TRƯỜNG THCS TRẦN THUẬN GIAO | ĐỀ THI HSG CẤP TRƯỜNG NĂM HỌC 2020-2021 MÔN SINH HỌC 9 Thời gian: 120 phút |
ĐỀ SỐ 1.
Câu 1:
1. Các mô, cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh được tạo ra nhờ công nghệ tế bào có kiểu gen như thế nào so với cơ thể gốc? Giải thích?
2. Trình bày quy trình nhân giống mía nhờ công nghệ tế bào? Ý nghĩa của phương pháp này?
Câu 2:
Nhà ông B có một đàn gà Ri gồm 1 trống và 5 mái. Cứ sau vài tháng ông lại cho gà ấp, nuôi lớn và giữ lại một vài con gà mái để làm giống.
a. Trong sinh học gọi phép lai trên là gì? Những con gà con trong đàn sẽ như thế nào ?
b. Người ta khuyên ông B nên thay con trống bằng dòng gà móng tốt. Lời khuyên này có đúng không ? Tại sao ? Phép lai này tên là gì ?
Câu 3:
Ở nước ta, các nhà chọn giống đã tạo được con lai kinh tế giữa bò vàng Thanh Hóa và bò đực Honsten Hà Lan chịu được khí hậu nóng, cho 1000 kg sữa/con/năm, tỷ lệ bơ 4 – 5%.
a. Hãy giải thích sự biểu hiện của F1 trên bằng cơ sở di truyền học ?
b. Có nên sử dụng con lai F1 làm giống không ? Vì sao ?
Câu 4:
Giao phối gần là gì? Hậu quả của giao phối gần đến kiểu gen và kiểu hình ? Nguyên nhân và cách khắc phục hiện tượng thoái hóa giống do giao phối gần ?
Câu 5:
Một loài thực vật tự thụ phấn, sau 3 thế hệ người ta thống kê được tỷ lệ các kiểu gen trong quần thể như sau : 0,525 AA : 0,05 Aa : 0,425 aa. Hãy xác định cấu trúc di truyền của quần thể đó ở thế hệ xuất phát ?
ĐÁP ÁN
Câu | Nội dung |
1 | 1. Các mô, cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh được tạo ra nhờ công nghệ tế bào có kiểu gen giống với cơ thể gốc. Vì : trong công nghệ tế bào, người ta tách tế bào hoặc mô từ cơ thể gôc rồi mang nuôi cấy để tạo mô sẹo, sau đó dùng hoocmôn sinh trưởng để kích thích mô sẹo thành cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh, nên tế bào chỉ thực hiện quá trình nguyên phân, do vậy kiểu gen không thay đổi. 2. Quy trình nhân giống mía nhờ công nghệ tế bào : - Cắt lá non thành nhiều mẩu nhỏ rồi đưa vào nuôi cấy trên môi trường nhân tạo thích hợp để tạo mô sẹo. - Dùng hoocmôn kích thích sinh trưởng để kích thích mô sẹo thành cây hoàn chỉnh. - Chuyển cây con ra ươm trong nhà lưới rồi sau đó đưa cây con ra trồng trên đồng ruộng. => Ý nghĩa của phương pháp này là: + Tăng nhanh số lượng cây giống, tạo quần thể cây trồng đồng nhất về kiểu gen. + Rút ngắn thời gian tạo cây con. + Bảo tồn một số nguồn gen quý hiểm ở thực vật. + Hạ giá thành sản xuất, tạo giống cây sạch bệnh.
|
----
-(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
2. ĐỀ SỐ 2
Câu 1
Tại sao sau khi tạo được con lai kinh tế có ưu thế lai cao người ta không nhân giống
thuần để đảm bảo duy trì ổn định chất lượng của giống mà lại đem nuôi thương phẩm ? Muốn duy trì ưu thế lai phải làm gì ?
Câu 2
Chứng minh rằng: prôtêin có vai trò quan trọng đối với tế bào và cơ thể?
Câu 3
Thế hệ ban đầu của một giống cây trồng (Io) có tỷ lệ các kiểu gen như sau : 0.7 AA : 0,2 Aa : 0,1 aa. Sau 4 thế hệ tự thụ phấn bắt buộc liên tiếp thì ở thế hệ I4 tỷ lệ các kiểu gen sẽ thế nào ?
Câu 4:
Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với gen a quy định hạt xanh. Gen B quy định hạt trơn trội hoàn toàn so với gen b quy định hạt nhăn. Hai cặp gen nằm trên hai cặp NST thường khác nhau. Cho lai hai dòng đậu thuần chủng hạt vàng, nhăn với hạt xanh, trơn được F1. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn được F2. Tách riêng các hạt đậu vàng, trơn F2 đem gieo. Hãy xác định tỷ lệ hạt đậu xanh, nhăn và tỷ lệ hạt đậu vàng, trơn thu được ở F3 ?
Câu 5:
1. ADN tái tổ hợp là gì ? Vai trò của ADN tái tổ hợp trong kỹ thuật chuyển gen ? Nêu các khâu trong kỹ thuật tạo ADN tái tổ hợp ?
2. Trình bày mối liên hệ giữa công nghệ gen và công nghệ tế bào trong tạo giống động vật biến đổi gen ?
ĐÁP ÁN
Câu | Nội dung |
1 | Nguyên nhân di truyền của hiện tương thoái hóa giống: - Giao phối gần làm giảm tính chất dị hợp, tăng tính chất đồng hợp của các cặp gen. Trong các đồng hợp có đồng hợp lặn biêu hiện tính trạng xấu. - Ví dụ: (...) => Các biện pháp khắc phục thoái hóa giống: - Lai khác dòng thuần chủng, đưa các gen lặn gây hại vào trạng thái dị hợp bị gen trội lấn át. - Thường xuyên chọn lọc giống để loại bỏ các gen bất lợi. - Bồi dưỡng, chăm sóc giống, tạo điều kiện thuận lợi cho giống phát triển và hạn chế biểu hiện của gen xấu. - Gây đột biến, chọn và tạo giống mới. - Lai giống thoái hóa với các dạng hoang dại.
|
----
-(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
3. ĐỀ SỐ 3
Câu 1:
1. Tỉ lệ giới tính là gì? Vì sao tỉ lệ giới tính có ý nghĩa quan trọng đối với quần thể?
2. Nêu những đặc điểm thích nghi của thực vật sống ở vùng ôn đới vào mùa đông.
Câu 2:
1. Nêu đặc điểm của chu trình nước trên Trái Đất.
2. Phân biệt mối quan hệ kí sinh – vật chủ với mối quan hệ vật ăn thịt – con mồi.
Câu 3:
1. Cho ví dụ về lưới thức ăn trong tự nhiên. Từ ví dụ đó, hãy chỉ ra các mắt xích chung và cho biết mắt xích chung là gì?
2. Nêu ý nghĩa sinh thái của các nhóm tuổi.
Câu 4:
1. Hàm lượng ADN trong nhân tế bào lưỡng bội của một loài sinh vật là 6,6.10 – 12 g. Xác định hàm lượng ADN có trong nhân tế bào ở các kì giữa, sau và cuối khi một tế bào lưỡng bội của loài đó nguyên phân bình thường.
2. Bằng thực nghiệm, người ta biết được tỉ lệ \(\frac{{A + T}}{{G + X}}\) ở ADN của loài B là 1,52 và loài D là 0,79. Có thể rút ra kết luận gì từ kết quả này?
Câu 5:
1. Nêu cơ chế (bằng sơ đồ) hình thành bệnh Tớcnơ ở người. Đặc điểm bộ nhiễm sắc thể (NST) của bệnh nhân Tớcnơ?
2. Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp; gen B quy định hoa màu đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa màu vàng. Hai cơ thể F1 đều có hai cặp gen dị hợp (kí hiệu Aa và Bb) nằm trên một cặp NST thường và liên kết hoàn toàn.
a. Phép lai: F1 \(\frac{{Ab}}{{aB}}x\frac{{AB}}{{ab}}\) cho tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa vàng ở F2 là bao nhiêu? Giải thích kết quả dó
b. Kiểu gen của F1 như thế nào để khi lai với nhau được F2 có số loại và tỉ lệ kiểu gen bằng với số loại và tỉ lệ kiểu hình ?
ĐÁP ÁN
Câu | Nội dung | ||||
1 |
– Vì tỉ lệ giới tính cho biết tiềm năng sinh sản của quần thể.
