TRƯỜNG THPT NHO QUAN | ĐỀ KIỂM TRA 1 MÔN HÓA HỌC 12 NĂM HỌC 2019-2020 |
ĐỀ SỐ 1:
Câu 1: Chất X vừa tác dụng được với axit, vừa tác dụng được với bazơ. Chất X là
A. H2NCH2COOH. B. CH3NH2. C. CH3COOH. D. CH3CHO.
Câu 2: 1 mol a - amino axit X tác dụng vừa hết với 1 mol HCl tạo ra muối Y có hàm lượng Clo là 28,287% .Công thức cấu tạo của X là
A. H2N-CH2-CH(NH2 )-COOH B. H2N-CH2-CH2-COOH
C. H2N-CH2-COOH D. CH3-CH(NH2)–COOH
Câu 3: Clo hoá PVC được một loại tơ Clorin chứa 66,6% Clo. Trung bình một phân tử Clo tác dụng với bao nhiêu mắc xích PVC?
A. 1 B. 2 C. 4 D. 3
Câu 4: Cho m gam alanin phản ứng hết với dung dịch NaOH. Sau phản ứng, khối lượng muối thu được 11,1 gam. Giá trị m đã dùng là (Cho H = 1, C = 12, O = 16, Na = 23)
A. 7,5 gam. B. 9,8 gam. C. 8,9 gam. D. 9,9 gam.
Câu 5: Các chất nào sau đây là tơ hóa học?
1) Tơ tằm 2) Tơ visco 3) Tơ nitron 4) Tơ nilon
A. 1, 2 , 3, 4 B. 1 , 2 , 3 C. 1 , 2 , 4 D. 2 , 3 , 4
Câu 6: Cho 5,9 gam propylamin (C3H7NH2) tác dụng vừa đủ với axit HCl. Khối lượng muối (C3H7NH3Cl) thu được là (Cho H = 1, C = 12, N = 14)
A. 9,65 gam. B. 8,10 gam. C. 9,55 gam. D. 8,15 gam.
Câu 7: Có 3 chất lỏng benzen, anilin, stiren, đựng riêng biệt trong 3 lọ mất nhãn. Thuốc thử để phân biệt 3 chất lỏng trên là.
A. dung dịch NaOH. B. dung dịch phenolphtalein.
C. nước brom. D. giấy quì tím.
Câu 8: Có bao nhiêu amino axit có cùng công thức phân tử C4H9O2N?
A. 4 chất. B. 3 chất. C. 5 chất. D. 6 chất.
Câu 9: Có bao nhiêu amin chứa vòng benzen có cùng công thức phân tử C7H9N ?
A. 7 amin. B. 3 amin. C. 5 amin. D. 6 amin.
Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn một amin no, đơn chức, mạch hở thu được tỉ lệ khối lượng của CO2 so với nước là 44 : 27. Công thức phân tử của amin đó là
A. C4H9N B. C3H9N C. C4H11N D. C3H7N
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 16 đến 30 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐỀ SỐ 2:
Câu 1: Glixin không tác dụng với
A. H2SO4 loãng. B. NaCl. C. C2H5OH. D. CaCO3.
Câu 2: Trong các polime sau: (1) poli(metyl metacrylat); (2) polistiren; (3) nilon-7; (4) poli(etylen-terephtalat);(5) nilon- 6,6; (6) poli(vinyl axetat), các polime là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng là:
A. (1),(3), (5). B. (1),(3), (6). C. (1),(2), (3). D. (3),(4), (5).
Câu 3: Dãy gồm các chất được xếp theo chiều tính bazơ giảm dần từ trái sang phải là
A. CH3NH2, C6H5NH2, NH3. B. NH3, CH3NH2, C6H5NH2.
C. CH3NH2, NH3, C6H5NH2. D. C6H5NH2, NH3, CH3NH2.
Câu 4: Dung dịch của chất nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím :
A. Lysin (H2NCH2-[CH2]3CH(NH2)-COOH)
B. Glixin (NH2CH2-COOH)
C. Axit glutamic (HOOCCH2CH2CHNH2COOH)
D. Natriphenolat (C6H5ONa)
Câu 5: Polisaccarit ( C6H10O5)n có khối lượng phân tử là 162000 đvC có hệ số polime hóa là:
A. 1000 B. 10000 C. 162 D. 1600
Câu 6: Có bao nhiêu peptit mà phân tử chứa 3 gốc amino axit khác nhau.
A. 5 B. 7 C. 4 D. 6
Câu 7: Thuốc thử được dùng để phân biệt Gly – Ala – Gly với Gly – Ala là:
A. Cu(OH)2 trong môi trường kiềm. B. dung dịch NaOH.
C. dung dịch NaCl. D. dung dịch HCl.
Câu 8: Trong các tên gọi dưới đây, tên nào phù hợp với chất CH3–CH(CH3)–NH2?
A. Isopropylamin. B. Metyletylamin. C. Isopropanamin. D. Etylmetylamin.
Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn một amin no, đơn chức, mạch hở thu được tỉ lệ khối lượng của CO2 so với nước là 44 : 27. Công thức phân tử của amin đó là
A. C4H9N B. C3H9N C. C4H11N D. C3H7N
Câu 10: Các chất nào sau đây là tơ hóa học?
1) Tơ tằm 2) Tơ visco 3) Tơ nitron 4) Tơ nilon
A. 2 , 3 , 4 B. 1 , 2 , 4 C. 1, 2 , 3, 4 D. 1 , 2 , 3
Câu 11: Cho m gam alanin phản ứng hết với dung dịch NaOH. Sau phản ứng, khối lượng muối thu được 11,1 gam. Giá trị m đã dùng là (Cho H = 1, C = 12, O = 16, Na = 23)
A. 9,8 gam. B. 7,5 gam. C. 8,9 gam. D. 9,9 gam.
Câu 12: Có 3 chất lỏng benzen, anilin, stiren, đựng riêng biệt trong 3 lọ mất nhãn. Thuốc thử để phân biệt 3 chất lỏng trên là.
A. dung dịch phenolphtalein. B. dung dịch NaOH.
C. nước brom. D. giấy quì tím.
Câu 13: Từ glyxin (Gly) và alanin (Ala) có thể tạo ra mấy chất đipeptit ?
A. 2 chất. B. 4 chất. C. 1 chất. D. 3 chất.
Câu 14: Trong số các loại tơ sau:
(1) [-NH-(CH2)6-NH-OC-(CH2)4-CO-]n ; (2) [-NH-(CH2)5-CO-]n (3) [C6H7O2(OOC-CH3)3]n .
Tơ nilon-6,6 là
A. (1). B. (1), (2), (3). C. (3). D. (2).
Câu 15: Khi thủy phân không hoàn toàn pentapeptit Ala- Gly- Val- Ala- Ala được tối đa bao nhiêu tripeptit khác nhau ?
A. 3 B. 2 C. 5 D. 4
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 16 đến 30 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐỀ SỐ 3:
Câu 1: Cho m gam alanin phản ứng hết với dung dịch NaOH. Sau phản ứng, khối lượng muối thu được 11,1 gam. Giá trị m đã dùng là (Cho H = 1, C = 12, O = 16, Na = 23)
A. 9,8 gam. B. 8,9 gam. C. 7,5 gam. D. 9,9 gam.
Câu 2: Có 3 chất lỏng benzen, anilin, stiren, đựng riêng biệt trong 3 lọ mất nhãn. Thuốc thử để phân biệt 3 chất lỏng trên là.
A. dung dịch phenolphtalein. B. dung dịch NaOH.
C. nước brom. D. giấy quì tím.
Câu 3: Polisaccarit ( C6H10O5)n có khối lượng phân tử là 162000 đvC có hệ số polime hóa là:
A. 162 B. 10000 C. 1000 D. 1600
Câu 4: Trong các polime sau: (1) poli(metyl metacrylat); (2) polistiren; (3) nilon-7; (4) poli(etylen-terephtalat);(5) nilon- 6,6; (6) poli(vinyl axetat), các polime là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng là:
A. (1),(2), (3). B. (1),(3), (6). C. (3),(4), (5). D. (1),(3), (5).
Câu 5: Trong các tên gọi dưới đây, tên nào phù hợp với chất CH3–CH(CH3)–NH2?
A. Isopropylamin. B. Metyletylamin. C. Isopropanamin. D. Etylmetylamin.
Câu 6: Poli(vinyl clorua) có công thức là
A. (-CH2-CHF-)n. B. (-CH2-CHBr-)n. C. (-CH2-CHCl-)n. D. (-CH2-CH2-)n.
Câu 7: Glixin không tác dụng với
A. H2SO4 loãng. B. NaCl. C. C2H5OH. D. CaCO3.
Câu 8: Từ glyxin (Gly) và alanin (Ala) có thể tạo ra mấy chất đipeptit ?
A. 2 chất. B. 4 chất. C. 1 chất. D. 3 chất.
Câu 9: Để phân biệt 3 dung dịch H2NCH2COOH, CH3COOH và C2H5NH2 chỉ cần dùng một thuốc thử là
A. dung dịch NaOH. B. quỳ tím.
C. dung dịch HCl. D. natri kim loại.
Câu 10: Cho 5,9 gam propylamin (C3H7NH2) tác dụng vừa đủ với axit HCl. Khối lượng muối (C3H7NH3Cl) thu được là (Cho H = 1, C = 12, N = 14)
A. 8,10 gam. B. 9,65 gam. C. 9,55 gam. D. 8,15 gam.
Câu 11: Clo hoá PVC được một loại tơ Clorin chứa 66,6% Clo. Trung bình một phân tử Clo tác dụng với bao nhiêu mắc xích PVC?
A. 1 B. 3 C. 4 D. 2
Câu 12: Chất X vừa tác dụng được với axit, vừa tác dụng được với bazơ. Chất X là
A. CH3NH2. B. H2NCH2COOH. C. CH3COOH. D. CH3CHO.
Câu 13: Đốt cháy hoàn toàn một amin no, đơn chức, mạch hở thu được tỉ lệ khối lượng của CO2 so với nước là 44 : 27. Công thức phân tử của amin đó là
A. C3H9N B. C4H11N C. C4H9N D. C3H7N
Câu 14: Khi thủy phân không hoàn toàn pentapeptit Ala- Gly- Val- Ala- Ala được tối đa bao nhiêu tripeptit khác nhau ?
A. 3 B. 2 C. 5 D. 4
Câu 15: X là một α-aminoaxit no chỉ chứa một nhóm NH2 và một nhóm –COOH. Cho 23,4 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 30,7 gam muối. Công thức thu gọn của X là:
A. CH3 –CH(NH2) – COOH. B. H2N – CH2 – COOH.
C. H2N – (CH2)2 – COOH. D. CH3 – CH(CH3) – CH(NH2) – COOH.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 16 đến 30 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐỀ SỐ 4:
Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn một amin no, đơn chức, mạch hở thu được tỉ lệ khối lượng của CO2 so với nước là 44 : 27. Công thức phân tử của amin đó là
A. C4H9N B. C4H11N C. C3H9N D. C3H7N
Câu 2: Chất có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp là
A. propan. B. toluen. C. etan. D. propen.
Câu 3: Trong các polime sau: (1) poli(metyl metacrylat); (2) polistiren; (3) nilon-7; (4) poli(etylen-terephtalat);(5) nilon- 6,6; (6) poli(vinyl axetat), các polime là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng là:
A. (1),(3), (6). B. (1),(2), (3). C. (1),(3), (5). D. (3),(4), (5).
Câu 4: Có bao nhiêu amin chứa vòng benzen có cùng công thức phân tử C7H9N ?
A. 6 amin. B. 3 amin. C. 5 amin. D. 7 amin.
Câu 5: Clo hoá PVC được một loại tơ Clorin chứa 66,6% Clo. Trung bình một phân tử Clo tác dụng với bao nhiêu mắc xích PVC?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 6: Poli(vinyl clorua) có công thức là
A. (-CH2-CHCl-)n. B. (-CH2-CH2-)n. C. (-CH2-CHBr-)n. D. (-CH2-CHF-)n.
Câu 7: Chất X vừa tác dụng được với axit, vừa tác dụng được với bazơ. Chất X là
A. CH3CHO. B. CH3NH2. C. H2NCH2COOH. D. CH3COOH.
Câu 8: Glixin không tác dụng với
A. NaCl. B. CaCO3. C. C2H5OH. D. H2SO4 loãng.
Câu 9: Có bao nhiêu peptit mà phân tử chứa 3 gốc amino axit khác nhau.
A. 6 B. 5 C. 4 D. 7
Câu 10: Có bao nhiêu amino axit có cùng công thức phân tử C4H9O2N?
A. 3 chất. B. 4 chất. C. 5 chất. D. 6 chất.
Câu 11: Polisaccarit ( C6H10O5)n có khối lượng phân tử là 162000 đvC có hệ số polime hóa là:
A. 1600 B. 10000 C. 162 D. 1000
Câu 12: Từ glyxin (Gly) và alanin (Ala) có thể tạo ra mấy chất đipeptit ?
A. 1 chất. B. 2 chất. C. 3 chất. D. 4 chất.
Câu 13: Cho m gam alanin phản ứng hết với dung dịch NaOH. Sau phản ứng, khối lượng muối thu được 11,1 gam. Giá trị m đã dùng là (Cho H = 1, C = 12, O = 16, Na = 23)
A. 8,9 gam. B. 7,5 gam. C. 9,9 gam. D. 9,8 gam.
Câu 14: Khi thủy phân không hoàn toàn pentapeptit Ala- Gly- Val- Ala- Ala được tối đa bao nhiêu tripeptit khác nhau ?
A. 4 B. 5 C. 3 D. 2
Câu 15: 1 mol a - amino axit X tác dụng vừa hết với 1 mol HCl tạo ra muối Y có hàm lượng Clo là 28,287% .Công thức cấu tạo của X là
A. H2N-CH2-COOH B. CH3-CH(NH2)–COOH
C. H2N-CH2-CH2-COOH D. H2N-CH2-CH(NH2 )-COOH
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 16 đến 30 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
...
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 4 đề kiểm tra 1 tiết môn Hóa học 12 năm 2019-2020 Trường THPT Nho Quan. Để xem toàn bộ nội dung và đáp án đề thi các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng đề thi này sẽ giúp các em trong học sinh lớp 12 ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới.