SỞ GD – ĐT LÂM ĐỒNGTRƯỜNG THPT ĐẠTEHTổ Sinh – Công nghệ | KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KÌ IIMÔN SINH - LỚP 11 – CBThời gian: 45 phút |
ĐỀ 1
Câu 1: Khái niệm hướng động. Dựa vào tác nhân kích thích, có những kiểu hướng động nào? Ý nghĩa của hướng động đối với đời sống thực vật? (3 điểm)
Câu 2: Trình bày cơ chế truyền tin qua xinap. (3 điểm)
Câu 3: So sánh sự lan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh không có bao myêlin và sợi thần kinh có bao myêlin. (2 điểm)
Câu 4: Phân biệt sinh trưởng sơ cấp và sinh trưởng thứ cấp. (2điểm)
ĐỀ 2
Câu 1: Huyết áp là gì? Tại sao khi tim đập nhanh và mạnh làm huyết áp tăng, tim đập chậm và yếu làm huyết áp giảm? Tại sao cơ thể bị mất máu làm huyết áp giảm? (3 điểm)
Câu 2: Khái niệm xinap. Vẽ hình cấu tạo của 1 xinap hóa học. (3 điểm)
Câu 3: Tại sao tin được truyền qua xináp chỉ theo một chiều, từ màng trước ra màng sau mà không theo chiều ngược lại? (2 điểm)
Câu 4: Phân biệt sinh trưởng và phát triển qua biến thái hoàn toàn với qua biến thái không hoàn toàn. (2 điểm)
SỞ GD – ĐT LÂM ĐỒNGTRƯỜNG THPT ĐẠTEHTổ Sinh – Công nghệ | ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ IIMÔN SINH - LỚP 11 – CBThời gian: 45 phút |
ĐỀ 1
Câu 1: Khái niệm hướng động. Dựa vào tác nhân kích thích, có những kiểu hướng động nào? Ý nghĩa của hướng động đối với đời sống thực vật? (3 điểm) | |
Gợi ý đáp án | Điểm |
| 1 điểm 1 điểm 1 điểm |
Câu 2: Trình bày cơ chế truyền tin qua xinap. (3 điểm) | |
Gợi ý đáp án | Điểm |
Gồm 3 giai đoạn: - Xung thần kinh lan truyền đến chùy xi náp và làm Ca2+ đi vào trong chùy xináp. - Ca2+ làm cho các bóng chứa chất trung gian hóa học gắn vào màng trước và vỡ ra. Chất trung gian hóa học đi qua khe xinap đến màng sau. - Chất trung gian hóa học gắn vào thụ thể ở màng sau xinap làm xuất hiện điện thế hoạt động ở màng sau. Điện thế hoạt động hình thành lan truyền đi tiếp. |
1 điểm 1 điểm
1 điểm |
Câu 3: So sánh sự lan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh không có bao myêlin và sợi thần kinh có bao myêlin. (2 điểm) | |
Gợi ý đáp án | Điểm |
Sự lan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh không có bao miêlin - Xung thần kinh lan truyền liên tục từ vùng này sang vùng khác do mất phân cực, đảo cực và tái phân cực liên tiếp hết trên sợi thần kinh. - Vận tốc lan truyền chậm. Sự lan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh có bao miêlin - Sự lan truyền xung thần kinh được thực hiện theo lối “nhảy cóc” từ eo Ranvie này sang eo Ranvie khác, do mất phân cực, đảo cực và tái phân cực liên tiếp từ eo Ranvie này sang eo Ranvie khác. - Vận tốc lan truyền nhanh. |
0.5 điểm
0.5 điểm
0.5 điểm
0.5 điểm |
Câu 4: Phân biệt sinh trưởng và phát triển qua biến thái hoàn toàn với qua biến thái không hoàn toàn. (2điểm) | |
Gợi ý đáp án | Điểm |
Sinh trưởng và phát triển qua biến thái hoàn toàn - Gặp ở côn trùng như bướm, ruồi, ong,… - Gồm hai giai đoạn: giai đoạn phôi (diễn ra ngay trong trứng đã thụ tinh) và giai đoạn hậu phôi (từ khi trứng nở đến khi trưởng thành). Sinh trưởng và phát triển qua biến thái không hoàn toàn - Gặp ở các loài côn trùng như cào cào, châu chấu, gián,… - Gồm hai giai đoạn: giai đoạn phôi (diễn ra trong trứng thụ tinh) và giai đoạn hậu phôi (con non phát triển chưa hoàn thiện gọi là ấu trùng hay thiếu trùng, qua nhiều lần lột xác mới trở thành con trưởng thành). |
0.5 điểm 0.5 điểm
0.5 điểm 0.5 điểm |
ĐỀ 2
Câu 1: Huyết áp là gì? Tại sao khi tim đập nhanh và mạnh làm huyết áp tăng, tim đập chậm và yếu làm huyết áp giảm? Tại sao cơ thể bị mất máu làm huyết áp giảm? (3 điểm) | |
Gợi ý đáp án | Điểm |
- Huyết áp là áp lực máu tác dụng lên thành mạch. Huyết áp bao gồm: Huyết áp tâm thu và huyết áp tâm trương. - Khi tim đập nhanh và mạnh làm lượng máu trong thành mạnh tăng à huyết áp tăng và khi tim đập chậm và yếu thì ngược lại. - Cơ thể bị mất máu làm huyết áp giảm, do: Khi mất máu làm cho lượng máy trong thành mạch giảm à áp lực tác dụng của máu lên thành mạch giảm à huyết áp giảm. | 1 điểm 1 điểm 1 điểm |
Câu 2: Khái niệm xinap. Vẽ hình cấu tạo của 1 xinap hóa học. (3 điểm) | |
|
{--- Xem đầy đủ nội dung tại xem online hoặc tải về---}
SỞ GD&ĐT BÌNH DƯƠNGTRƯỜNG THPT TÂY NAMTỔ HÓA-SINH | KÌ THI TẬP TRUNG HK IIMÔN: SINH HỌC |
I: PHẦN TRẮC NGHIỆM: CHỌN ĐÁP ÁN ĐÚNG NHẤT
MÃ ĐỀ 1
Câu 1: Điều nào sau đây là đúng khi nói về cây hai lá mầm:
A. Thân non có sinh trưởng thứ cấp
B. Thân trưởng thành có sinh trưởng sơ cấp
C. Thân không có sinh trưởng thứ cấp, chỉ có sinh trưởng sơ cấp
D. Thân non có sinh trưởng sơ cấp, thân trưởng thành có sinh trưởng thứ cấp
Câu 2: Loại hoocmôn nào ức chế biến đổi sâu thành nhộng và bướm.
A. Juvenin B. Ecdixơn C. Testosteron D. Tirôxin
Câu 3: Chọn đáp án sai
A. Auxin, Giberelin, xitokinin gây kích thích sinh trưởng ở thực vật
B. Etylen, Axit abxixic gây ức chế sinh trưởng ở thực vật
C. GH, tirôxin, testosteron, ơstrogen gây kích thích sinh trưởng ở động vật không xương sống
D. Ecdixơn và juvenin kích thích sinh trưởng và phát triển ở đồng vật không xương sống.
Câu 4: Sắc tố tiếp nhận ánh sáng trong phản ứng quang chu kì của thực vật là:
A. Diệp lục b B. Carôten
C. Phitôcrôm D. Diệp lục a, b và phitôcrôm
Câu 5: Thiếu loại hoocmon này thì trẻ em sẽ chậm lớn, chịu lạnh kém, não ít nếp nhăn, trí tuệ thấp. Tên loại hoocmon đó là:
A. Juvenin B. Tirôxin C. Ecdixơn D. Ơxtrôgen
Câu 6: Mô phân sinh bên nằm ở :
A. Đỉnh ngọn B. Đỉnh Rễ C. Thân D. Lóng
MÃ ĐỀ 2
Câu 9: Loại hoocmom gây biến thái từ nòng nọc thành ếch là:
A. Tirôxin B. Juvenin C. Ecdixơn D. Ơxtrôgen
Câu 10: Mô phân sinh bên nằm ở :
A. Đỉnh ngọn B. Đỉnh Rễ C. Thân D. Lóng
Câu 11: Trong các loại hoócmôn sau , loại nào chỉ có ở động vật có xương sống?
A. Giberelin B. Xtôkinin C. Juvenin D. Tirôxin
Câu 12: Chọn câu sai trong các câu sau:
A. Tất cả các động vật phát triển đều qua biến thái
B. Nhiều loài như ong , bướm trải qua sinh trưởng, phát triển qua biến thái hoàn toàn
C. Quá trình sinh trưởng, phát triển qua biến thái không hoàn toàn diễn ra theo nhiều giai đoạn
D. Sinh trưởng, phát triển qua biến thái và không qua biến thái
MÃ ĐỀ 3
Câu 1: Trong các loại hoócmôn sau , loại nào chỉ có ở động vật có xương sống?
A. Giberelin B. Xtôkinin C. Tirôxin D. Juvenin
Câu 2: Chọn câu trả lời đúng nhất
1. Mặt ngoài của màng tế bào thần kinh ở trạng thái nghỉ ngơi (không hưng phấn) tích điện.
A. Dương B. Âm C. Trung tính D. Hoạt động
{--- Xem đầy đủ nội dung tại xem online hoặc tải về---}
HƯỚNG DẪN ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM
I: Phần trắc nghiệm
ĐỀ 1:
1D, 2A, 3C, 4C, 5B, 6C, 7A, 8A, 9D, 10C, 11D, 12C.
ĐỀ 2:
1D, 2C, 3A, 4B, 5C, 6D, 7C, 8A, 9C, 10C, 11D, 12A.
ĐỀ 3:
1C, 2A, 3C, 4C, 5A, 6D, 7D, 8D, 9D, 10B, 11B, 12A.
ĐỀ 4 :
1A, 2B, 3D, 4A, 5D, 6C, 7A, 8C, 9D, 10C, 11A, 12C.
II: Phần tự luận
ĐỀ A
Câu 1 ( 3đ) :
*Sinh trưởng của thực vật là : Quá trình tăng về kích thước ( Chiều dài, bề mặt, thể tích ) của cơ thể do tăng số lượng và kích thước tế bào. ( 1đ)
VD : Sự thay đổi về chiều cao, kích thước của thân, lá câu Đậu từ khi nảy mầm đến khi trưởng thành.(0,5đ)
*Phát triển ở thực vật là : là toàn bộ những biến đổi diễn ra theo chu trình sống, gồm ba quá trình liên quan với nhau: Sinh trưởng, phân hóa và phát triển hình thái tạo nên các cơ quan ( rễ, thân, lá, hoa,quả, hạt). (1đ)
VD: Hạt Đậu khi nảy mầm sẽ xuất hiện rễ, thân , lá.khi trưởng thành xuất hiện hoa, quả và hạt.(0,5đ)
Câu 2. (3đ)
*Có 2 nhóm hooc môn thực vật gồm : 0,5đ
+Nhóm hooc môn kích thích ( Auxin, gibêrelin, xitokinin ) 0,75đ
+Nhóm hooc môn ức chế ( êtylen, abxixic ). 0,75đ
*VD về tác dụng của hooc môn ức chế.
-Etylen : Thúc quả xanh chóng chín và sản xuất dứa trái vụ 0,5đ
-Axit abxixic : Ức chế hạt nảy mầm và kích thích sự rụng lá. 0,5đ
Câu 3 ( 1đ ) : Vì
- Sâu bướm ăn lá cây nhưng không có enzim tiêu hóa xenlulozo nên sự tiêu hóa và hấp thụ thức ăn diễn ra nhanh nên sâu ăn nhiều. 0,5đ
- Bướm chủ yếu ăn mật hoa nên không phá hoại mùa màng mà còn giúp cây thụ phấn. 0,5đ
.......................
{--- Xem đầy đủ nội dung tại xem online hoặc tải về---}
Trên đây là một phần trích nội dung của Bộ đề thi học kì II môn Sinh 11, để xem chi tiết nội dung, đáp án và biểu điểm chi tiết các em đăng nhập vào Chúng tôi.net hoặc tải tài liệu về máy nhé. Hi vọng bộ đề này giúp các em nắm vững kiến thức và kĩ năng trả lời câu hỏi Sinh học 11 trong kì thi sắp tới.
Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm Đề cương ôn thi học kì 2 môn Sinh học lớp 11 và các kiến thức liên quan khác để luyện tập thêm. Chúc các em thi tốt!