nhiều so với gương phẳng hoặc một gương cầu lõm cùng kích thước.
Câu 7.
Nếu gương quay một góc 30° thì tia phản xạ quay một góc 60°. Vậy nếu gương quay một góc a thì tia phản xạ quay một góc 2a.
Câu 8.
Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi là ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn vật.
Câu 9. Điểm sáng S trước gương phẳng cho một ảnh S' cách S một khoảng 40cm. Ảnh S' của S tạo bởi gương phẳng nằm cách gương một khoảng là bao nhiêu?
Câu 10. Ảnh ảo của một vật tạo bởi gương cầu lõm có đặc điểm như thế nào?
Câu 11. Chiếu một tia tới SI hợp với gương phẳng một góc 30° qua gương phẳng ta được tia phản xạ IK. Góc phản xạ khi đó là góc bao nhiêu độ?
---(Nội dung đầy đủ và chi tiết, các em vui lòng xem tại online hoặc tải về)---
Trên đây là trích dẫn một phần nội dung tài liệu Bộ câu hỏi rèn luyện ôn tập hè phần Quang học môn Vật lý 7 năm 2021. Để xem thêm nhiều tư liệu hữu ích khác, các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.