Bộ 70 câu hỏi ôn tập kiểm tra 1 tiết môn Lịch Sử 11 năm học 2019-2020 Trường THPT Gia Hội

TRƯỜNG THPT GIA HỘI

BỘ 70 CÂU HỎI ÔN TẬP KIỂM TRA 1 TIẾT

MÔN LỊCH SỬ KHỐI 11

NĂM HỌC 2019 - 2020

 

Câu 1. Mục đích của phong trào Ngũ tứ ở Trung Quốc năm 1919 là

A. lật đổ chính quyền phong kiến Mãn Thanh

B. phản đối âm mưu xâu xé Trung Quốc của các nước đế quốc

C. đánh đuổi các nước đế quốc

D. cải cách đất nước Trung Quốc

Câu 2. Phong trào Ngũ tứ (1919) đánh dấu bước chuyển của cách mạng Trung Quốc như thế nào?

A. Từ cách mạng dân chủ sang cách mạng dân tộc

B. Từ cách mạng dân chủ tư sản kiểu cũ sang cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới

C. Từ cách mạng dân chủ tư sản sang cách mạng vô sản

D. Từ cuộc đấu tranh chống phong kiến sang đấu tranh chống đế quốc

Câu 3. Sau phong trào Ngũ tứ (1919), tư tưởng nào được truyền bá sâu rộng ở Trung Quốc?

A. Tư tưởng cải cách ở Nhật Bản

B. Tư tưởng dân chủ tư sản phương Tây

C. Tư tưởng phục thù của chủ nghĩa phát xít

D. Chủ nghĩa Mác - Lênin

Câu 4. Cho các dữ kiện sau trong phong trào Ngũ tứ (1919) ở Trung Quốc:

1. Mở đầu vai trò cách mạng chống đế quốc và phong kiến ở Trung Quốc.

2. Phong trào Ngũ tứ lôi cuốn đông đảo các tầng lớp xã hội tham gia.

3. Đánh dấu bước chuyển của cách mạng.

Hãy sắp xếp các dữ kiện trên theo đúng lôgíc.

A. 2, 3, 1       

B. 1, 2, 3

C. 3, 2, 1      

D. 2, 1, 3

Câu 5. Lãnh đạo phong trào đấu tranh của nhân dân Ấn Độ từ năm 1918 đến năm 1939 là lực lượng nào?

A. Công hội       

B. Tổ chức công đoàn

C. Đảng Quốc đại       

D. Tướng lĩnh trong quân đội

Câu 6. Cuộc khởi nghĩa Hương Khê do ai lãnh đạo?

A. Cao Điền và Tống Duy Tân

B. Tống Duy Tân và Cao Thắng

C. Phan Đình Phùng và Hoàng Hoa Thám

D. Phan Đình Phùng và Cao Thắng

Câu 7. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, Đảng Quốc đại lãnh đạo phong trào đấu tranh của nhân dân Ấn Độ chống thực dân Anh với phương pháp đấu tranh chủ yếu nào?

A. Kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh chính trị

B. Dùng biện pháp hòa bình, không sử dụng bạo lực, bất hợp tác với thực dân Anh

C. Dùng bạo lực cách mạng

D. Tiến hành khởi nghĩa vũ trang

Câu 8. Để chống lại chiến dịch bất hợp tác của Đảng quốc đại, thực dân Anh đã thực hiện biện pháp nào để chia rẽ hàng ngũ cách mạng?

A. Chia để trị      

 B. Mua chuộc

C. Khủng bố       

D. Nhượng bộ

Câu 9. Nét nổi bật của phong trào đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân ở các nước Đông Nam Á dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản là

A. đấu tranh đòi các quyền lợi về chính trị

B. đấu tranh đòi các quyền lợi về kinh tế

C. nổ ra các cuộc khởi nghĩa vũ trang

D. thực hiện chủ trương “vô sản hóa”

Câu 10. Vì sao sau Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918), phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp dâng cao ở Lào và Campuchia ?

A. Thực dân Pháp thực hiện chính sách “ngu dân”

B. Thực dân Pháp tăng cường khai thác thuộc địa và thực hiện chế độ thuế khóa, lao dịch nặng nề

C. Thực dân Pháp tăng cường các chính sách thuế khóa, lao dịch

D. Thực dân Pháp thực hiện chính sách bóc lột nặng nề đối với giai cấp công nhân ở các nước Đông Nam Á

Câu 11. Sự kiện có tính bước ngoặt, mở ra thời kì mới của phong trào cách mạng ở Đông Dương đầu thập niên 30 của thế kỉ XX là

A. Phong trào Xô viết Nghệ - Tĩnh (1930 – 1931) ở Việt Nam

B. Sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam (sau là Đảng Cộng sản Đông Dương)

C. Phong trào cách mạng dâng cao thành làn sóng mạnh mẽ ở cả ba nước Đông Dương do ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế (1929 – 1933)

D. Quốc tế Cộng sản đã công nhận Đảng Cộng sản và phong trào cách mạng ở Đông Dương là một bộ phận của cách mạng thế giới

Câu 12 Để cùng nhau chống chủ nghĩa phát xít, trong các năm 1936 - 1939, ở ba nước Đông Dương đã thành lập

A. Mặt trận Dân chủ Đông Dương

B. Mặt trận Dân tộc Đông Dương

C. Mặt trận Giải phóng Đông Dương

D. Mặt trận Đoàn kết Đông Dương

Câu 13. Hãy sắp xếp các sự kiện sau theo đúng trình tự thời gian về phong trào đấu tranh chống Pháp của ba nước Đông Dương:

1. thực dân Pháp tăng cường chính sách khai thác thuộc địa ở Đông Dương

2. phong trào đấu tranh chống Pháp mạnh mẽ

3. Đảng Cộng sản Đông Dương ra đời đã mở ra thời kì phát triển mới của phong trào

A. 1,2,3       

B. 2,1,3

C. 3,2,1       

D. 1,3,2

câu 14. Bản chất sự liên kết các nước trong phe “Trục” trong chiến tranh thế giới thứ hai

(1939 - 1945) là gì?

A. Liên minh các nước thực dân

B. Liên minh các nước tư bản dân chủ

C. Liên minh các nước phát xít

D. Liên minh các nước thuộc địa

Câu 15. Thái độ nhượng bộ phát xít của chính phủ các nước Anh, Pháp, Mĩ  trong chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945) là do:

A. sợ các nước phát xít tiến công nước mình và muốn liên minh với phe phát xít

B. lo sợ trước sự lớn mạnh của Liên Xô và muốn tiến công Liên Xô

C. lo sợ sự bành trướng của chủ nghĩa phát xít nhưng thù ghét chủ nghĩa cộng sản nên muốn đẩy chiến tranh về phía Liên Xô

D. cần thời gian để chuẩn bị chiến đấu chống cả chủ nghĩa cộng sản và chủ nghĩa phát xít

Câu 16. Liên Xô đã có thái độ như thế nào với các nước phát xít trong chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945)?

A. Coi chủ nghĩa phát xít là kẻ thù nguy hiểm và ngay lập tức tuyên chiến với phát xít Đức

B. Coi chủ nghĩa phát xít là đối tác trong cuộc chiến chống các nước đế quốc Anh, Pháp, Mĩ

C. Lo sợ chủ nghĩa phát xít là kẻ thù nguy hiểm nên nhân nhượng với các nước phát xít

D. Coi chủ nghĩa phát xít là kẻ thù nguy hiểm nên chủ trương liên kết với các nước Anh, Pháp để chống phát xít và nguy cơ chiến tranh.

Câu 17. Tại Hội nghị Muyních 1939 (Đức), Anh và Pháp đã có động thái như thế nào?

A. Kêu gọi đoàn kết chống lại chủ nghĩa phát xít, kiên quyết bảo vệ vùng Xuyđét của Tiệp Khắc

B. Tiếp tục nhân nhượng Đức, trao cho đức vùng Xuyđét của Tiệp Khắc

C. Cắt một phần lãnh thổ của hai nước cho Đức để Đức tấn công Liên Xô

D. Quyết định liên kết với Liên Xô chống lại Đức và Italia.

Câu 18. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ vào thánh 9-1939, với sự kiện khởi đầu là

A. quân đội Đức tấn công Ba Lan

B. Anh, Pháp tuyên chiến với Đức

C. Đức tấn công Anh, Pháp

D. Đức tấn công Liên Xô

Câu 19. Tháng 6 - 1940, tại Pháp diễn ra sự kiện mà có ảnh hưởng trực tiếp đến tình hình Việt Nam là

A. Đức chiếm đóng 3/4 lãnh thổ nước Pháp

B. lực lượng kháng chiến Pháp hình hành

C. chính phủ tự trị thành lập do Pêtanh đứng đầu làm tay sai cho phát xít Đức

D. Đức tiến công và chiếm 3/4 lãnh thổ nước Pháp, Chính phủ Pháp đầu hàng và làm tay sai cho Đức

Câu 20. Ngày 15-8-1945, diễn ra sự kiện lịch sử gì đối với phát xít ở châu Á -Thái Bình Dương?

A. Mĩ thả bom nguyên tử xuống Nhật Bản, hủy diệt thành phô Hi-rô-si-ma.

B. Hồng quân Liên Xô đánh bại một triệu quân Quan Đông của Nhật.

C. Quả bom nguyên tử thứ hai của Mĩ thả xuống phá hủy thành phố Na-ga-sa-ki.

D. Nhật Bản chấp nhận đầu hàng Đồng minh không điều kiện.

Câu 21. Vì sao Anh và Pháp phải chịu một phần trách nhiệm trong Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945)?

A. Anh và Pháp không chịu mở mặt trận thứ hai ở châu Âu để chống phát xít.

B. Anh và Pháp làm ngơ trước họa tấn công của phát xít.

C. Anh và Pháp thực hiện chính sách nhượng bộ phát xít.

D. Anh và Pháp chậm đứng về phe Đồng minh chống phát xít.

Câu 22. Vì sao Tây Ban Nha tham gia liên quân với Pháp xâm lược Việt Nam (1858)?

A. Quân Pháp quá yếu, muốn dựa vào quân Tây Ban Nha

B. Pháp và Tây Ban Nha thỏa thuận chia nhau xâm lược Việt Nam

C. Trả thù cho một số giáo sĩ Tây Ban Nha bị triều đình nhà Nguyễn giam giữ, giết hại

D. Tây Ban Nha không muốn Pháp độc chiếm Việt Nam

Câu 23. Vì sao năm 1861, Gia Định lại bị thất thủ một lần nữa?

A. Quân ta không chủ trương giữ thành Gia Định

B. Quân Pháp quá mạnh

C. Quân ta đã chọn cách phòng thủ, không chủ động tiến công khi có cơ hội

D. Lực lượng quân ta ở Gia Định quá yếu, thiếu vũ khí chiến đấu

Câu 24. Hiệp ước Nhâm Tuất (1862) giữa Pháp và triều đình nhà Nguyễn được kí kết trong hoàn cảnh nào?

A. Phong trào kháng chiến của nhân dân ta dâng cao, khiến quân Pháp vô cùng bối rối

B. Phong trào kháng chiến của nhân dân ta đang gặp khó khăn

C. Giặc Pháp chiếm đại đồn Chí Hòa và đánh chiếm ba tỉnh miền Đông Nam Kì một cách nhanh chóng

D. Triều đình bị tổn thất nặng nề, sợ hãi trước sức mạnh của quân Pháp

Câu 25. Thiệt hại nghiêm trọng nhất của Việt Nam khi kí Hiệp ước Nhâm Tuất (1862) với Pháp là

A. Nhượng hẳn cho Pháp ba tỉnh miền Đông Nam Kì và đảo Côn Lôn

B. Bồi thường 20 triệu quan tiền cho Pháp

C. Triều đình phải mở ba cửa biển: Đà Nẵng, Ba Lạt, Quảng Yên cho thương nhân Pháp vào buôn bán

D. Mất thành Vĩnh Long nếu triều đình không chấm dứt các hoạt động chống Pháp ở ba tỉnh miền Đông Nam Kì

Câu 26. Người đã kháng lệnh triều đình, phất cao ngọn cờ “Bình Tây Đại nguyên soái”, lãnh đạo nghĩa quân chống Pháp là ai?

A. Nguyễn Tri Phương        

B. Nguyễn Trung Trực

C. Phạm Văn Nghị        

D. Trương Định

Câu 27. Sau khi kí Hiệp ước Nhâm Tuất (1862), triều đình nhà Nguyễn đã có chủ trương gì?

A. Bí mật chuẩn bị lực lượng chống quân Pháp để giành lại vùng đất đã mất

B. Ra lệnh giải tán nghĩa binh chống Pháp để mong Pháp trả lại thành Vĩnh Long

C. Không chủ trương giành lại vùng đất đã mất

D. Yêu cầu triều đình Mãn Thanh can thiệp để đánh đuổi quân Pháp

Câu 28. Sau khi ba tỉnh miền Đông Nam Kì rơi vào tay quân Pháp, thái độ của nhân dân ta như thế nào?

A. Các đội nghĩa quân chống thực dân Pháp tự giải tán, nhân dân bỏ đi nơi khác sinh sống

B. Các đội nghĩa binh không chịu hạ vũ khí, phong trào “tị địa” diễn ra sôi nổi

C. Nhân dân vừa sợ giặc Pháp, vừa sợ triều đình nên bỏ trốn

D. Nhân dân chán ghét triều đình, không còn tha thiết đánh Pháp

Câu 29. Thực dân Pháp đã hành động ra sao sau khi buộc triều đình nhà Nguyễn kí Hiệp ước Nhâm Tuất (1862)?

A. Pháp bắt tay ngay vào tổ chức bộ máy cai trị và mở rộng phạm vi chiếm đóng, áp đặt nền bảo hộ đối với Campuchia và âm mưu thôn tính ba tỉnh miền Tây Nam Kì.

B. Pháp bắt tay ngay vào tổ chức bộ máy cai trị ở ba tỉnh miền Đông Nam KÌ và trả lại thành Vĩnh Long cho triều đình nhà Nguyễn để thực hiện phân chia phạm vi cai trị

C. Pháp mở rộng phạm vi kiểm soát, dùng hỏa lực tấn công chiếm nốt ba tỉnh miền Tây Nam Kì

D. Pháp tổ chức bộ máy cai trị và mua chuộc quan lại người Việt Nam làm tay sai, vu cáo triều đình nhà Nguyễn không thực hiện cam kết trong Hiệp ước 1862

Câu 30. Việc nhân dân chống lại lệnh giải tán nghĩa binh chống Pháp của triều đình chứng tỏ điều gì?

A. Tư tưởng trung quân ái quốc không còn

B. Nhân dân chán ghét triều đình

C. Nhân dân muốn tách khỏi triều đình để tự do hành động

D. Sự đối lập giữa nhân dân và triều đình trong cuộc kháng chiến chống quân Pháp xâm lược

Câu 31. Ai là người đã chỉ huy nghĩa quân đánh chìm tàu Étpêrăng của Pháp trên sông Vàm Cỏ Đông (1861) và có câu nói nổi tiếng: “Bao giờ người Tây nhổ hết cỏ nước Nam thì mới hết người Nam đánh Tây”

A. Trương Định       

B. Nguyễn Trung Trực

C. Nguyễn Hữu Huân       

D. Dương Bình Tâm

Câu 32. Quân Pháp đã chiếm được sáu tỉnh Nam Kì như thế nào?

A. Pháp đánh chiếm được ba tỉnh miền Đông trước, sau đó, dùng ba tỉnh miền Đông làm căn cứ đánh chiếm ba tỉnh miền Tây

B. Pháp dùng vũ lực đánh chiếm ba tỉnh miền Đông, sau đó chiếm ba tỉnh miền Tây mà không tốn một viên đạn

C. Pháp thông qua đàm phán buộc triều đình nhà Nguyễn nộp ba tỉnh miền Tây, sau đó dùng binh lực đánh chiếm ba tỉnh miền Đông

D. Pháp không tốn một viên đạn để chiếm ba tỉnh miền Đông, sau đó tấn công đánh chiếm ba tỉnh miền Tây

Câu 33. Trước sự xâm lược của thực dân Pháp, thái độ của triều đình nhà Nguyễn và nhân dân như thế nào?

A. Triều đình và nhân dân đồng lòng kháng chiến chống Pháp

B. Triều đình sợ hãi không dám đánh Pháp, nhân dân hoang mang

C. Triều đình kên quyết đánh Pháp, nhân dân hoang mang

D. Triều đình do dự không dám đánh Pháp, nhân dân kiên quyết kháng chiến chống Pháp

Câu 34. Ý nào không phản ánh đúng nguyên nhân làm cho phong trào kháng chiến chống Pháp xâm lược ở Nam Kì nửa sau thế kỉ XIX thất bại?

A. Tương quan lực lượng chênh lệch không có lợi cho ta, vũ khí thô sơ

B. Triều đình Huế từng bước đầu hàng thực dân Pháp, ngăn cản không cho nhân dân chống Pháp

C. Nhân dân không kiên quyết đánh Pháp và không có người lãnh đạo

D. Phong trào thiếu sự liên kết, thống nhất

Câu 35. Sau khi chiếm được sáu tỉnh Nam Kì, thực dân Pháp đã làm gì?

A. Tìm cách xoa dịu nhân dân

B. Tìm cách mua chuộc triều đình nhà Nguyễn

C. Bắt tay thiết lập bộ máy cai trị, chuẩn bị kế hoạch đánh ra Bắc Kì

D. Ngừng kế hoạch mở rộng cuộc chiến để củng cố lực lượng

...

Trên đây là 1 phần trích đoạn nội dung Bộ 70 câu hỏi ôn tập kiểm tra 1 tiết môn Lịch Sử 11 năm học 2019-2020 Trường THPT Gia Hội. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .

Chúc các em học tập tốt !

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?