– Chồi cây có các vảy mỏng bao bọc, thân và rễ có các lớp bần dày tạo thành những lớp cách nhiệt bảo vệ cây. | ||||
2 |
– Có thể chuyển đổi trạng thái: lỏng – hơi – rắn. – Một phần lắng đọng tạo thành nước ngầm trong các lớp đất, đá. 2.
|
----
-(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
4. ĐỀ SỐ 4
Câu 1.
a. Ở loài sinh sản hữu tính nhờ những cơ chế nào mà bộ nhiễm sắc thể được duy trì ổn định qua các thế hệ cơ thể? Giải thích tại sao sinh sản hữu tính làm xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp?
b. Ở một loài giao phối, xét 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng kí hiệu là Aa và Bb. Trong 2 cặp nhiễm sắc thể này mỗi cặp đều có một nhiễm sắc thể bị đột biến mất đoạn. Khi giảm phân bình thường sẽ cho bao nhiêu loại giao tử khác nhau về tổ hợp nhiễm sắc thể, trong đó giao tử bình thường chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Câu 2.
Ở một loài động vật, giả sử có 100 tế bào sinh giao tử đực có kiểu gen Aa tiến hành giảm phân, trong số đó có 5 tế bào xảy ra rối loạn lần phân bào 2 ở tế bào chứa gen a, giảm phân 1 bình thường, các tế bào khác đều giảm phân bình thường. Hãy xác định:
a. Trong tổng số giao tử hình thành, tỉ lệ loại giao tử bình thường chứa gen A là bào nhiêu?
b. Trong tổng số giao tử hình thành, tỉ lệ giao tử không bình thường chứa gen a là bao nhiêu?
Câu 3.
Gen B có tổng số nuclêôtit là 3000, số liên kết hiđrô là 3500, gen này bị đột biến mất 6 nuclêôtit thành gen b. Biết khi gen B và b tự nhân đôi liên tiếp 3 lần, số nuclêôtit loại Ađênin môi trường cung cấp cho gen b ít hơn gen B là 14 nuclêôtit.
- Gen B gồm bao nhiêu chu kỳ xoắn?
- Xác định chiều dài của gen B và gen b.
- Xác định số liên kết hiđrô của gen b.
Câu 4.
1. Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hạt trơn trội hoàn toàn so với gen a quy định hạt nhăn. Cho hai cây đậu hạt trơn giao phấn với nhau, thu được F1 toàn hạt trơn. Hãy xác định tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 khi F1 tự thụ phấn.
2. Cho giao phấn cây quả đỏ, dài thuần chủng với cây quả vàng, tròn thuần chủng, thu được F1 chỉ có một loại kiểu hình. Cho cây F1 giao phấn với nhau, được F2 gồm 300 cây quả đỏ, tròn; 600 cây quả đỏ, bầu dục; 300 cây quả đỏ, dài; 100 cây quả vàng, tròn; 200 cây quả vàng, bầu dục; 100 cây quả vàng, dài.
a. Đặc điểm di truyền của mỗi tính trạng nêu trên.
b. Để F3 phân ly với tỉ lệ 1 : 1 : 1 :1 thì sơ đồ lai của F2 như thế nào?
Câu 5.
Ở một loài thực vật, gen A quy định than cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định hoa tím trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng, gen d quy định hạt tròn trội hoàn toàn so với gen d quy định hạt dài. Các gen này nằm trên NST thường. F1 mang ba tính trạng trên, khi tự thụ phấn được F2 có tỷ lệ kiểu hình là (3 : 1)(1 : 2: 1). Hãy viết kiểu gen của F1.
ĐÁP ÁN
Câu | Nội dung |
1 | a. - Cơ chế duy trì ổn định bộ nhiễm sắc thể đặc trưng của loài sinh sản hữu tính qua các thế hệ: Phối hợp của 3 quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh…. - Sinh sản hữu tính tạo ra nhiều biến dị tổ hợp: Quá trình giảm phân tạo ra nhiều loại giao tử khác nhau về nguồn gốc nhiễm sắc thể, sự kết hợp ngẫu nhiên các loại giao tử trong thụ tinh tạo ra các hợp tử mang những tổ hợp nhiễm sắc thể khác nhau ⇒ tạo nhiều biến dị tổ hợp. b. - Số loại giao tử là 4. - Tỉ lệ giao tử bình thường 1/4 = 25%. |
2 | - 95 tế bào sinh tinh giảm phân bình thường cho : 190 tinh trùng bình thường mang gen A 190 tinh trùng bình thường mang gen a. - 5 tế bào sinh tinh giảm phân rối loạn phân bào 2 ở tế bào chứa gen a cho: + 10 tinh trùng bình thường mang gen A + 5 tinh trùng không bình thường mang gen a + 5 tinh trùng không bình thường không mang gen A và a. - Tỉ lệ giao tử bình thường chứa gen A: (190 + 10)/400 = 1/2. - Tỉ lệ giao tử không bình thường mang gen a: 5/400= 1/80. |
----
-(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
5. ĐỀ SỐ 5
Câu 1
a. Thế nào là giao phối gần? Ảnh hưởng của giao phối gần đến thế hệ sau? Ý nghĩa thực tiễn của giao phối gần?
b. Lai kinh tế là gì? Ở nước ta lai kinh tế được thực hiện chủ yếu dưới hình thức nào?
Câu 2
a. Thế nào là một hệ sinh thái? Vì sao cần phải bảo vệ hệ sinh thái rừng?
b. Điểm khác biệt cơ bản của lưới thức ăn so với chuỗi thức ăn là gì? Trong một lưới thức ăn hoàn chỉnh có những thành phần chủ yếu nào?
Câu 3
a. Nêu sự khác nhau giữa tài nguyên không tái sinh và tài nguyên tái sinh.
b. Ngày nay chúng ta thường nhắc đến hiện tượng ô nhiễm phóng xạ. Hãy cho biết nguồn ô nhiễm phóng xạ chủ yếu từ đâu? Vì sao chúng ta phải ngăn chặn ô nhiễm phóng xạ?
Câu 4
Khi cho hai cây lúa thân cao, chín sớm và thân lùn, chín muộn giao phấn với nhau thì được F1 toàn thân cao, chín muộn. Cho F1 tạp giao thì thu được F2 gồm có: 3150 hạt khi đem gieo mọc thành cây thân cao, chín muộn; 1010 hạt khi đem gieo mọc thành cây thân cao, chín sớm; 1080 hạt khi đem gieo mọc thành cây thân lùn, chín muộn; 320 hạt khi đem gieo mọc thành cây thân lùn, chín sớm.
a. Cho biết kết quả lai tuân theo định luật di truyền nào? Giải thích.
b. Đem các cây thân cao, chín muộn ở F2 thụ phấn với cây lúa thân lùn, chín sớm thì ở F3 thu được các trường hợp sau đây:
- F3 – 1: gồm 50% cao, muộn : 50% cao, sớm.
- F3 – 2: gồm 50% cao, muộn : 50% lùn, muộn.
- F3 – 3: gồm 25% cao, muộn : 25% cao, sớm: 25% lùn, muộn: 25% lùn, sớm.
- F3 – 4: gồm 100% cao, muộn.
Tìm kiểu gen của các cây F2 đó và viết sơ đồ lai từng trường hợp.
Câu 5
Trong 1 cây lúa (2n = 24) người ta thấy số lần nguyên phân của tế bào A nằm ở rễ và tế bào B nằm ở lá là 8 đợt. Tổng số tế bào con sinh ra sau những lần nguyên phân của cả 2 tế bào trên là 40.
a) Xác định số lần nguyên phân của mỗi tế bào. Biết rằng số lần nguyên phân của tế bào B nhiều hơn số lần nguyên phân của tế bào A.
b) Môi trường đã cung cấp nguyên liệu tương đương với bao nhiêu nhiễm sắc thể đơn cho quá trình nguyên phân của cả 2 tế bào trên?
ĐÁP ÁN
Câu | Nội dung |
1 | a. * Khái niệm giao phối gần: Là sự giao phối giữa con cái sinh ra từ một cặp bố mẹ hoặc giữa bố mẹ và con cái. * Ảnh hưởng của giao phối gần đến thế hệ sau: Sinh trưởng, phát triển yếu, khả năng sinh sản giảm, quái thai, dị tật bẩm sinh, chết non. * Ý nghĩa thực tiễn của giao phối gần: - Củng cố và duy trì một tính trạng mong muốn nào đó. - Tạo dòng thuần, thuận lợi cho sự đánh giá kiểu gen từng dòng, phát hiện gen xấu để loại ra khỏi quần thể. b. * Khái niệm lai kinh tế: Cho lai giữa cặp vật nuôi bố mẹ thuộc hai dòng thuần khác nhau rồi dùng con lai F1 làm sản phẩm, không dùng nó làm giống. * Hình thức chủ yếu lai kinh tế ở nước ta: Dùng con cái thuộc giống trong nước cho giao phối với con đực cao sản thuộc giống thuần nhập nội. |
-----
-(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 Đề thi HSG môn Sinh Học 9 năm 2021 Trường THCS Thuận Giao. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Chúc các em học tập tốt !
Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục: