Đề kiểm tra ôn tập HK1 môn Vật lý 12 năm học 2019-2020 trường THPT Phan Đăng Lưu

TRƯỜNG THPT PHAN ĐĂNG LƯU

ĐỀ KIỂM TRA ÔN TẬP HỌC KỲ I

NĂM HỌC: 2019 – 2020

MÔN VẬT LÝ 12 CƠ BẢN

 

Họ và tên thí sinh: …………………………………….SBD:……………

 

Câu 1: Đặt vào hai đầu đoạn một điện áp \(u = 100\sqrt 2 \cos (100\pi t + \frac{\pi }{6})(V)\) vào hai đầu cuộn cảm thuần có hệ số tự cảm L thì dòng điện hiệu dụng qua mạch là 2A. Hệ số tự cảm L có giá trị

A.  \(\frac{1}{{2\pi }}H\)                     B.  \(\frac{2}{\pi }H\)                       

C.  \(\frac{1}{{\pi }}H\)                        D.  \(\frac{{\sqrt 2 }}{{2\pi }}H\)

Câu 2: Một sợi dây đàn hồi nằm ngang. Trên dây có sóng dừng, tốc độ truyền sóng không đổi. Khi hai đầu dây cố định và tần số sóng trên dây là 56 Hz thì ta thấy trên dây có 4 điểm bụng. Nếu một đầu dây cố định, đầu còn lại thả tự do, ta thấy trên dây có 7 điểm nút thì tần số sóng trên dây là:

A. 105Hz                      B. 84 Hz                      

C. 98 Hz                       D. 91Hz

Câu 3: Tại mặt chất lỏng có hai nguồn phát sóng kết hợp S1 và S2 dao động theo phương vuông góc với mặt chất lỏng có cùng phương trình u=2cos40pt (trong đó u tính bằng cm, t tính bằng s). Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 80cm/s. Gọi M là điểm trên mặt chất lỏng cách S1, S2 lần lượt là 12cm và 9cm. Coi biên độ của sóng truyền từ hai nguồn trên đến điểm M là không đổi. Phần tử chất lỏng tại M dao động với biên độ là:

A.  \(\sqrt 2 cm\)                     B.  \(2\sqrt 2 cm\)                  

C.   \(2\sqrt 3 cm\)                   D. 2 cm

Câu 4: Con lắc đơn có chiều dài l , trong khoảng thời gian D t thực hiện được 40 dao động. Nếu tăng chiều dài dây của dây treo thêm 19 cm, thì cũng trong khoảng thời gian trên con lắc chỉ thực hiện được 36 dao động. Chiều dài lúc đầu của con lắc là:

A. l = 64 cm                 B. l = 19cm                 

C. l = 36 cm                 D. l = 81 cm

Câu 5: Ở mặt chất lỏng có hai nguồn sóng A, B cách nhau 20 cm, dao động theo phương thẳng đứng với phương trình là uA = uB = acos50πt (t tính bằng s). Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 1,5 m/s. Trên đoạn thẳng AB, số điểm đứng yên là

     A. 10                             B. 7                               C. 6                               D. 8

Câu 6: Một đoạn mạch R, L, C mắc nối tiếp. Cuộn dây thuần cảm. Gọi \({{\rm{U}}_{{\rm{0R}}}}{\rm{,}}{{\rm{U}}_{{\rm{0L}}}}{\rm{,}}{{\rm{U}}_{{\rm{0C}}}}\)  là hiệu điện thế cực đại ở hai đầu điện trở, hai đầu cuộn dây và hai đầu tụ điện. Biết \({{\rm{U}}_{{\rm{0L}}}}{\rm{ = 2}}{{\rm{U}}_{{\rm{0R}}}}{\rm{ = 2}}{{\rm{U}}_{{\rm{0C}}}}\) . Kết luận nào dưới đây về độ lệch pha giữa dòng điện và hiệu điện thế là đúng.

     A. u sớm pha hơn i một góc π/4                         B. u sớm pha hơn i một góc 3π/4

     C. u chậm pha hơn i một góc π/4                       D. u chậm pha hơn i một góc π/3

Câu 7: Trên mặt chất lỏng có hai nguồn sóng A và B cách nhau 16 cm dao động theo phương thẳng đứng theo phương trình \({u_A} = {u_B} = 4\cos (50\pi t)(mm)\)   , với t tính bằng giây (s). Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 50cm/s. Gọi O là trung điểm của AB, điểm M trên mặt chất lỏng thuộc đường trung trực của AB sao cho phần tử chất lỏng tại M dao động cùng pha với phần tử chất lỏng tại O và M ở gần O nhất. Khoảng cách MO là

     A. 2 cm                         B. 10 cm                       C. 6 cm                         D. 4 cm

Câu 8: Dao động cơ học đổi chiều khi

     A. Lực tác dụng có độ lớn cực đại                     B. Lực tác dụng đổi chiều

     C. Lực tác dụng có độ lớn cực tiểu                   D. Lực tác dụng bằng không

Câu 9: Khoảng cách giữa một nút và một bụng sóng liên tiếp trong hiện tượng sóng dừng là

     A. bằng một nửa bước sóng                               B. bằng một bước sóng

     C. bằng 2 lần bước sóng                                    D. bằng một phần tư bước sóng

Câu 10: Trong đoạn mạch xoay chiều RLC mắc nối tiếp thì

     A. độ lệch pha giữa uR và u là \(\frac{\pi }{2}\)                       B. uL nhanh pha hơn i một góc \(\frac{\pi }{2}\)

     C. uR nhanh pha hơn i một góc  \(\frac{\pi }{2}\)                    D. uC nhanh pha hơn i một góc \(\frac{\pi }{2}\)

Câu 11: Nhận xét nào sau đây không đúng?

     A. Biên độ dao động cưỡng bức đạt cực đại khi tần số của lực cưỡng bức bằng tần số dao động riêng của vật

     B. Dao động tắt dần càng nhanh nếu lực cản của môi trường càng lớn

     C. Dao động cưỡng bức có tần số bằng tần số của lực cưỡng bức.

     D. Biên độ của dao động cưỡng bức không phụ thuộc tần số của lực cưỡng bức

Câu 12: Nguồn sóng có phương trình \({u_0} = 5\cos (2\pi t + \frac{\pi }{6})(cm)\) . Biết sóng lan truyền với bước sóng 40cm. Coi biên độ sóng không đổi. Phương trình dao động của sóng tại điểm M cách O một đoạn 10cm nằm trên phương truyền sóng là :

     A.   \({u_M} = 5\cos (2\pi t - \frac{\pi }{3})(cm)\)                            B. \({u_M} = 5\cos (2\pi t + \frac{\pi }{3})(cm)\)

     C.   \({u_M} = 5\cos (2\pi t - \frac{\pi }{6})(cm)\)                            D. \({u_M} = 5\cos (2\pi t + \frac{\pi }{6})(cm)\)

Câu 13: Tại cùng một nơi trên Trái Đất, con lắc đơn có chiều dài l dao động điều hòa với chu kì 2s, con lắc đơn có chiều dài 2l dao động điều hòa với chu kì:

     A.   \(\sqrt 2 s\)                       B.  \(2\sqrt 2 s\)                      C. 2s                              D. 4s

Câu 14: Hai dao động thành phần có biên độ là 4cm và 12cm. Biên độ dao động tổng hợp có thể nhận giá trị

     A. 3 cm                         B. 48 cm                       C. 9 cm                         D. 4 cm

Câu 15: Một lò xo rất nhẹ đặt thẳng đứng , đầu trên gắn cố định , đầu dưới gắn vật nhỏ khối lượng m Chọn trục Ox thẳng đứng hướng xuống , gốc tọa độ O tại vị trí cân bằng của vật . Lấy g = 10m/s2. Vật dao động điều hòa trên trục Ox với phương trình  \(x = 5\cos (10\sqrt 2 .t - \frac{\pi }{2})cm\). Khi vật ở vị trí cao nhất thì lực đàn hồi của lò xo có độ lớn bằng

     A. 1,0N                         B. 0N                            C. 1,8N                         D. 0,1N

Câu 16: Nguyên tắc tạo ra dòng điện xoay chiều dựa trên:

     A. hiện tượng tạo ra từ trường quay                  B. hiện tượng cảm ứng điện từ

     C. hiện tượng quang điện                                   D. hiện tượng tự cảm

Câu 17: Cho đoạn mạch xoay chiều RLC nối tiếp gồm  \(R = 10\sqrt 3 \Omega ;L = \frac{1}{{5\pi }}H;C = \frac{1}{\pi }H\) . Khi đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều \(u = 40\cos (100\pi t - \frac{\pi }{3})V\) thì biểu thức của cường độ dòng điện trong mạch là

     A.   \(i = 2\sqrt 2 \cos (100\pi t - \frac{\pi }{2})(A)\)                        B. \(i = 2\cos (100\pi t - \frac{\pi }{6})(A)\)

     C.    \(i = 2\sqrt 2 \cos (100\pi t + \frac{\pi }{6})(A)\)                        D. \(i = 2\cos (100\pi t - \frac{\pi }{2})(A)\)

Câu 18: Một sợi dây có chiều dài 40cm không đổi có một đầu gắn với một cần rung dao động ngang với tần số thay đổi được, đầu còn lại tự do. Biết tốc độ truyền sóng trên dây là 20m/s không đổi. Sóng dừng có thể xảy ra ở tần số nào sau đây?

     A. 75Hz                        B. 37,5Hz                     C. 25Hz                        D. 50Hz

Câu 19: Một sóng ngang có chu kỳ 0,5s truyền trên sợi dây đàn hồi rất dài với tốc độ truyền sóng 40m/s, Khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên dây dao động ngược pha nhau là

     A. 40m                          B. 5m                            C. 20m                          D. 10m

Câu 20: Một vật dao động điều hòa với biên độ A và cơ năng W. Mốc thế năng của vật ở vị trí cân bằng. Khi vật đi qua vị trí có li độ \(\frac{2}{3}A\) thì động năng của vật là

     A.  \(\frac{4}{9}\)W                        B. \(\frac{7}{9}\) W                        C.  \(\frac{2}{9}\)W                        D.  \(\frac{5}{9}\)W

Câu 21: Ở mặt nước có hai nguồn sóng dao động theo phương vuông góc với mặt nước, có cùng phương trình u = Acos(wt). Trong miền gặp nhau của hai sóng, những điểm mà ở đó các phần tử nước dao động với biên độ cực tiểu sẽ có hiệu đường đi của sóng từ hai nguồn đến đó bằng

     A. một số nguyên lần nửa bước sóng                 B. một số nguyên lần bước sóng

     C. một số lẻ lần nửa bước sóng                          D. một số lẻ lần bước sóng

Câu 22: Một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox. Vectơ gia tốc của chất điểm có

     A. độ lớn không đổi, chiều luôn hướng về vị trí cân bằng

     B. độ lớn tỉ lệ với độ lớn của li độ, chiều luôn hướng về vị trí cân bằng

     C. độ lớn cực đại ở vị trí biên, chiều luôn hướng ra biên.

     D. độ lớn cực tiểu khi qua vị trí cân bằng luôn cùng chiều với vectơ vận tốc.

Câu 23: Tại một nơi xác định, hai con lắc đơn có độ dài l1 và l2 dao động điều hoà với tần số tương ứng f1 và f2. Tỉ số  \(\frac{{{{\rm{f}}_{\rm{1}}}}}{{{{\rm{f}}_{\rm{2}}}}}\) bằng

A.    \(\sqrt {\frac{{{l_1}}}{{{l_2}}}} \)                       B.   \(\frac{{{l_1}}}{{{l_2}}}\)                          

C.   \(\sqrt {\frac{{{l_2}}}{{{l_1}}}} \)                        D.  \(\frac{{{l_2}}}{{{l_1}}}\)

Câu 24: Sóng truyền trên dây với tốc độ 2,4m/s. Biên độ sóng không đổi. Nguồn sóng dao động với tần số f. Biết f có giá trị trong khoảng từ 50Hz đến 90Hz. Xác định các giá trị của tần số f để hai điểm M và A trên dây cách nhau 12cm luôn dao động cùng pha với nhau

A. 70Hz và 80Hz          B. 70Hz và 90Hz         

C. 60Hz và 80Hz          D. 60Hz và 90Hz

Câu 25: Trong mạch điện xoay chiều chỉ có điện trở thuần R, dòng điện luôn:

     A. ngược pha so với hiệu điện thế hai đầu mạch.

     B. nhanh pha \(\frac{\pi }{2}\) so với hiệu điện thế hai đầu mạch

     C. chậm pha \(\frac{\pi }{2}\) so với hiệu điện thế hai đầu mạch

     D. cùng pha so với hiệu điện thế hai đầu mạch

Câu 26: Một vật dao động điều hòa trên đoạn thẳng MN dài 10cm với tần số 20Hz. Chọn gốc thời gian lúc vật qua vị trí cân bằng theo chiều dương của quĩ đạo. Phương trình dao động của vật là

     A.    \(x = 5\cos (20t - \frac{\pi }{2})(cm)\)                               B. \(x = 10\cos (40t + \frac{\pi }{2})(cm)\)

     C.  \(x = 5\cos (40t - \frac{\pi }{2})(cm)\)                                 D. \(x = 10\cos (20t + \frac{\pi }{2})(cm)\)

Câu 27: Một vật dao động điều hoà theo phương trình \(x = 3\cos (\pi t + \frac{\pi }{2})(cm)\) , pha dao động của chất điểm tại thời điểm t = 1s.

     A. 2π (rad)                    B. π (rad)                      C. 0,5π (rad)                 D. 1,5π (rad).

Câu 28: Vật dao động điều hòa có phương trình x = Acos(wt + j). Gọi v và a lần lượt là vận tốc và gia tốc của vật. Hệ thức đúng là

A.  \(\frac{{{v^2}}}{{{\omega ^2}}} + \frac{{{a^2}}}{{{\omega ^2}}} = {A^2}\)         B.   \(\frac{{{v^2}}}{{{\omega ^4}}} + \frac{{{a^2}}}{{{\omega ^2}}} = {A^2}\)       

C.  \(\frac{{{v^2}}}{{{\omega ^2}}} + \frac{{{a^2}}}{{{\omega ^4}}} = {A^2}\)         D.  \(\frac{{{\omega ^2}}}{{{v^2}}} + \frac{{{a^2}}}{{{\omega ^4}}} = {A^2}\)

Câu 29: Các đặc trưng vật lý của âm

     A. Tần số và cường độ âm                                 B. Cường độ âm và âm sắc

     C. Đồ thị dao động và độ cao                            D. Độ to và mức cường độ âm

Câu 30: Một sóng âm truyền trong không khí. Mức cường độ âm tại điểm M và tại điểm N lần lượt là 40 dB và 80 dB. Tỉ số giữa cường độ âm tại N và cường độ âm tại M là:

     A. 2                               B. 10000                       C. 40                             D. 1/10000

Câu 31: Một chất điểm dao động điều hòa với chu kì T. Gọi vTB là tốc độ trung bình của chất điểm trong một chu kì, v là tốc độ tức thời của chất điểm. Trong một chu kì, khoảng thời gian mà \(v \ge \frac{\pi }{4}{v_{TB}}\) là

     A.   \(\frac{T}{3}\)                           B. \(\frac{2T}{3}\)                           C. \(\frac{T}{6}\)                             D. \(\frac{T}{2}\)

Câu 32: Một khung dây quay đều trong từ trường B vuông góc với trục quay của khung với tốc độo n = 900 vòng/phút. Tại thời điểm t = 0, véctơ pháp tuyến n của mặt phẳng khung dây hợp với B một góc 300. Từ thông cực đại gởi qua khung dây là 0,01Wb. Biểu thức của suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung là

     A. e = 0,3πcos(30πt – π/3) V                              B. e = 0,6πcos(30πt – π/6) V

     C. e = 0,6πcos(30πt + π/6) V                             D. e = 0,6πcos(30πt + π/3) V

Câu 33: Đồ thị sau đây biểu diễn mối quan hệ giữa động năng EĐ của một con lắc lò xo dao động điều hòa theo thế năng ET của nó.

Cho biết khối lượng của vật nặng bằng 500 g và vật dao động giữa hai vị trí cách nhau 10 cm. Tần số góc của con lắc bằng:

       A. 4 rad/s.                          B. 8 rad/s.

       C. 0,4 rad/s.                       D. 0,8 rad/s.

Câu 34: Trong một thí nghiệm về hiện tượng cộng hưởng cơ ở trường phổ thông, người ta dùng 4 con lắc đơn được gắn trên một thanh ngang (có thể quay quanh một trục). Ba con lắc đơn A, B, C có chiều dài lần lượt là 25 cm, 64 cm và 81 cm; con lắc đơn thứ tư D được làm bằng một thanh kim loại mảnh có chiều dài thay đổi được và vật nặng có khối lượng khá lớn để khi nó dao động thì gây ra lực cưỡng bức tuần hoàn tác dụng lên ba con lắc kia làm chúng bị dao động cưỡng bức. Lấy g = 9,78 m/s2. Điều chỉnh con lắc D để nó dao động với tần số 0,63 Hz thì con lắc bị dao động mạnh nhất là:

A. con lắc A.                     B. con lắc B.                     

C. con lắc C.                 D. không có con lắc nào.

Câu 35: Một sợi dây đàn hồi AB dài 90 cm có hai đầu cố định. Khi được kích thích thì trên dây có sóng dừng với 3 bó sóng. Biên độ của bụng sóng là 4 cm. Tại điểm N trên dây có biên độ dao động là \(2\sqrt 2 \) cm. Khoảng cách AN không thể nhận giá trị:

A. 22,5 cm.                        B. 50,5 cm.                       

C. 7,5 cm.                     D. 37,5 cm.

Câu 36: Hai chất điểm dao động điều hòa trên hai trục song song, sát nhau và cùng song song với trục Ox, vị trí cân bằng của hai chất điểm trùng với gốc tọa độ O. Cho biết hai chất điểm có cùng chu kì T, cùng biên độ A và chất điểm (2) sớm pha hơn chất điểm (1) một góc 1200. Giả sử ở thời điểm t, khoảng cách giữa hai chất điểm theo phương Ox đạt giá trị cực đại thì thời điểm gần nhất để chất điểm (1) cách gốc tọa độ O một đoạn xa nhất là:

A.   \(t + \frac{{5T}}{{12}}.\)                        B.  \(t + \frac{{T}}{{12}}.\)                        

C.    \(t + \frac{T}{3}.\)                    D.  \(t + \frac{T}{6}.\)

Câu 37: Hai con lắc lò xo giống hệt nhau, treo thẳng đứng và sát nhau trên cùng một giá nằm ngang. Mỗi con lắc gồm một lò xo nhẹ có độ cứng k = 20 N/m và một vật nhỏ có khối lượng m. Chọn gốc tọa độ thẳng đứng, chiều dương hướng xuống dưới, gốc tọa độ trùng với vị trí cân bằng của mỗi vật. Lấy g = 10 m/s2. Kích thích cho hai vật dao động, phương trình dao động của vật 1 và vật 2 lần lượt là \({x_1} = 4\cos \left( {20t - \frac{\pi }{3}} \right)cm;{x_2} = 4\sqrt 3 \cos \left( {20t + \frac{\pi }{6}} \right)cm\)  . Hợp lực do hai con lắc tác dụng lên giá treo có độ lớn cực đại gần nhất với giá trị nào sau đây?

       A. 2,9 N.                            B. 1,6 N.                            C. 2,5 N.                       D. 3,2 N.

Câu 38: Hai điểm M và N dao động điều hòa trên trục Ox với đồ thị li độ phụ thuộc thời gian như hình vẽ. Hai điểm sáng cách nhau  \(3\sqrt 3 \)cm lần thứ 2016 kể từ t = 0 tại thời điểm:

     A. 1007,5 s.                  B. 2014,5s                     C. 503,75 s                    D. 1007,8 s.

Câu 39: Một mạch điện xoay chiều mắc nối tiếp theo thứ tự R, C, L. Thay đổi L người ta tìm thấy khi L = L1 = a/π H hoặc L = L2 = b/π H thì hiệu điện thế hai đầu L như nhau. Tìm L để hiệu điện thế trên hai đầu đoạn mạch gồm RC trễ pha hơn hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch một góc 0,5π?

A.  \(\frac{1}{\pi }\left( {a + b} \right)\)                 B. \(\frac{1}{\pi }\left( {\frac{1}{a} + \frac{1}{b}} \right)\)              

C.  \(\frac{2}{\pi }\left( {\frac{{ab}}{{a + b}}} \right)\)               D.  \(\frac{\pi }{2}\left( {\frac{{ab}}{{a + b}}} \right)\)

Câu 40: Đoạn mạch RLC nối tiếp được mắc vào hai cực của một máy phát điện xoay chiều một pha có rôto là nam châm điện một cặp cực. Thay đổi tốc độ quay của rôto. Khi rôto quay với tốc độ 30 vòng/s thì dung kháng của tụ điện bằng R, khi quay với tốc độ 40 vòng/s thì điện áp hiệu dụng hai đầu tụ điện đạt cực đại và khi quay với tốc độ n vòng/s thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch đạt giá trị cực đại. Giá trị n là:

A. 120.                          B. 50.                           

C. 80.                            D. 100.

...

---Để xem nội dung phần đáp án của Đề kiểm tra ôn tập HK1 môn Vật lý 12 năm học 2019-2020 trường THPT Phan Đăng Lưu, các em vui lòng đăng nhập vào trang Chúng tôi để xem online hoặc tải về máy tính---

 

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Tài liệu Đề kiểm tra ôn tập HK1 môn Vật lý 12 năm học 2019-2020 trường THPT Phan Đăng Lưu có đáp án. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào website Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Các em quan tâm có thể xem thêm các tài liệu tham khảo cùng chuyên mục:

Chúc các em học tốt  

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?