BỘ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ÔN TẬP CHƯƠNG V NĂM 2020 MÔN HÓA HỌC 10 TRƯỜNG THPT HÓA CHÂU
Câu 1. Để loại bỏ hơi nước có lẫn trong khí Cl2, có thể dẫn hỗn hợp khí qua
A. dung dịch NaCl đặc B. dung dịch NaOH
C. CaO rắn khan D. H2SO4 đậm đặc
Câu 2. Cho phản ứng hóa học Cl2 + Ca(OH)2 → CaOCl2 + H2O. Phản ứng này thuộc loại phản ứng
A. oxi hóa – khử B. trao đổi C. trung hòa D. hóa hợp
Câu 3. Ứng dụng không phải của Clo là
A. sản xuất chất tẩy trắng, sát trùng và hóa chất vô cơ
B. diệt trùng và tẩy trắng
C. sản xuất các hóa chất hữu cơ
D. sản xuất nhựa Teflon làm nhựa chống dính
Câu 4. Hãy chỉ ra mệnh đề không đúng.
A. Trong tất cả các hợp chất, F chỉ có số oxi hóa là –1
B. Trong các hợp chất hiđro và kim loại, các halogen luôn có số oxi hóa –1.
C. Trong tất cả các hợp chất, các halogen chỉ có số oxi hóa –1
D. Tính oxi hóa của các halogen giảm dần từ F đến I.
Câu 5. Để điều chế F2 ta có thể sử dụng phương pháp nào trong các phương pháp sau
A. Dùng chất khử mạnh khử muối florua
B. Cho HF tác dụng với chất oxi hóa mạnh như H2SO4 đặc, KMnO4, O3.
C. Dùng dòng điện oxi hóa muối florua
D. Nhiệt phân muối florua
Câu 6. Nguồn chủ yếu dùng để điều chế iot trong công nghiệp là
A. nước biển B. muối mỏ C. rong biển D. dầu mỏ
Câu 7. Trong tự nhiên, Clo tồn tại chủ yếu dưới dạng
A. NaCl trong nước biển và muối mỏ. B. khoáng vật sinvinit (KCl.NaCl)
C. đơn chất Cl2 có trong khí thiên nhiên. D. khoáng vật cacnalit (KCl.MgCl2.6H2O)
Câu 8. Cho sơ đồ X → Y → nước Gia–ven. Thứ tự X, Y không thể là
A. NaCl và Cl2. B. MnO2 và Cl2. C. Na và NaOH. D. Cl2 và CaOCl2.
Câu 9. Để loại bỏ khí HCl có lẫn trong khí Cl2, dẫn hỗn hợp khí qua
A. dung dịch NaOH B. nước
C. dung dịch NaCl đặc D. H2SO4 đậm đặc
Câu 10. Khi đốt nóng lá đồng có thể cháy trong chất khí nào sau đây?
A. Khí amoniac. B. Khí cacbonic. C. Khí nitơ. D. Khí clo.
Câu 11. Trong muối NaCl có lẫn NaBr và NaI. Để thu được NaCl tinh khiết, có thể
A. sục từ từ khí Cl2 cho đến dư vào dung dịch
B. cho dung dịch tác dụng với dung dịch HCl
C. cho dung dịch tác dụng với dung dịch Br2 dư
D. cho hỗn hợp tác dụng với AgNO3 sau đó nhiệt phân kết tủa
Câu 12. Trong các chất dưới đây, dãy nào gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch HCl?
A. Fe, CuO và Cu(OH)2. B. Fe2O3, KMnO4 và Cu.
C. AgNO3, NaHCO3 và BaSO4. D. CaCO3, H2SO4 và Mg(OH)2.
Câu 13. Muối NaClO có tên là
A. natri hipoclorơ B. natri hipoclorit C. natri peclorat D. natri hipoclorat
Câu 14. Phát biểu nào sau đây là đúng.
A. Axit HI là một axit mạnh nhất trong dãy HX.
B. Các axit trong dãy HF, HCl, HBr, HI có tính axit giảm dần.
C. Tất cả các muối bạc halogenua đều không tan
D. Trong tự nhiên, clo tồn tại cả ở dạng đơn chất và hợp chất
Câu 15. Khi cho Fe3O4 tác dụng với HI dư tạo ra
A. FeI2. B. FeI3. C. FeI2 và FeI3. D. Fe3I8.
Câu 16. Cho dãy các chất: MnO2, PbO2, SiO2, NH3, KMnO4, K2Cr2O7. Số chất trong dãy tác dụng được với HCl tạo ra Cl2 là
A. 5 B. 4 C. 3 D. 6
Câu 17. Nước Gia–ven dùng để tẩy trắng vải, sợi vì có
A. tính khử mạnh B. tính hấp thụ màu mạnh
C. tính axit mạnh D. tính oxi hóa mạnh
Câu 18. Hỗn hợp khí nào có thể cùng tồn tại trong bình kín?
A. khí H2S và Cl2. B. khí HI và Cl2. C. khí NH3 và HCl. D. khí O2 và Cl2.
Câu 19. Khí HCl có thể được điều chế bằng cách cho tinh thể muối ăn tác dụng với chất nào sau đây?
A. H2SO4 loãng B. HNO3. C. NaOH D. H2SO4 đậm đặc
Câu 20. Cho một ít bột CuO vào dung dịch HCl, hiện tượng quan sát được là
A. Đồng (II) oxit tan và có khí thoát ra. B. Đồng (II) oxit tan, dung dịch có màu xanh.
C. Đồng (II) oxit chuyển thành màu đỏ. D. Không có hiện tượng.
Câu 21. Tại sao người ta điều chế được nước clo mà không điều chế được nước flo.
A. Vì flo không tác dụng với nước. B. Vì flo có thể tan trong nước.
C. Vì flo bốc cháy khi tác dụng với nước. D. Vì flo không thể oxi hóa được nước.
Câu 22. Để tẩy uế trong bệnh viện người ta thường dùng hóa chất là
A. tia phóng xạ B. khí ozon C. nước Gia–ven D. clorua vôi
Câu 23. Hiện tượng quan sát được khi thêm dần nước clo vào dung dịch KI có chứa sẵn một ít hồ tinh bột là
A. có hơi màu tím bay lên B. dung dịch chuyển màu vàng
C. dung dịch chuyển màu xanh đặc trưng D. không có hiện tượng
Câu 24. Dung dịch nào sau đây không phản ứng với dung dịch AgNO3.
A. BaCl2. B. HF C. NaCl D. NaBr
Câu 25. Cho từ từ 0,25 mol khí HCl vào dung dịch A chứa 0,2 mol Na2CO3 và 0,1 mol NaHCO3. Thể tích khí CO2 thoát ra (đktc) là
A. 3,92 lít B. 1,12 lít C. 5,60 lít D. 3,36 lít
Câu 26. Cho 0,2 mol HCl tác dụng hoàn toàn với MnO2 thu được V1 lít khí X có màu vàng lục. Cũng cho 0,2 mol HCl tác dụng hoàn toàn với KMnO4, thu được V2 lít khí X. So sánh V1 và V2 trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.
A. V2 = 1,75V1. B. V1 = V2. C. V2 = 2V1. D. V2 < V1.
Câu 27. Trộn lẫn 200 ml dung dịch HCl 2M với 300ml dung dịch HCl 4M. Nồng độ mol/l của dung dịch thu được là
A. 2,1M B. 2,3M C. 1,2M D. 3,2M
Câu 28. Cho 2,13 gam hỗn hợp X gồm 3 kim loại Mg, Cu và Al ở dạng bột tác dụng hoàn toàn với oxi thu được hỗn hợp Y gồm các oxit có khối lượng 3,33 gam. Thể tích dung dịch HCl 2M vừa đủ để phản ứng hết với Y là
A. 90 ml B. 57 ml C. 75 ml D. 50ml
Câu 29. Cho hỗn hợp A gồm 2 lít khí clo và khí hiđro. Đưa hỗn hợp A ra ngoài ánh sáng một thời gian thì thấy 30% thể tích clo tham gia phản ứng và thu được 1 lít hỗn hợp khí B. Các khí đều đo ở đktc. Phần trăm theo thể tích khí H2 trong B là
A. 13,33% B. 46,66% C. 40,00% D. 66,67%
Câu 30. Cho từ từ dung dịch chứa a mol HCl vào dung dịch chứa b mol Na2CO3 đồng thời khuấy đều thu được V lít khí (đktc) và dung dịch X. Khi cho nước vôi vào dung dịch X thấy xuất hiện kết tủa. Biểu thức liên hệ giữa V với a, b là
A. V = 22,4.(a – b) B. V = 11,2.(a – b) C. V = 22,4.(a + b) D. V = 11,2.(a + b)
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề cương ôn thi môn Hóa học 10 trường THPT Hóa Châu vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
Bài Tập Tự Luận
Bài 1. Viết các phương trình phản ứng trong các trường hợp
a. Dùng phương pháp điều chế Cl2 trong phòng thí nghiệm để điều chế Br2, I2.
b. Cho luồng khí Cl2 từ từ đi vào dung dịch KI có lẫn KBr có vài giọt hồ tinh bột (nêu hiện tượng xảy ra).
c. Cho khí Cl2 qua dung dịch NaOH loãng lạnh, KOH (70°C), Ca(OH)2 loãng lạnh.
d. Phân hủy CaOCl2 bởi CO2 ẩm.
e. F2 tác dụng với nước.
f. Cho khí SO2 qua dung dịch nước brom khi vừa hết màu nâu đỏ của dung dịch đó. Sau đó cho tiếp dung dịch BaCl2 vào dung dịch trên.
g. Cho NH3 tác dụng với khí Cl2.
h. Cho dung dịch CaOCl2 tác dụng với dung dịch HCl.
i. Cho khí ozon đi qua dung dịch muối KI
Bài 2. So sánh tính oxi hóa của các halogen: F2, Cl2, Br2, I2; dùng các tính chất hóa học để chứng minh.
Bài 3. Viết các phương trình phản ứng (nếu có) trong các trường hợp
a. Cho dung dịch HF vào các chất bột: Cu, Al, CaO, NaOH, SiO2, C, S, AgNO3.
b. Cho dung dịch HCl vào các chất bột hoặc chất lỏng: Hg, SiO2, CaO, MnO2, KMnO4.
Bài 4. Có một hỗn hợp gồm NaCl và NaBr, trong đó NaBr chiếm 10% về khối lượng. Hòa tan hỗn hợp vào nước rồi cho khí clo lội qua đến dư. Làm bay hơi dung dịch thì thu được muối khan. Hỏi khối lượng hỗn hợp đã thay đổi như thế nào so với ban đầu.
Bài 5. Dung dịch A chứa NaI và NaBr. Cho Br2 dư vào dung dịch A thu được muối X có khối lượng nhỏ hơn khối lượng của hai muối ban đầu là a gam. Hòa tan X vào nước được dung dịch B. Sục Cl2 vừa đủ vào B, thu được muối Y có khối lượng nhỏ hơn khối lượng của muối X là a gam. Xác định phần trăm khối lượng các chất trong dung dịch A.
Bài 6. Cho 250g dung dịch Br2 vào 1,0 lít dung dịch chứa 59,8g KI. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 45,5 gam muối. Xác định nồng độ phần trăm của dung dịch Br2 và khối lượng mỗi muối thu được.
Bài 7. Một hỗn hợp gồm 3 muối NaF, NaCl và NaBr nặng 4,82 gam. Hòa tan hoàn toàn trong nước được dung dịch A. Sục khí clo dư vào dung dịch A rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 3,93 gam muối khan. Lấy 1/2 lượng muối khan này hòa tan vào nước rồi cho sản phẩm phản ứng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 4,305 gam kết tủa. Tính phần trăm khối lượng các muối trong hỗn hợp ban đầu.
Bài 8. Hòa tan 43,71 gam hỗn hợp 3 muối cacbonat, hiđro cacbonat và clorua của một kim loại kiềm vào một thể tích dung dịch HCl 10,52% (d = 1,05 g/ml) lấy dư, thu được dung dịch A và 17,6 gam khí B. Chia dung dịch A thành hai phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với dung dịch AgNO3 lấy dư thu được 68,88 gam kết tủa trắng. Phần 2 phản ứng vừa đủ với 125ml dung dịch KOH 0,8M; sau khi cô cạn thu được 29,68 gam hỗn hợp muối khan.
a. Xác định kim loại kiềm.
b. Tính phần trăm khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu.
c. Tính thể tích dung dịch HCl đã dùng.
Bài 9. Cho 8,8 gam một hỗn hợp 2 kim loại nằm ở 2 chu kì liên tiếp và thuộc phân nhóm chính nhóm II, tác dụng với HCl dư thu được 6,72 lít khí hiđro ở đktc. Xác định hai kim loại đó.
Bài 10. Một hỗn hợp X gồm Fe và Al nặng 22 gam. Cho hỗn hợp X tác dụng với 2 lít dung dịch HCl 0,3M (d = 1,05 g/ml).
a. Chứng tỏ rằng hỗn hợp X không tan hết.
b. Tính thể tích khí H2 thoát ra ở đktc và khối lượng chất rắn không tan.
c. Tính C% chất tan trong dung dịch Z thu được. Biết có một kim loại tan hết.
Bài 11. Cho 8 gam hỗn hợp Mg và Fe tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 14,6% thu được 4,48 lít H2 (đktc).
a. Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
b. Tính khối lượng dung dịch HCl đã dùng.
c. Tính nồng độ phần trăm của mỗi muối trong dung dịch sau phản ứng
Bài 12. Hòa tan 2,08g một muối halogenua của kim loại hóa trị II vào H2O, sau đó chia làm 2 phần bằng nhau. Một phần cho tác dụng với AgNO3 (dư) thu được 1,435 gam kết tủa. Phần còn lại cho tác dụng với Na2CO3 (dư) thu được 0,985 gam kết tủa. Xác định công thức của muối.
Bài 13. Cho hỗn hợp NaCl và NaBr tác dụng với dung dịch AgNO3 thu được lượng kết tủa có khối lượng gấp hai lần khối lượng hỗn hợp đầu. Tính phần trăm khối lượng của NaCl trong hỗn hợp ban đầu.
Bài 14. Có 26,6 gam hỗn hợp KCl và NaCl. Hòa tan hỗn hợp vào nước thành 400 gam dung dịch A. Cho dung dịch A tác dụng với AgNO3 dư thì thu được 57,4 g kết tủa. Tính C% của mỗi muối trong dung dịch A.
Bài 15. Cho 31,84 gam hỗn hợp NaX, NaY (X, Y là hai Halogen ở 2 chu kỳ liên tiếp) vào dung dịch AgNO3 dư thu được 57,34 gam kết tủa. Tìm công thức của NaX, NaY và tính khối lượng mỗi muối.
Bài 16. Cho m gam KMnO4 tác dụng hết với HCl đặc, làm thoát ra V lít khí clo (đktc). Đổ thêm nước vào dung dịch tạo thành sau phản ứng thu được 400ml dung dịch A. Chia A thành 2 phần đều nhau. Để trung hòa phần I cần sử dụng 150ml dung dịch NaOH 0,2 M. Cho lượng dư dung dịch AgNO3 vào phần II tạo thành 8,61 gam kết tủa.
a. Tính m và V.
b. Tính nồng độ mol/l các chất có trong dung dịch A.
Bài 17. Cho 4,48 lít hỗn hợp X gồm H2 và Cl2 (đktc) vào bình thuỷ tinh lớn, sau khi chiếu sáng, ngừng phản ứng được hỗn hợp Y, trong đó có 30% HCl về thể tích và thể tích Cl2 giảm xuống còn 20% so với lượng ban đầu.
a. Tính số mol các khí trong hỗn hợp Y.
b. Cho hỗn hợp Y đi qua 40g dung dịch KOH 14% ở 80°C được dung dịch Z. Tính nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch Z.
Bài 18. Cho 47,85 gam MnO2 tác dụng với HCl có dư, thu được một chất khí X. Trộn chất khí này với 5,6 lít H2 (đktc) và dưới tác dụng của ánh sáng thì chúng phản ứng với nhau. Cho hỗn hợp thu được đi qua 500g dung dịch KOH 15% đun nóng. Tính nồng độ phần trăm của mỗi chất trong dung dịch sau phản ứng.
Bài 19. Viết các phương trình phản ứng (nếu có) khi cho dung dịch HCl lần lượt tác dụng với các chất sau: K2SO4, K2SO3, K2SiO3, K2S, K2CO3. Các chất khí sinh ra có tính oxi hóa khử như thế nào?
Bài 20. Hòa tan Fe3O4 trong dung dịch H2SO4 loãng dư được dung dịch A. Cho một lượng Fe vừa đủ vào dung dịch A thu được dung dịch B. Cho dung dịch B tác dụng với dung dịch KOH dư thu được dung dịch D và kết tủa E. Nung E trong không khí ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi được chất rắn G. Thổi một luồng CO qua ống sứ nung nóng chứa G đến dư thu được chất rắn J và khí X. Sục khí X vào dung dịch Ba(OH)2 thì thu được kết tủa Y và dung dịch Z. Lọc bỏ kết tủa Y, đun nóng dung dịch Z lại tạo kết tủa Y. Hãy xác định các chất có trong A, B, D, E, G, J, X, Y.
Bài 21. Cho 50 gam dung dịch X chứa một muối halogen kim loại hóa trị II tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 9,40 gam kết tủa. Mặt khác, dùng 150g dung dịch X trên phản ứng với dung dịch Na2CO3 dư thì thu được 6,30 gam kết tủa. Lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi, khí thoát ra cho vào 80 gam dung dịch KOH 14,50%. Sau phản ứng nồng độ dung dịch KOH giảm còn 3,80%. Xác định công thức phân tử của muối halogen trên, tính C% muối trong dung dịch X ban đầu.
