TRƯỜNG THPT PHỔ YÊN | ĐỀ THI THỬ THPT QG NĂM 2021 MÔN LỊCH SỬ THỜI GIAN 50 PHÚT |
ĐỀ SỐ 1
Câu 1: Nguyên thủ quốc gia nào sau đây tham dự Hội nghị Ianta (tháng 2-1945)?
A. Nhật Bản. B. Pháp. C. Đức. D. Mĩ.
Câu 2: Trong những năm 1946-1950, nhân dân Liên Xô đã hoàn thành thắng lợi kế hoạch 5 năm
A. khôi phục kinh tế. B. công nghiệp hóa.
C. hiện đại hóa. D. điện khí hóa.
Câu 3: Trong những năm 1946-1950, nhân dân Ấn Độ đấu tranh nhằm mục tiêu nào sau đây?
A. Khôi phục chế độ quân chủ. B. Lật đổ chế độ độc tài thân Mĩ.
C. Giành độc lập dân tộc. D. Chống chủ nghĩa phát xít.
Câu 4: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nhân dân ở khu vực nào sau đây đấu tranh chống chế độ độc tài thân Mỹ?
A. Mĩ Latinh. B. Bắc Âu. C. Đông Âu. D. Nam Âu.
Câu 5: Chính sách đối ngoại của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai biểu hiện trong chiến lược nào sau đây?
A. Chiến lược tăng tốc. B. Chiến lược phòng ngự.
C. Chiến lược phòng thủ. D. Chiến lược toàn cầu.
Câu 6: Trong học thuyết Phucưđa (1977), Nhật Bản tăng cường quan hệ đối ngoại với các nước ở khu vực nào sau đây?
A. Bắc Âu. B. Đông Nam Á. C. Trung Đông. D. Nam Mĩ.
Câu 7: Sự kiện lịch sử nào sau đây được xem là khởi đầu của cuộc Chiến tranh lạnh?
A. Thông điệp của Tổng thống Truman tại Quốc hội Mĩ (1947).
B. Cộng đồng than-thép châu Âu được thành lập (1951).
C. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á được thành lập (1967).
D. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) được thành lập (1949).
Câu 8: Một trong những hệ quả của cuộc cách mạng khoa học-công nghệ là làm xuất hiện xu thế
A. phi Mĩ hóa. B. thực dân hóa. C. toàn cầu hóa. D. vô sản hóa.
Câu 9: Trong phong trào dân tộc dân chủ từ năm 1919 đến năm 1925 ở Việt Nam, tiểu tư sản có hoạt động nào sau đây?
A. Cải cách ruộng đất. B. Xuất bản báo chí.
C. Tổng khởi nghĩa. D. Tổng tiến công.
Câu 10: Sự kiện lịch sử nào sau đây đã diễn ra trong phong trào dân tộc dân chủ từ năm 1925 đến năm 1930 ở Việt Nam?
A. Khởi nghĩa Yên Bái. B. Khởi nghĩa Hương Khê.
C. Khởi nghĩa Ba Đình. D. Khởi nghĩa Yên Thế.
Câu 11: Một trong những nhiệm vụ trực tiếp, trước mắt của nhân dân Việt Nam trong phong trào dân chủ 1936-1939 là đấu tranh chống
A. quân Trung Hoa Dân quốc. B. thực dân Anh.
C. đế quốc Mĩ. D. chế độ phản động thuộc địa.
Câu 12: Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 5-1941) quyết định thành lập
A. Mặt trận Việt Minh. B. Mặt trận Dân chủ Đông Dương.
C. chính quyền Xô viết. D. chính phủ công nông binh.
Câu 13: Trong năm đầu sau khi được thành lập, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa phải đối mặt với khó khăn nào sau đây?
A. Chủ nghĩa phát xít xuất hiện. B. Nguy cơ chiến tranh thế giới.
C. Giặc ngoại xâm và nội phản. D. Phát xít Nhật còn mạnh.
Câu 14: Để phát triển hậu phương của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp ở Việt Nam, hoạt động nào sau đây diễn ra trong những năm 1951-1953?
A. Đẩy mạnh sản xuất. B. Cải tạo xã hội chủ nghĩa.
C. Tiến hành công nghiệp hóa. D. Đẩy mạnh hiện đại hóa.
Câu 15: Bước vào thu-đông 1953, thực dân Pháp thực hiện kế hoạch quân sự nào sau đây ở Đông Dương?
A. Kế hoạch Bôlae. B. Kế hoạch Nava.
C. Kế hoạch Rơve. D. Kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi.
Câu 16: Ngay sau khi Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương được kí kết, đế quốc Mĩ thực hiện âm mưu biến miền Nam Việt Nam thành
A. thuộc địa kiểu mới. B. thuộc địa kiểu cũ.
C. đồng minh duy nhất. D. căn cứ quân sự duy nhất.
Câu 17: Đế quốc Mĩ có thủ đoạn nào sau đây trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) ở miền Nam Việt Nam?
A. Tăng nhanh lực lượng quân đội Sài Gòn. B. Chỉ sử dụng quân đội viễn chinh Mĩ.
C. Chỉ sử dụng quân đồng minh Mĩ. D. Chỉ mở các cuộc hành quân tìm diệt.
Câu 18: Trong những năm 1965-1968, đế quốc Mĩ thực hiện chiến lược chiến tranh nào sau đây ở miền Nam Việt Nam?
A. Đông Dương hóa chiến tranh. B. Việt Nam hóa chiến tranh.
C. Chiến tranh đơn phương. D. Chiến tranh cục bộ.
Câu 19: Cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân Việt Nam (1954-1975) kết thúc với thắng lợi của chiến dịch nào sau đây?
A. Chiến dịch Biên giới. B. Chiến dịch Việt Bắc.
C. Chiến dịch Hồ Chí Minh. D. Chiến dịch Điện Biên Phủ.
Câu 20: Trong những năm 1976-1986, nhân dân Việt Nam thực hiện một trong những nhiệm vụ nào sau đây?
A. Kháng chiến chống Mĩ, cứu nước. B. Kháng chiến chống Pháp.
C. Đấu tranh giành chính quyền. D. Đấu tranh bảo vệ Tổ quốc.
Câu 21: Trong phong trào đấu tranh chống Pháp cuối thế kỉ XIX, nhân dân Việt Nam đã tham gia
A. phong trào Cần vương. B. khởi nghĩa Yên Bái.
C. đấu tranh nghị trường. D. đấu tranh báo chí.
Câu 22: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp ở Đông Dương (1897-1914), xã hội Việt Nam có chuyển biến nào sau đây?
A. Giai cấp nông dân ra đời. B. Giai cấp địa chủ bị xóa bỏ.
C. Giai cấp địa chủ ra đời. D. Giai cấp công nhân ra đời.
Câu 23: Năm 1945, nhân dân một số nước Đông Nam Á giành được độc lập trong điều kiện khách quan nào sau đây?
A. Quân phiệt Nhật Bản đầu hàng Đồng minh. B. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ.
C. Có sự giúp đỡ của Liên Xô và Đông Âu. D. Quân Đồng minh phản công quân Đức.
Câu 24: Nội dung nào sau đây không phải là nguyên nhân dẫn đến sự phát triển của kinh tế Nhật Bản giai đoạn 1952-1973?
A. Tận dụng nguồn nguyên liệu giá rẻ từ các nước thuộc địa.
B. Chi phí đầu tư cho quốc phòng thấp (không quá 1% GDP).
C. Áp dụng những thành tựu khoa học-kĩ thuật hiện đại.
D. Vai trò quản lí có hiệu quả của nhà nước đối với nền kinh tế.
Câu 25: Trong những năm 1919-1923, phong trào đấu tranh của tự sản Việt Nam có mục tiêu nào sau đây?
A. Đòi các quyền tự do, dân chủ. B. Giải phóng dân tộc.
C. Giành ruộng đất cho nông dân. D. Lật đổ chế độ phong kiến.
Câu 26: Nội dung nào sau đây thuộc bối cảnh lịch sử của phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam?
A. Cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ và lan rộng.
B. Kinh tế Việt Nam đang trên đà phục hồi và phát triển.
C. Chính quyền thực dân Pháp thi hành chính sách khủng bố.
D. Nhân dân Đông Dương chịu hai tầng áp bức của Nhật-Pháp.
Câu 27: Hiệp định Sơ bộ Việt-Pháp ngày 6-3-1946 không có nội dung nào sau đây?
A. Việt Nam và Pháp thực hiện việc tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực.
B. Chính phủ Pháp công nhận Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là một quốc gia tự do.
C. Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đồng ý cho Pháp đưa 15.000 quân ra Bắc.
D. Hai bên ngừng mọi xung đột ở phía Nam và giữ nguyên quân đội tại vị trí cũ.
Câu 28: Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 của quân dân Việt Nam đã
A. giáng đòn nặng nề vào chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của Mĩ.
B. làm phá sản hoàn toàn chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ.
C. buộc Mĩ phải chuyển sang thực hiện chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”.
D. buộc Mĩ phải bắt đầu triển khai chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”.
Câu 29: Sự kiện lịch sử thế giới nào sau đây có ảnh hưởng đến cách mạng Việt Nam thời kì 1919-1930?
A. Thế lực phát xít lên cầm quyền ở Đức. B. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ.
C. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc. D. Nước Nga Xô viết được thành lập.
Câu 30: Trong giai đoạn 1939-1945, sự kiện lịch sử thế giới nào sau đây có ảnh hưởng đến cách mạng Việt Nam?
A. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc. B. Liên Xô và Mĩ chấm dứt Chiến tranh lạnh.
C. Trật tự hai cực Ianta sụp đổ. D. Mĩ phát động cuộc Chiến tranh lạnh.
Câu 31: Lý luận giải phóng dân tộc của Nguyễn Ái Quốc được truyền bá vào Việt Nam trong những năm 1921-1929 có điểm khác biệt nào sau đây so với chủ trương cứu nước của các sĩ phu đầu thế kỉ XX?
A. Gắn độc lập dân tộc với chủ nghĩa xã hội.
B. Giải phóng dân tộc khỏi sự áp bức của thực dân.
C. Gắn vấn đề dân tộc với dân chủ, dân quyền.
D. Giành độc lập gắn với khôi phục chế độ quân chủ.
Câu 32: So với trước Chiến tranh thế giới thứ nhất, phong trào yêu nước Việt Nam những năm 20 của thế kỉ XX có điểm mới nào sau đây?
A. Có hai khuynh hướng chính trị cùng tồn tại và phát triển.
B. Có hai khuynh hướng chính trị phát triển kế tiếp nhau.
C. Có sự tham gia của nhiều lực lượng xã hội khác nhau.
D. Có quy mô rộng lớn, diễn ra ở cả trong và ngoài nước.
Câu 33: Nội dung nào sau đây phản ánh bước phát triển mới của phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam so với các phong trào yêu nước trước đó?
A. Xây dựng được một mặt trận thống nhất dân tộc rộng rãi.
B. Thực hiện nhiệm vụ chống đế quốc, giành độc lập dân tộc.
C. Khối liên minh công nông được hình thành trong thực tế.
D. Đã thực hiện thành công khẩu hiệu “người cày có ruộng”.
Câu 34: Vấn đề nào sau đây được đặt lên hàng đầu trong các hội nghị của Đảng Cộng sản Đông Dương giai đoạn 1939-1945?
A. Giải phóng dân tộc. B. Cải cách ruộng đất.
C. Giải phóng giai cấp. D. Thành lập mặt trận.
Câu 35: Trong những năm 1945-1946, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa có thuận lợi nào sau đây?
A. Được các nước Đồng minh thiết lập quan hệ ngoại giao.
B. Nhân dân quyết tâm bảo vệ chế độ dân chủ cộng hòa.
C. Được Liên Xô công nhận và đặt quan hệ ngoại giao.
D. Có sự ủng hộ và giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa.
Câu 36: Cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954-1975) và Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam có điểm giống nhau nào sau đây?
A. Có lực lượng vũ trang cách mạng gồm ba thứ quân.
B. Từ chiến tranh du kích tiến lên chiến tranh chính quy.
C. Từ khởi nghĩa phát triển thành chiến tranh cách mạng.
D. Sử dụng bạo lực cách mạng của quần chúng nhân dân.
Câu 37: Nhận xét nào sau đây là phù hợp về Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (1925-1929)?
A. Một trong những tổ chức cộng sản đầu tiên của Việt Nam.
B. Một tổ chức yêu nước có khuynh hướng cộng sản
C. Đội tiên phong của giai cấp công nhân Việt Nam.
D. Tổ chức tiền thân của Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.
Câu 38: Nhận định nào sau đây là đúng về cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?
A. Chứng tỏ đường lối cách mạng giải phóng dân tộc của Đảng là sáng tạo.
B. Khẳng định đường lối cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới là sáng tạo.
C. Là thành công của một cuộc cách mạng có tính chất thổ địa và phản đế.
D. Là kết quả của việc thực hiện bản Luận cương chính trị tháng 10-1930.
Câu 39: Nội dung nào sau đây là điều kiện thuận lợi của Việt Nam khi mở chiến dịch Biên giới thu-đông 1950?
A. Pháp lâm vào thế bị động trên chiến trường do phải nhận viện trợ của Mĩ.
B. Nhiều nước xã hội chủ nghĩa có chính sách tích cực đối với Việt Nam.
C. Các nước xã hội chủ nghĩa hợp tác toàn diện và viện trợ cho Việt Nam.
D. Các vùng giải phóng của cách mạng Đông Dương được mở rộng và nối liền.
Câu 40: Nhận định nào sau đây là đúng về cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Mậu Thân 1968 của quân đội và nhân dân Việt Nam?
A. Tạo ra sự thay đổi lớn về so sánh lực lượng có lợi cho cách mạng miền Nam.
B. Là một đợt tổng khởi nghĩa ở các đô thị, có lực lượng vũ trang làm nòng cốt.
C. Là biểu hiện của sự kết hợp khởi nghĩa vũ trang với chiến tranh cách mạng.
D. Căn bản hoàn thành nhiệm vụ “đánh cho Mĩ cút” của cuộc kháng chiến.
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1
1.D | 2.A | 3.C | 4.A | 5.D | 6.B | 7.A | 8.C | 9.B | 10.A |
11.D | 12.A | 13.C | 14.A | 15.B | 16.A | 17.A | 18.D | 19.C | 20.D |
21.A | 22.D | 23.A | 24.A | 25.A | 26.C | 27.A | 28.A | 29.D | 30.A |
31.A | 32.A | 33.C | 34.A | 35.B | 36.D | 37.B | 38.A | 39.B | 40.C |
ĐỀ SỐ 2
Câu 1. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Liên Xô tiến hành khôi phục kinh tế trong điều kiện:
A. Thu được nhiều chiến phí
B. Bị tổn thất nặng nề trong chiến tranh
C. Bán được nhiều vũ khí
D. Chiếm được nhiều thuộc địa
Câu 2. Những nước tham gia sáng lập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) là:
A. Thái Lan, Inđônêxia, Malaixia, Philippin, Xingapo.
B. Thái Lan, Inđônêxia, Malaixia, Mianma, Xingapo.
C. Thái Lan, Brunây, Inđônêxia, Malaixia, Xingapo.
D. Thái Lan, Việt Nam, Xingapo, Brunây, Malaixia.
Câu 3. Các cuộc chiến tranh được ví như "ngọn gió thần" thổi vào nền kinh tế Nhật Bản là:
A. chiến tranh Trung Quốc (1946 - 1949) và chiến tranh Triều Tiên (1950 - 1953).
B. chiến tranh Triều Tiên (1950 - 1953) và chiến tranh Việt Nam (1954 - 1975).
C. chiến tranh Trung Quốc (1946 - 1949) và chiến tranh vùng Vịnh (1991).
D. chiến tranh Triều Tiên (1950 - 1953) và chiến tranh vùng Vịnh (1991).
Câu 4. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai, Pháp đầu tư vốn nhiều nhất vào lĩnh vực
A. đồn điền trồng cao su.
B. giao thông vận tải.
C. công nghiệp khai mỏ.
D. ngân hàng.
Câu 5. Cuộc khởi nghĩa nào dưới đây thuộc phong trào Cần Vương ở Việt Nam cuối thế kỷ XIX ?.
A. Hương Khê
B. Yên Thế
C. Yên Bái
D. Thái Nguyên
Câu 6. Cơ quan ngôn luận của Hội Liên Hiệp thuộc địa ở Paris là tờ báo nào ?
A. Nhân Đạo
B. Nhân Dân
C. Đời Sống Nhân Dân
D. Người Cùng Khổ
Câu 7. Quá trình phân hóa mạnh mẽ của tổ chức Tân Việt Cách mạng Đảng chịu sự ảnh hưởng sâu sắc từ ?
A. Sự ra đời và hoạt động của Đông Dương cộng sản Đảng
B. Sự ra đời và hoạt động của Việt Nam Quốc Dân đảng
C. Hội Việt Nam Cách Mạng Thanh Niên
D. Sự ra đời và hoạt động của An Nam Cộng Sản Đảng
Câu 8. Sau cách mạng tháng Tám năm 1945, Đảng và Chính phủ đã thực hiện biện pháp có tính chất lâu dài để giải quyết nạn đói là:
A. quyên góp, điều hoà thóc gạo giữa các địa phương trong cả nước.
B. nghiêm trị những người đầu cơ, tích trữ gạo, kêu gọi nhường cơm sẻ áo.
C. phát động phong trào "Nhường cơm sẻ áo", "Hũ gạo cứu đói"...
D. kêu gọi "Tăng gia sản xuất! Tăng gia sản xuất ngay ! Tăng gia sản xuất nữa !".
Câu 9. Văn kiện lịch sử quan trọng nói về đường lối kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp do Tổng Bí thư Đảng Cộng sản Đông Dương Trường Chinh viết là:
A. Chủ nghĩa Mác và vấn đề văn hoá Việt Nam. B. Đề cương văn hoá Việt Nam.
C. Kháng chiến nhất định thắng lợi. D. Vấn đề dân cày.
Câu 10. Theo chỉ thị của Hồ Chí Minh ,ngày 22/12/1944 lực lượng vũ trang nào được thành lập ?
A. Trung đội Cứu Quốc Quân III
B. Đội Việt Nam Tuyên Truyền Giải Phóng quân
C. Đội du kích Bắc Sơn
D. Việt Nam Giải Phóng Quân
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2
1D | 2A | 3B | 4A | 5A | 6D | 7D | 8C | 9B | 10A |
11C | 12C | 13C | 14A | 15D | 16A | 17A | 18B | 19D | 20B |
21D | 22D | 23B | 24D | 25B | 26C | 27C | 28B | 29D | 30C |
31C | 32D | 33D | 34A | 35C | 36B | 37C | 38B | 39D | 40C |
ĐỀ SỐ 3
Câu 1: Bản hiệp ước nào đánh dấu sự đầu hàng hoàn toàn của triều đình Huế đối với cuộc tình lược Việt Nam của thực dân Pháp?
A. Giáp Tuất (1874). B. Patơnốt (1884).
C. Hiệp ước Thiên Tân (1885). D. Nhâm Tuất ( 1862).
Câu 2: Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, hầu hết các nước Đông Nam Á (trừ Thái Lan) là thuộc địa của
A. đế quốc Mĩ. B. thực dân Pháp. C. phát xít Nhật. D. đế quốc Âu – Mĩ.
Câu 3: Nội dung nào không phải hệ quả của cách mạng khoa học - công nghệ nửa sau thế kỉ XX?
A. Thay đổi lớn về cơ cấu dân cư.
B. Hình thành một thị trường thế giới với xu thế toàn cầu hóa.
C. Thay đổi lớn về chất lượng nguồn nhân lực.
D. Sự khủng hoảng và sụp đổ của hệ thống xã hội chủ nghĩa.
Câu 4: Từ những năm 90 của thế kỉ XX đến nay, ASEAN đã chuyển trọng tâm hoạt động sang lĩnh vực nào?
A. Hợp tác trên lĩnh vực du lịch. B. Hợp tác trên lĩnh vực quân sự.
C. Hợp tác trên lĩnh vực kinh tế. D. Hợp tác trên lĩnh vực giáo dục.
Câu 5: Quan hệ quốc tế chưa bao giờ được mở rộng và đa dạng như nửa sau thế kỷ XX là do
A. xu thế liên kết khu vực đang diễn ra ngày càng mạnh mẽ.
B. hai cường quốc Xô – Mĩ tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh.
C. sự phát triển mạnh mẽ của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ.
D. sự tham gia của các nước Á, Phi, Mĩ Latinh sau khi giành độc lập.
Câu 6: Từ năm 1991 đến năm 2000, nền kinh tế Mĩ có biểu hiện nào sau đây?
A. Bắt đầu phục hồi và phát triển trở lại.
B. Lâm vào tình trạng không hoàng và suy thoái.
C. Là trung tâm kinh tế - tài chính duy nhất thế giới.
D. Trải qua những đợt suy thoái ngắn nhưng kinh tế vẫn đứng đầu thế giới.
Câu 7: Từ nửa sau những năm 80 của thế kỷ XX, Nhật Bản đã vươn lên thành
A. một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới
B. cường quốc chính trị của thế giới.
C. siêu cường tài chính số một thế giới.
D. trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.
Câu 8: Yếu tố quyết định làm suy giảm vị thế kinh tế, chính trị của Mỹ trong giai đoạn 1973 - 1991 là gì?
A. Sự cạnh tranh của Nhật Bản, Tây Âu.
B. Sự đối đầu giữa Mỹ và Liên Xô.
C. Mất đi “sân sau” là các nước Mĩ Latinh.
D. Thất bại trong cuộc chiến tranh Việt Nam.
Câu 9: Sau khi Liên Xô tan rã (12 - 1991), Liên bang Nga có vai trò gì ở Liên hợp quốc?
A. Ủy viên không thường trực của Hội đồng Bảo an.
B. Trụ cột trong nhóm các nước đang phát triển.
C. Ủy viên thường trực của Hội đồng Bảo an.
D. Là trung gian hòa giải các tranh chấp quốc tế.
Câu 10: Điểm giống nhau cơ bản về kết quả của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi và khu vực Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Tiêu diệt hoàn toàn chủ nghĩa thực dân cũ.
B. Hầu hết các nước đều đã giành được độc lập.
C. Các nước sau đó tiến lên chủ nghĩa xã hội.
D. Đều thành lập tổ chức Liên minh châu lục.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3
1-B | 2-D | 3-D | 4-C | 5-D | 6-D | 7-C | 8-B | 9-C | 10-B |
11-A | 12-C | 13-B | 14-C | 15-D | 16-B | 17-C | 18-A | 19-A | 20-C |
21-A | 22-A | 23-D | 24-D | 25-C | 26-A | 27-D | 28-C | 29-B | 30-A |
31-D | 32-C | 33-D | 34-A | 35-A | 36-C | 37-B | 38-D | 39-C | 40-A |
ĐỀ SỐ 4
Câu 1. Nội dung nào không phải là nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc?
A. Duy trì hòa bình, an ninh thế giới.
B. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.
C. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước.
D. Bình đẳng chủ quyền giữa các nước và quyền tự quyết của các dân tộc.
Câu 2. Một số nước ở Đông Nam Á đã chớp thời cơ khởi nghĩa giành chính quyền và tuyên bố độc
lập vào thời điểm năm 1945 gồm:
A. Inđônêxia, Xingapo và Malaixia.
B. Inđônêxia, Việt Nam và Lào.
C. Việt Nam, Philippin và Miến Điện.
D. Việt Nam, Lào và Campuchia.
Câu 3. Nước khởi đầu cho cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật hiện đại là:
A. Trung Quốc B. Mỹ C. Liên Xô. D. Anh.
Câu 4. Nhân tố quyết định hàng đầu cho sự phát triển của kinh tế Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Biết thâm nhập thị trường thế giới.
B. Áp dụng những thành tựu khoa học – kĩ thuật.
C. Tác dụng của những cải cách dân chủ.
D. Con người được coi là vốn quý nhất.
Câu 5. Năm 1949, Liên Xô đạt được thành tựu khoa học - kĩ thuật nào dưới đây?
A. Phóng tàu vũ trụ Phương Đông.
B. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
C. Chế tạo thành công bom nguyên tử.
D. Đưa con người thám hiểm Mặt Trăng.
Câu 6. Phong trào đấu tranh được coi là “lá cờ đầu” của cách mạng Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. cách mạng Mêhicô. B. cách mạng Cuba.
B. cách mạng Côlômbia. D. cách mạng Vênêxuêla.
Câu 7. Theo “Phương án Maobatton”, Ấn Độ đã bị chia cắt thành những quốc gia nào?
A.Bănglađét và Pakixtan. B. Ấn Độ và Bănglađét.
C. Ấn Độ và Pakixtan. D. Pakixtan và Nepan.
Câu 8. Nội dung nào trong công cuộc đổi mới đất nước ở Việt Nam có điểm tương đồng so với cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc?
A. Xây dựng nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa.
B. Coi đổi mới chính trị là trọng tâm.
C. Mở rộng quan hệ hợp tác với các nước tư bản phương Tây.
D. Kiên trì con đường độc lập, tự chủ, phát triển hòa bình
Câu 9. Ngày 1/1/1959,ở khu vực Mĩ La tinh, chế độ độc tài bị sụp ở nước nào sau đây?
A. Cu Ba B. Pêru C. Chi lê D. Haiti
Câu 10. Quyết định nào của Hội nghị Pốtxđam (8 - 1945) đã tạo nên khó khăn cho tình hình Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 như thế nào?
A. Giao cho quân đội Anh và quân đội Trung Hoa Dân quốc giải giáp quân đội Nhật ở Đông Dương.
B. Quân đội Mĩ vào Đông Dương giải giáp quân Nhật.
C. Liên Xô sẽ tham chiến chống Nhật ở châu Á.
D. Quân đội Anh, Mĩ, Pháp chiếm đóng Đông Dương.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4
1-A | 2-B | 3-B | 4-D | 5-C | 6-B | 7-C | 8-A | 9-A | 10-A |
11-B | 12-D | 13-A | 14-D | 15-C | 16-B | 17-B | 18-B | 19-B | 20-D |
21-D | 22-B | 23-A | 24-D | 25-D | 26-D | 27-D | 28-D | 29-D | 30-A |
31-A | 32-A | 33-A | 34-C | 35-B | 36-A | 37-B | 38-D | 39-C | 40-D |
ĐỀ SỐ 5
Câu 1: Nội dung nào sau đây không phải là quyết định của Hội nghị Ianta (tháng 2/1945)?
A. Thành lập Tòa án Quốc tế để xét xử tội phạm chiến tranh.
B. Thỏa thuận về việc đóng quân nhằm giải giáp quân đội phát xít.
C. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và quân phiệt Nhật.
D. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc để duy trì hòa bình, an ninh thế giới.
Câu 2: Năm 1949 đã ghi dấu ấn vào lịch sử Liên Xô bằng sự kiện nổi bật nào?
A. Liên Xô thực hiện được nhiều kế hoạch dài hạn.
B. Liên Xô đập tan âm mưu chống phá của phương tây.
C. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử. D. Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
Câu 3: Đường lối đối ngoại của Campuchia từ 1954 đến đầu năm 1970 là gì?
A. Trung lập tích cực. B. Nhận viện trợ từ các nước.
C. Xâm lược các nước láng giềng. D. Hòa bình, trung lập.
Câu 4:Năm 1960 đã đi vào lịch sử với tên gọi là "Năm châu Phi" vì A. có 17 nước ở Châu Phi được trao trả độc lập.
B. châu Phi là "Lục địa mới trỗi dậy".
C. tất cả các nước ở Châu Phi được trao trả độc lập.
D. phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh nhất.
Câu 5: Ba nước đầu tiên ở châu Á biết tận dụng cơ hội Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc để giành chính quyền và tuyên bố độc lập là
A. In-đô-nê-xi-a, Xin-ga-po, Thái Lan. | B. Việt Nam, Mi-an-ma, Lào. |
C. In-đô-nê-xi-a, Việt Nam, Lào. | D. Phi-lip-pin, Việt Nam, Ma-lai-xi-a. |
Câu 6: Trong giai đoạn 1950 – 1973 nhiều thuộc địa của Anh, Pháp, Hà Lan tuyên bố độc lập, đánh dấu thời kì
A. “Thực dân hóa” trên phạm vi toàn thế giới. B. “Khủng hoảng” của chủ nghĩa thực dân.
C. “Thức tỉnh” của các dân tộc thuộc địa. D. “Phi thực dân hóa” trên phạm vi thế giới.
Câu 7: Từ những năm 60 đến những năm 80 của thế kỷ XX, hình thức đấu tranh nào dưới đây đã biến Mĩ La tinh thành “Lục địa bùng cháy”?
A. Nổi dậy của nông dân. B. Đấu tranh vũ trang.
C. Đấu tranh nghị trường. D. Bãi công của công nhân.
Câu 8: Chính sách đối ngoại xuyên suốt của Nhật Bản từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 2000 là:
A. liên minh chặt chẽ với các nước Đông Nam Á.
B. liên minh chặt chẽ với Mĩ.
C. chống phá Liên Xô và các nước XHCN trên thế giới.
D. triển khai chiến lược toàn cầu với tham vọng làm bá chủ thế giới.
Câu 9: Nguyên nhân chủ yếu khiến nền kinh tế các nước Tây Âu lâm vào tình trạng khủng hoảng, suy thoái trong những năm 1973 – 1991 là gì?
A. Tác động từ cuộc khủng hoảng của nước Mỹ và Nhật.
B. Các nước Tây Âu mất hết thuộc địa ở châu Á, châu Phi và khu vực Mĩ La Tinh.
C. Bị bao vây bởi hệ thống XHCN lớn mạnh trên thế giới.
D. Tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới bắt đầu từ năm 1973.
Câu 10: Nhận định nào dưới đây phản ánh đầy đủ mối quan hệ quốc tế trong nửa sau thế kỉ XX?
A. Sự phát triển như vũ bão của cách mạng khoa học - công nghệ đã tác động đến quan hệ giữa các nước.
B. Quy mô toàn cầu của các hoạt động kinh tế, tài chính và chính trị của các quốc gia và các tổ chức quốc tế.
C. Các quan hệ quốc tế được mở rộng và đa dạng hóa, các quốc gia cùng tồn tại hòa bình, vừa đấu tranh vừa hợp tác.
D. Sự tham gia của các nước Á, Phi, Mĩ La tinh mới giành được độc lập vào các hoạt động chính trị quốc tế.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5
1-A | 2-C | 3-D | 4-A | 5-C | 6-D | 7-B | 8-B | 9-D | 10-C |
11-D | 12-C | 13-A | 14-A | 15-A | 16-B | 17-A | 18-C | 19-B | 20-A |
21-C | 22-C | 23-D | 24-A | 25-A | 26-B | 27-A | 28-B | 29-B | 30-C |
31-D | 32-A | 33-B | 34-D | 35-C | 36-A | 37-B | 38-B | 39-A | 40-B |
Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử 12 có đáp án năm 2021 Trường THPT Phổ Yên. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:
- Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử năm 2021 có đáp án Trường THPT Bình Hưng Hòa
- Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử năm 2021 có đáp án Trường THPT Củ Chi
Chúc các em học tốt!