TRƯỜNG THPT NGUYỄN HỮU THUẬN | ĐỀ THI THỬ THPT QG NĂM 2021 MÔN LỊCH SỬ LẦN 2 THỜI GIAN 50 PHÚT |
ĐỀ SỐ 1
Câu 1 (NB): Đâu không phải là nguyên nhân tan rã của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và các nước Đông Âu?
A. Những xung đột sắc tộc, sự tranh chấp giữa các đảng phái.
B. Không bắt kịp bước phát triển của khoa học kĩ thuật hiện đại.
C. Đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan, duy ý chí.
D. Khi tiến hành cải tổ phạm nhiều sai lầm.
Câu 2 (NB): Đâu không phải là biểu hiện của xu thế hòa hoãn Đông Tây trong những năm 70 của thế kỉ XX:
A. Liên Xô và Mĩ ký thỏa thuận về việc hạn chế vũ khí chiến lược.
B. hiệp định hình chiến giữa 2 miền Triều Tiên được ký kết.
C. 33 nước châu Âu cùng Mỹ và Canada ký định ước Henxinki.
D. hai nước Đức kí hiệp định về những cơ sở của quan hệ Đông Đức và Tây Đức.
Câu 3 (NB): Sự kiện nào đánh dấu bước tiến mới của phong trào công nhân Việt Nam trong những năm 20 của thế kỷ XX?
A. Công nhân Sài Gòn - Chợ Lớn thành lập Công hội bí mật (1920).
B. Sự ra đời của ba tổ chức cộng sản (1929).
C. Sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam (1930).
D. Cuộc bãi công của công nhân Ba Son (1925).
Câu 4 (NB): Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Việt Nam là mâu thuẫn giữa
A. nông dân với địa chủ.
B. công nhân với tư sản.
C. toàn thể dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp và tay sai.
D. công nhân, nông dân với thực dân Pháp và tay sai.
Câu 5 (NB): Nguyễn Ái Quốc rút ra kết luận "muốn được giải phóng, các dân tộc chỉ có thể trông cậy vào lực lượng của bản thân mình" khi
A. gửi bản Yêu sách đến Hội nghị Vécxai nhưng không được chấp nhận.
B. ra đi tìm đường cứu nước.
C. đọc Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa của Lênin.
D. Tham gia Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XVIII của Đảng Xã hội Pháp.
Câu 6 (NB): Tại Đại hội lần thứ V của Quốc tế Cộng sản (1924), Nguyễn Ái Quốc đã ba lần phát về vấn đề
A. dân tộc và dân chủ. B. dân tộc và thuộc địa.
C. dân tộc và giai cấp. D. dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
Câu 7 (NB): “Đánh đổ đế quốc Pháp và tay sai, tự cứu lấy mình” là mục tiêu của tổ chức:
A. Tân việt cách mạng Đảng. B. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
C. Việt Nam quốc dân Đảng. D. Đông Dương cộng sản Đảng.
Câu 8 (NB): Cuộc đấu tranh nào của tư sản Việt Nam đã vận động người Việt Nam chỉ mua hàng người Việt Nam, “chấn hưng nội hóa”, “bài trừ ngoại hóa”:
A. phong trào đòi thả Phan Bội Châu, đám tang cụ Phan Châu Trinh.
B. chống độc quyền thương cảng Sài Gòn và độc quyền xuất khẩu lúa gạo tại Nam Kì.
C. lập Đảng Lập hiến, đưa một số khẩu hiệu đòi tự do, dân chủ.
D. tổ chức tẩy chay tư sản Hoa kiều.
Câu 9 (NB): Tại các lớp huấn luyện ở Quảng Châu - Trung Quốc (1925 – 1927), Nguyễn Ái Quốc đã huấn luyện cán bộ về cách:
A. sử dụng quân đội để tiêu diệt kẻ thù. B. làm cách mạng, học cách hoạt động bí mật.
C. tiến hành cách mạng dân chủ tư sản. D. giành quyền chủ động đánh địch về quân sự.
Câu 10 (NB): Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam (1919-1929), thực dân Pháp đầu tư nhiều nhất vào:
A. khai mỏ. B. công nghiệp dệt, muối, xay xát.
C. nông nghiệp. D. công nghiệp nặng.
Câu 11 (NB): Trong chiến lược “Cam kết và mở rộng Mĩ sử dụng biện pháp nào để can thiệp vào công việc nội bộ của các nước khác?
A. bảo đảm an ninh Mĩ với lực lượng quân sự mạnh sẵn sàng chiến đấu.
B. sử dụng chính sách ngoại giao đồng đô la.
C. tăng cường khôi phục và phát triển tính năng động và sức mạnh nền kinh tế Mĩ.
D. sử dụng khẩu hiệu thúc đẩy dân chủ.
Câu 12 (NB): Từ năm 1991 đến năm 2000, nền kinh tế Mĩ có biểu hiện nào sau đây?
A. Bắt đầu phục hồi và phát triển trở lại.
B. Lâm vào tình trạng không hoàng và suy thoái.
C. Là trung tâm kinh tế - tài chính duy nhất thế giới.
D. Trải qua những đợt suy thoái ngắn nhưng kinh tế vẫn đứng đầu thế giới.
Câu 13 (TH): Nội dung nào chứng tỏ sự đối đầu Xô –Mĩ ở Đông Bắc Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai:
A. sự ra đời của Khối SEATO (1954).
B. chiến tranh Pháp tiến hành tại Đông Dương (1945-1954).
C. sự ra đời của hai nhà nước trên bán đảo Triều Tiên (1948).
D. chiến tranh Mĩ tiến hành tại Việt Nam (1954-1975).
Câu 14 (NB): Đặc điểm lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật ngày nay là
A. khoa học kĩ thuật đều nhằm đáp ứng những nhu cầu, đòi hỏi ngày càng cao của xã hội.
B. khoa học – kĩ thuật đã tạo ra những bước nhảy vọt trong đời sống con người.
C. khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
D. mọi phát minh khoa học đều bắt nguồn từ kĩ thuật.
Câu 15 (NB): Đâu là nguyên nhân chủ quan giúp Nhật khôi phục kinh tế, đạt mức trước chiến tranh những năm 1945-1952?
A. Chỉ áp dụng khoa học kĩ thuật tập trung vào lĩnh vực sản xuất ứng dụng dân dụng.
B. Nhật Bản kéo dài vĩnh viễn Hiệp ước an ninh Mĩ- Nhật.
C. Tận dụng tốt yếu tố bên ngoài để phát triển.
D. Sự nỗ lực của chính phủ và nhân dân Nhật Bản.
Câu 16 (NB): Sự ra đời của tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương và tổ chức Hiệp ước Vácsava đã
A. đánh dấu sự xác lập của cục diện hai cực, hai phe.
B. đặt thế giới đứng trước nguy cơ của một cuộc chiến tranh thế giới.
C. thể hiện cuộc chạy đua vũ trang giữa Mỹ và Liên Xô lên đến đỉnh điểm.
D. chứng tỏ mâu thuẫn Đông - Tây, Xô - Mĩ đã lên đến đỉnh điểm.
Câu 17 (NB): Sự kiện nào dưới đây được xem là khởi đầu cho cuộc Chiến tranh lạnh?
A. Sự ra đời của Hội đồng tương trợ kinh tế (1949).
B. Sự ra đời của Tổ chức Hiệp ước Vacsava (1955).
C. Thông điệp của Tổng thống Mỹ Truman tại Quốc hội Mĩ (1947).
D. Sự ra đời của Tổ chức hiệp ước Bắc Đại Tây Dương(1949).
Câu 18 (NB): Từ nửa sau những năm 80 của thế kỷ XX, Nhật Bản đã vươn lên thành
A. một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới
B. cường quốc chính trị của thế giới.
C. siêu cường tài chính số một thế giới.
D. trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.
Câu 19 (NB): Nội dung nào dưới đây không phải là biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa ngày nay?
A. Sự sáp nhập và hợp nhất các công ti thành những tập đoàn lớn.
B. Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty xuyên quốc gia.
C. Sự hình thành ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới.
D. Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế.
Câu 20 (NB): Đây là liên minh quân sự lớn nhất của các nước tư bản phương Tây do Mĩ cầm đầu?
A. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương.
B. Tổ chức Hiệp ước Vacsava.
C. Tổ chức Hiệp ước Đông Nam Á.
D. Tổ chức Hiệp ước Trung Đông.
Câu 21 (NB): Phong trào vô sản hóa (1928) có tác dụng trực tiếp đối với việc:
A. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời.
B. thúc đẩy phong trào công nhân phát triển mạnh, trở thành nòng cốt của phong trào dân tộc trong cả nước.
C. thúc đẩy phong trào đấu tranh của nông dân, trí thức tiểu tư sản.
D. đưa hội viên của tổ chức Thanh niên vào các nhà máy, hầm mỏ, đồn điền để cùng sinh hoạt và lao động với công nhân.
Câu 22 (VD): Hậu quả nặng nề nhất từ sự tan rã chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu (1989 – 1991)
A. Sự thành lập Liên Bang Nga – quốc gia kế thừa địa vị pháp lý của Liên Xô.
B. Đánh dấu sự thất bại của phe xã hội chủ nghĩa và phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
C. Chủ nghĩa xã hội không còn là một hệ thống trên thế giới.
D. Hình thái chủ nghĩa xã hội không còn trên thế giới.
Câu 23 (TH): Cho những sự kiện sau, sắp xếp theo trình tự thời gian:
1. Nguyễn Ái Quốc cùng với một số nhà yêu nước Triều Tiên, Inđônêxia... lập Hội liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông.
2. Nguyễn Ái Quốc về đến Quảng Châu (Trung Quốc).
3. Nguyễn Ái Quốc gửi đến Hội nghị Vecxai Bản yêu sách của nhân dân An Nam.
4. Nguyễn Ái Quốc tham dự Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XVIII của Đảng Xã hội Pháp.
A. 4, 2, 1, 3. B. 2, 3, 1, 4. C. 1, 2, 3, 4. D. 3, 4, 2, 1.
Câu 24 (TH): Trong giai đoạn 1950-1973, thời kì “phi thực dân hóa” trên phạm vi thế giới được đánh dấu bằng:
A. chiến tranh lạnh kết thúc, trật tự hai cực Ianta sụp đổ.
B. nhiều thuộc địa của Anh, Pháp, Hà Lan tuyên bố độc lập.
C. Trung Quốc thu hồi chủ quyền với Hồng Kông và Ma Cao.
D. đế quốc Mĩ thất bại trong cuộc chiến tranh tại Việt Nam.
Câu 25 (VD): Sự kiện nào chứng tỏ Chiến tranh lạnh trên thực tế chấm dứt hoàn toàn?
A. Phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới giành thắng lợi đưa đến sự ra đời của hơn 100 quốc gia độc lập.
B. Tại đảo Manta (Địa Trung Hải), Xô – Mĩ tuyên bố chấm dứt chiến tranh lạnh.
C. Chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô sụp đổ.
D. Phạm vi ảnh hưởng của Mĩ bị mất, của Liên Xô bị thu hẹp.
Câu 26 (VD): Sự phân hóa của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên thành 2 tổ chức cộng sản (năm 1929) chứng tỏ?
A. Khuynh hướng vô sản hoàn toàn thắng thế trong phong trào yêu nước.
B. Giai cấp công nhân trưởng thành và đủ sức lãnh đạo cách mạng.
C. Việc thành lập một chính Đảng vô sản ở Việt Nam là cấp thiết.
D. Đánh dấu phong trào công nhân chuyển từ tự phát sáng tự giác.
Câu 27 (VD): Với sự vươn lên mạnh mẽ trở thành các trung tâm kinh tế - tài chính thế giới của Nhật Bản và Tây Âu đã tác động đến quan hệ quốc tế sau chiến tranh thế giới thứ hai là:
A. Chứng tỏ chủ nghĩa xã hội đã trở thành hệ thống trên thế giới.
B. Góp phần làm xói mòn trật tự hai cực Ianta.
C. Thúc đẩy tình trạng chiến tranh lạnh diễn ra nhanh hơn.
D. Đánh dấu sự sụp đổ của chủ nghĩa đế quốc trên phạm vi thế giới.
Câu 28 (TH): Sự kiện đánh dấu bước ngoặt trong cuộc đời hoạt động của Nguyễn Ái Quốc là gì?
A. Ảnh hưởng của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 đến tư tưởng cứu nước của Nguyễn Ái Quốc.
B. Đọc Luận cương của Lênin về vấn đề dân tộc và thuộc địa (7/1920).
C. Đưa yêu sách đến Hội nghị Vécxai (18/6/1919).
D. Bỏ phiếu tán thành việc gia nhập Quốc tế III và tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp (12/1920).
Câu 29 (NB): Tại sao sau Chiến tranh thế giới thứ hai, mối quan hệ Xô – Mĩ lại rơi vào tình trạng đối đầu?
A. Liên Xô đã chế tạo được thành công bom nguyên tử, phá vỡ thế độc quyền về vũ khí nguyên tử của Mĩ.
B. Vì sự đối lập nhau về mục tiêu và chiến lược giữa hai cường quốc.
C. Vì hai nước không được chia đều về lợi ích sau khi chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc.
D. Mỹ lo ngại sự lớn mạnh về kinh tế của Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.
Câu 30 (TH): Đặc điểm phong trào đấu tranh của công nhân Việt Nam giai đoạn 1919-1925:
A. phong trào công nhân đã chuyển từ tự phát sáng tự giác.
B. phong trào công nhân trở thành nòng cốt của phong trào yêu nước Việt Nam.
C. phong trào mang tính lẻ tẻ, tự phát, chưa có sự liên kết.
D. đấu tranh đòi quyền lợi về kinh tế và chính trị, liên kết phong trào công nhân thế giới.
Câu 31 (VD): Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (đầu 1930) đã chứng tỏ điều gì?
A. Đánh dấu phong trào đấu tranh của công nhân chuyển từ tự phát sang tự giác.
B. Giai cấp công nhân Việt Nam đã chính thức bước lên vũ đài chính trị như một lực lượng cách mạng độc lập.
C. Mở đường giải quyết khủng hoảng về đường lối, giai cấp lãnh đạo của cách mạng Việt Nam.
D. Là sản phẩm của sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác- Lênin, phong trào công nhân Việt Nam.
Câu 32 (TH): Đâu không phải là nguyên nhân khiến khuynh hướng cứu nước dân chủ tư sản thất bại tại Việt Nam?
A. Chưa đáp ứng được những yêu cầu lịch sử dân tộc.
B. Chưa lôi kéo được đông đảo các tầng lớp nhân dân tham gia.
C. Chưa giải quyết được các mâu thuẫn trong xã hội Việt Nam.
D. Do các lực lượng cách mạng đã ngả hoàn toàn sang khuynh hướng vô sản.
Câu 33 (TH): Sự kiện nào mở đầu cho một thời kì biến động lớn của tình hình thế giới khi bước sang thế kỉ XXI?
A. CNXH sụp đổ ở Liên Xô và Đông Âu.
B. Chiến tranh lạnh chấm dứt.
C. xu thế toàn cầu hóa.
D. cuộc tấn công khủng bố vào nước Mĩ ngày 11 - 9 - 2001.
Câu 34 (VD): Đặc điểm nổi bật nhất của phong trào yêu nước Việt Nam trong những năm 1919 – 1930 là:
A. sự xuất hiện của khuynh hướng cứu nước mới – khuynh hướng vô sản.
B. phong trào công nhân chuyển từ tự phát lên tự giác.
C. khuynh hướng tư sản và vô sản song song tồn tại.
D. cuộc vận động thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 35 (VD): Giữa năm 1920, Nguyễn Ái Quốc đọc Bản Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa của VI.Lênin đã chứng tỏ:
A. Chấm dứt hoàn toàn sự khủng hoảng về giai cấp lãnh đạo cách mạng.
B. Đánh dấu bước ngoặt trong lập trường tư tưởng của Nguyễn Ái Quốc.
C. Là bước chuẩn bị về tư tưởng, chính trị, tổ chức cho sự ra đời Đảng cộng sản Việt Nam sau này.
D. Mở ra việc giải quyết khủng hoảng về đường lối cứu nước.
Câu 36 (VD): Đâu không phải là vai trò của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên?
A. Là bước chuẩn bị về tổ chức cho sự ra đời Đảng cộng sản Việt Nam sau này.
B. Đưa đến sự phân hóa của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên thành những tổ chức cộng sản ở Việt Nam.
C. Truyền bá chủ nghĩa Mác- Lênin về nước.
D. Thúc đẩy phong trào công nhân phát triển.
Câu 37 (VD): Điểm tương đồng giữa Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên với Việt Nam Quốc dân đảng là:
A. Địa bàn hoạt động. B. Khuynh hướng chính trị.
C. Mục tiêu cuối cùng. D. Hoạt động chủ yếu.
Câu 38 (VDC): Sáng tạo của Nguyễn Ái Quốc trong Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản (đầu 1930) là
A. Bầu Ban chấp hành trung ương lâm thời của Đảng.
B. Phê phán những quan điểm sai lầm của các tổ chức khi hoạt động riêng rẽ.
C. Hợp nhất các tổ chức cộng sản thành một chính Đảng duy nhất lấy tên là Đảng Cộng sản Việt Nam
D. Thông qua Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo.
Câu 39 (VD): Điểm mới trong con đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc đầu thế kỉ XX so với các vị tiền bối là gì?
A. Đi theo con đường giành độc lập bằng sắt và máu.
B. Đi theo con đường dân chủ tư sản.
C. Đi sang phương Tây tìm đường cứu nước.
D. Đi theo con đường cầu viện Nhật Bản.
Câu 40 (VD): Ý nghĩa nổi bật của những hoạt động yêu nước của Nguyễn Ái Quốc trong thời gian ở Pháp (1917 - 1923) là:
A. Chấm dứt sự khủng hoảng về giai cấp lãnh đạo cách mạng ở Việt Nam.
B. Tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc.
C. Hoàn tất quá trình chuẩn bị cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.
D. Chuẩn bị về mặt tổ chức cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1
1-A | 2-B | 3-D | 4-C | 5-A | 6-B | 7-B | 8-D | 9-B | 10-C |
11-D | 12-D | 13-C | 14-C | 15-D | 16-A | 17-C | 18-C | 19-C | 20-A |
21-B | 22-C | 23-D | 24-B | 25-C | 26-C | 27-B | 28-D | 29-B | 30-C |
31-B | 32-D | 33-D | 34-C | 35-B | 36-B | 37-A | 38-C | 39-C | 40-B |
ĐỀ SỐ 2
Câu 1: Quân lệnh số 1 của Ủy ban khởi nghĩa toàn quốc có viết: "Hỡi quốc dân đồng bào ... Phát xít Nhật đã đầu hàng Đồng minh, quân Nhật đã bị tan rã tại khắp các mặt trận, kẻ thù chúng ta đã ngã gục ...” Đoạn trích trên cho biết
A. Cách mạng tháng Tám đã thành công. B. Thời cơ cách mạng đã chín muồi.
C. Thời cơ cách mạng đang đến gần. D. Thời kì tiền khởi nghĩa đã bắt đầu.
Câu 2: Đầu 1950, Mĩ từng bước can thiệp sâu và dính líu trực tiếp vào chiến tranh Đông Dương chứng tỏ
A. cuộc chiến tranh Đông Dương có tính chất của cuộc Chiến tranh lạnh.
B. nhân dân Đông Dương giờ đây chỉ tập trung đối phó với Mĩ.
C. Mĩ sẽ thay thế Pháp tại chiến trường Đông Dương.
D. Mĩ chỉ muốn hỗ trợ Pháp trong chiến tranh Đông Dương.
Câu 3: Nội dung cơ bản của bản Tạm ước Việt - Pháp (14-9-1946) là:
A. Nhượng cho Pháp một số quyền lợi chính trị.
B. Ta nhượng bộ thêm cho Pháp một số quyền lợi kinh tế - văn hoá ở Việt Nam.
C. Pháp công nhận Việt Nam có chính phủ tự trị nằm trong khối Liên Hiệp Pháp.
D. Ngừng bắn ngay ở Nam Bộ.
Câu 4: Lực lượng tham gia phong trào cách mạng 1930-1931 chủ yếu là
A. toàn thể dân tộc Việt Nam. B. công nhân, nông dân, tiểu tư sản.
C. công nhân và nông dân. D. công nhân, nông dân, tư sản.
Câu 5: Thành quả quan trọng nhất của những ngày toàn quốc kháng chiến chống Pháp ở Hà Nội là gì?
A. Phá hủy nhiều kho tàng của thực dân Pháp.
B. Giải phóng được thủ đô Hà Nội.
C. Giam chân địch trong thành phố để ta chuẩn bị lực lượng kháng chiến.
D. Tiêu diệt toàn bộ quân Pháp ở thủ đô Hà Nội.
Câu 6: Nguyên nhân quan trọng nhất làm nên thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945
A. dân tộc ta có truyền thống yêu nước.
B. Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện.
C. do sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương và quá trình chuẩn bị lực lượng trong 15 năm.
D. thắng lợi của phe Đồng minh trong cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa phát xít.
Câu 7: “Dù phải hy sinh tới đâu, dù phải đốt cháy cả dãy Trường Sơn cũng phải kiên quyết giành cho được độc lập" là chỉ đạo của chủ tịch Hồ Chí Minh trong sự kiện nào?
A. Tết Mậu Thân 1968. B. Tổng tiến công và nổi dậy 1975.
C. chiến dịch Điện Biên Phủ 1954. D. Tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945.
Câu 8: Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 8 (5/1941) có tầm quan trọng đặc biệt đối với cách mạng tháng Tám 1945 vì
A. Giải quyết được vấn đề ruộng đất cho nông dân.
B. Củng cố được khối đoàn kết toàn dân.
C. Hoàn chỉnh chuyển hướng chỉ đạo chiến lược của Đảng Cộng sản Đông Dương.
D. Chủ trương giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc.
Câu 9: Điểm mới trong xác định kẻ thù của cách mạng Việt Nam giai đoạn 1951 - 1953 so với giai đoạn 1946-1950 là gì?
A. Chống thực dân Pháp và can thiệp Mĩ.
B. Chống thực dân Pháp và phong kiến.
C. Thực dân Pháp và các đảng phái phản động.
D. Chống thực dân Pháp và tay sai.
Câu 10: Việc ký kết Hiệp định Sơ bộ 6-3-1946 đã thể hiện
A. sự nhượng bộ của ta trong việc ký kết hiệp định.
B. sự thỏa hiệp của Đảng và Chính phủ ta.
C. vai trò lãnh đạo sáng suốt của Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh.
D. sự hạn chế trong lãnh đạo của Đảng.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2
1.B | 2.C | 3.B | 4.C | 5.C | 6.C | 7.D | 8.C | 9.A | 10.C |
11.B | 12.B | 13.D | 14.D | 15.B | 16.C | 17.D | 18.B | 19.C | 20.B |
21.A | 22.D | 23.A | 24.D | 25.B | 26.A | 27.C | 28.B | 29.D | 30.A |
31.D | 32.C | 33.A | 34.B | 35.A | 36.A | 37.B | 38.D | 39.D | 40.D |
ĐỀ SỐ 3
Câu 1: Để khôi phục kinh tế, ổn định tình hình chính trị - xã hội, tháng 3/1921, Đảng Bôn-sê vích (Nga) đã quyết định thực hiện
A. Chính sách Cộng sản thời chiến. B. Sắc lệnh ruộng đất.
C. Chính sách mới. D. Chính sách kinh tế mới (NEP).
Câu 2: Điểm khác nhau cơ bản giữa chiến lược “Chiến tranh đặc biệt" (1961-1963) với chiến tranh “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam về
A. kết quả. B. phương tiện chiến tranh.
C. cố vấn lãnh đạo. D. lực lượng chủ yếu.
Câu 3: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân dân Ấn Độ được đặt dưới sự lãnh đạo của
A. Đảng Quốc đại. B. Đảng Dân tộc.
C. Đảng Cộng sản. D. Đảng Cộng hòa.
Câu 4: Phong trào đấu tranh nào của nhân dân Việt Nam được coi là cuộc tập được lần thứ nhất của Đảng và quần chủng cho Cách mạng tháng Tám (1945)?
A. Phong trào cách mạng 1930-1931.
B. Phong trào dân chủ 1936-1939.
C. Phong trào giải phóng dân tộc 1939-1945.
D. Phong trào dân tộc dân chủ 1919-1925.
Câu 5: Các thế lực ngoại xâm có mặt ở Việt Nam từ tháng 9/1940 đến trước 2/9/1945 là
A. Anh, Pháp. B. Pháp, Mĩ. C. Nhật Bản, Anh. D. Pháp, Nhật Bản.
Câu 6: “Chúng ta muốn hòa bình, chúng ta phải nhân nhượng. Nhưng chúng ta càng nhận nhượng, thực dân Pháp càng lấn tới, vì chúng quyết tâm cướp nước ta một lần nữa!”. Đoạn trích trên đã phản ánh tính chất gì của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp ở Việt Nam (1946-1954)?
A. Nhân dân. B. Toàn diện. C. Chính nghĩa. D. Trưởng kỳ.
Câu 7: Trong phong trào cách mạng 1930-1931, Xô Viết Nghệ - Tĩnh đã
A. xóa bỏ các tệ nạn xã hội.
B. để ra đề cương văn hóa Việt Nam.
C. xây dựng hệ thống trường học các cấp.
D. thực hiện cải cách giáo dục.
Câu 8: Những lực lượng xã hội mới xuất hiện ở Việt Nam dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp là
A. công nhân, tư sản, tiểu tư sản. B. tư sản, nông dân và địa chủ.
C. nông dân, địa chủ, công nhân. D. công nhân, tiểu tư sản, địa chủ.
Câu 9: Chính sách đối ngoại của Liên bang Nga từ năm 1991 đến năm 2000 là ngả về phương Tây, khôi phục quan hệ với các nước
A. châu Á. B. châu Âu. C. châu Phi. D. châu Mĩ.
Câu 10: Trong những năm 1969-1973, Mĩ thực hiện chiến lược chiến tranh nào sau đây ở miền Nam Việt Nam?
A. Chiến tranh đơn phương. B. Việt Nam hóa chiến tranh.
C. Chiến tranh cục bộ. D. Chiến tranh đặc biệt.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3
1-D | 2-D | 3-A | 4-A | 5-D | 6-C | 7-A | 8-A | 9-A | 10-B |
11-C | 12-A | 13-B | 14-A | 15-C | 16-D | 17-A | 18-D | 19-B | 20-B |
21-C | 22-D | 23-B | 24-C | 25-C | 26-B | 27-D | 28-A | 29-C | 30-D |
31-D | 32-B | 33-A | 34-C | 35-C | 36-D | 37-B | 38-B | 39-C | 40-B |
ĐỀ SỐ 4
Câu 1: Trật tự thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai gọi là
A. trật tự hai cực Ianta
B. trật tự hai cực Đông - Tây.
C. trật tự hai cực Xô - Mĩ
D. trật tự Vécxai - Oasinh tơn.
Câu 2: Duy trì hòa bình, an ninh thế giới là nhiệm vụ chính của tổ chức nào?
A. ASEAN.
B. Liên minh châu Âu.
C. Liên hợp quốc.
D. Liên minh châu Phi.
Câu 3: Trong cuộc gặp gỡ không chính thức tại đảo Manila (Địa Trung Hải), hai nhà lãnh đạo M Goocbachộp và G.Buse (cha) đã cùng tuyên bố vấn đề gì?
A. Tuyên bố chấm dứt chiến tranh lạnh.
B. Tuyên bố chấm dứt việc chạy đua vũ trang
C. Hạn chở vũ khí hạt nhân hủy diệt.
D. Cùng nhau giữ gìn hòa bình, an ninh cho nhân loại.
Câu 4: Quốc gia nào dưới đây đã phóng thành công vệ tinh nhân tạo đầu tiên?
A. Nhật Bản.
B. Mĩ.
C. Trung Quốc.
D. Liên Xô.
Câu 5: Nền kinh tế đạt tốc độ tăng trưởng cao nhất thế giới vào những năm đầu thế kỉ XXI là
A. Trung Quốc.
B. Nhật Bản.
C. Hàn Quốc.
D. Mĩ.
Câu 6: Ấn Độ trở thành một trong những nước sản xuất phần mềm lớn nhất thế giới từ sau
A. cuộc Cách mạng trắng”.
B. cuộc Cách mạng chất xám”.
C. cuộc “Cách mạng xanh”.
D. cuộc Cách mạng khoa học- kỹ thuật”.
Câu 7: Từ 1945 - 1952, Nhật Bản khôi phục được nền kinh tế là dựa vào
A. sự giúp đỡ của lực lượng đồng minh.
B. “Hiệp ước an ninh Mi - Nhật".
C. nguồn viện trợ của Mĩ.
D. sự chi viện của Liên hợp quốc
Câu 8: Tổ chức liên kết kinh tế, chính trị khu vực lớn nhất hành tinh được thành lập từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai và tồn tại đến nay là
A. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV).
B. Liên minh châu Phi (AU).
C. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN).
D. Liên minh châu Âu (EU).
Câu 9: Tổ chức nào dưới đây là hạt nhân dẫn đến sự ra đời của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên
A. Đảng Lập hiến.
B. Hội Phục Việt
C. Cộng sản đoàn.
D. Tâm tâm xã
Câu 10: Cơ sở hạt nhân đầu tiên của Việt Nam Quốc dân đảng là
A. Nam Đồng thư xã.
B. Quan hải tùng thư.
C. Cường học thư xã.
D. Tâm tâm xã.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4
1 | A | 11 | A | 21 | D | 31 | C |
2 | C | 12 | C | 22 | A | 32 | C |
3 | A | 13 | B | 23 | B | 33 | C |
4 | D | 14 | C | 24 | A | 34 | D |
5 | A | 15 | B | 25 | B | 35 | B |
6 | B | 16 | B | 26 | C | 36 | D |
7 | C | 17 | C | 27 | B | 37 | D |
8 | D | 18 | A | 28 | D | 38 | B |
9 | C | 19 | B | 29 | D | 39 | D |
10 | A | 20 | A | 30 | A | 40 | D |
ĐỀ SỐ 5
Câu 1: Anh và Pháp phải chịu một phần trách nhiệm về sự bùng nổ cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945) vì:
A. không tham gia khối Đồng minh chống phát xít.
B. ngăn cản việc thành lập liên minh chống phát xít.
C. thực hiện chính sách nhượng bộ phát xít.
D. thực hiện chính sách hòa bình, trung lập.
Câu 2: Ý nào sau đây là nguyên nhân chung dẫn đến sự phát triển kinh tế của Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. chi phí cho quốc phòng thấp.
B. áp dụng khoa học - kĩ thuật vào sản xuất
C. lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên thiên nhiên phong phú.
D. yếu tố con người được coi là vốn quý nhất.
Câu 3: Cuộc bầu cử Quốc hội ngày 6/1/1946 của nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa sau Cách mạng tháng Tám đã để lại bài học kinh nghiệm nào sau đây ?
A. Phát huy sức mạnh làm chủ đất nước của nhân dân.
B. Phải biết phân hóa, cô lập kẻ thù.
C. Nhân nhượng có giới hạn, có nguyên tắc.
D. Mềm dẻo trong sách lược đấu tranh.
Câu 4: Sai lầm cơ bản cũng là nguyên nhân chủ yếu dẫn đến thất bại của cuộc vận động Duy tân (do Phan Châu Trinh lãnh đạo) là:
A. Không nhận thức đúng về bản chất của chủ nghĩa đế quốc
B. Chưa có sự chuẩn bị chu đáo về mọi mặt
C. Không xác định được kẻ thù chủ yếu của dân tộc là Pháp
D. Nội dung cải cách không gần với nhân dân
Câu 5: Quân lệnh số 1 của Ủy ban khởi nghĩa toàn quốc Việt Nam có viết: “Hỡi quốc dân đồng bào! …Phát xít Nhật đã đầu hàng Đồng minh, quân Nhật đã bị tan rã tại khắp các mặt trận, kẻ thù chúng ta đã ngã gục …”. Đoạn trích trên cho biết:
A. thời cơ cách mạng đã chín muồi. B. Cách mạng tháng Tám đã thành công.
C. thời kì tiền khởi nghĩa đã bắt đầu. D. thời cơ cách mạng đang đến gần.
Câu 6: Thắng lợi nào của quân dân miền Nam Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống đế quốc Mĩ (1954 – 1975) đã buộc Mĩ phải ngồi vào bàn đàm phán ở Pari?
A. Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” cuối năm 1972.
B. Chiến thắng trong mùa khô 1966 - 1967.
C. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Mậu Thân 1968.
D. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.
Câu 7: “Bất kì đàn ông, đàn bà, bất kì người già, người trẻ, không chia tôn giáo, đảng phái, dân tôc. Hễ là người Việt Nam thì phải đứng lên đánh thực dân Pháp để cứu Tổ Quốc”. Đoạn trích trên đây trong “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” của Chủ tịch Hồ Chí Minh thể hiện nội dung nào của đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của Đảng ta ?
A. Toàn diện kháng chiến. B. Toàn dân kháng chiến.
C. Trường kì kháng chiến. D. Tự lực cánh sinh.
Câu 8: Cố gắng cao nhất của thực dân Pháp trong cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương được thể hiện qua kế hoạch quân sự nào?
A. Kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi. B. Kế hoạch Nava.
C. Kế hoạch Rơve. D. Kế hoạch Bôlae.
Câu 9: Từ cuộc đấu tranh ngoại giao sau Cách mạng tháng Tám 1945 có thể rút ra bài học kinh nghiệm gì cho cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền Tổ quốc hiện nay?
A. Cương quyết trong đấu tranh, cứng rắn về sách lược.
B. Luôn nhân nhượng với kẻ thù để có được môi trường hòa bình.
C. Mềm dẻo về sách lược, cương quyết trong đấu tranh.
D. Luôn mềm dẻo trong đấu tranh và trong sách lược.
Câu 10: Sự khác nhau cơ bản nhất của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên so với Việt Nam Quốc dân đảng là
A. đối tượng cách mạng đánh đổ. B. khuynh hướng cách mạng.
C. thành phần tham gia. D. địa bàn hoạt động.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5
1 | C | 11 | B | 21 | D | 31 | D |
2 | B | 12 | D | 22 | B | 32 | A |
3 | A | 13 | C | 23 | A | 33 | B |
4 | A | 14 | C | 24 | D | 34 | C |
5 | A | 15 | D | 25 | A | 35 | B |
6 | C | 16 | A | 26 | D | 36 | A |
7 | B | 17 | B | 27 | D | 37 | A |
8 | B | 18 | C | 28 | D | 38 | C |
9 | C | 19 | A | 29 | C | 39 | C |
10 | B | 20 | D | 30 | B | 40 | D |
Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử lần 2 có đáp án Trường THPT Nguyễn Hữu Thuận. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:
- Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử năm 2021 có đáp án Trường THPT Bình Hưng Hòa
- Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử năm 2021 có đáp án Trường THPT Củ Chi
Chúc các em học tốt!