Bài 22. Hỗn hợp A gồm Fe và kim loại M hóa trị n có khối lượng là 14,44g. Chia hỗn hợp A thành hai phần bằng nhau. Hòa tan hết phần (1) trong HCl dư thu được 4,256 lít H2. Hòa tan hết phần (2) trong HNO3 thu được 3,584 lít NO duy nhất. Xác định kim loại M và tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
Bài 23. Một hỗn hợp nặng 2,15 gam gồm một kim loại kiềm A và một kim loại kiềm thổ B tan hết trong H2O thoát ra 0,448 lít H2 ở đktc và dung dịch C. Tính thể tích dung dịch HCl 0,1M cần để trung hòa một nửa dung dịch C. Biết rằng khi thêm H2SO4 dư vào một nửa dung dịch C còn lại thì thu được kết tủa nặng 1,165 gam. Xác định các kim loại A, B.
Bài 24. Cho 2 kim loại A, B là hai kim loại kiềm thổ. Hòa tan hoàn toàn 15,05g hỗn hợp X gồm hai muối clorua của hai kim loại trên vào nước thu được 100 gam dung dịch Y. Để kết tủa hết ion Cl– có trong 40ml dung dịch Y bằng dung dịch AgNO3 thì thu được 17,22 gam kết tủa. Hãy xác định các kim loại, biết tỷ lệ khối lượng nguyên tử của chúng là 5 : 3.
Bài 25. Hòa tan hết 22,4 gam bột Fe trong 500 ml dung dịch HCl 2M cho luồng khí Cl2 qua dung dịch đun nóng được dung dịch A. Thêm NaOH dư vào dung dịch A thu được hỗn hợp 2 kết tủa. Nung hỗn hợp này ngoài không khí được chất rắn có khối lượng giảm 15,12% so với lượng kết tủa tạo ra ngay sau phản ứng. Tính nồng độ mol các chất và ion Cl– trong dung dịch A.
Bài 26. Viết các phương trình phản ứng xảy ra (nếu có) khi lần lượt cho các cặp chất sau tác dụng với nhau:
a. NaCl + ZnBr2.
b. AgNO3 + ZnBr2.
c. HCl + Fe(OH)2.
d. KCl + AgNO3.
e. Pb(NO3)2 + ZnCl2.
f. NaCl + I2.
g. KBr + Cl2.
h. KI + Cl2.
i. HCl + CaCO3.
j. KF + AgNO3.
k. HBr + NaOH
ℓ. HCl + K2SO3.
Bài 27. Hoàn thành các phản ứng
NaCl + (X) (A)↑ + (B)
(A) + MnO2 → (C)↑ + (D) + (E)
(C) + NaBr → (F) + NaCl
(A) + (G) → CrCl3 + KCl + (C)↑ + (E)
(C) + (H) FeCl3.
Bài 28. Viết các phương trình hoàn thành chuỗi phản ứng sau:
a. NaCl → Cl2 → FeCl3 → NaCl → HCl → CuCl2 → AgCl.
b. CaCO3 → CaCl2 → NaCl → NaOH → NaClO → NaCl → Cl2 → FeCl3 → AgCl
c. KMnO4 → Cl2 → KClO3 → KCl → HCl → CuCl2 → AgCl → Cl2 → clorua vôi
d. Cl2 → KClO3 → KCl → Cl2 → HCl → FeCl2 → FeCl3 → PbCl2.
Bài 29. Bằng phương pháp hóa học, hãy nhận biết các dung dịch mất nhãn sau:
a. NaCl, Na2CO3, Na2SO4, NaNO3. b. NaCl, HCl, NaOH, Na2SO4, H2SO4.
c. HCl, NaCl, NaNO3, BaCl2, KI. d. NaOH, NaCl, HCl, NaNO3, NaBr, HBr
Bài 30. Nhận biết các dung dịch sau chỉ dùng một thuốc thử
a. HCl, NaBr, ZnI2, Mg(NO3)2.
b. KOH, HCl, NH4Cl, CuCl2, (NH4)2CO3.
c. NaBr; ZnSO4; Na2CO3; AgNO3; BaCl2.
...
Trên đây là trích đoạn nội dung Bộ câu hỏi ôn tập chương V năm 2020 môn Hóa học 10 Trường THPT Hóa Châu, để theo dõi nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác vui lòng đăng nhập vào hệ thống Chúng tôi chọn chức năng xem online hoặc tải về máy!
Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây: