TRƯỜNG THCS NGÔ QUYỀN | ĐỀ THI HK2 LỚP 6 MÔN: TOÁN (Thời gian làm bài: 90 phút) |
Đề 1
Câu 1 (2,0 điểm). Rút gọn các phân số:
1) \(\frac{-8}{12}\)
2) \(\frac{15}{-60}\)
3) \(\frac{-16}{-72}\)
4) \(\frac{35}{14.15}\)
Câu 2 (3,0 điểm). Thực hiện phép tính:
1) \(\frac{5}{12}+\frac{-7}{12}\)
2) \(\frac{1}{2}+\frac{-2}{3}\)
3) \(\frac{3}{5}-\frac{4}{3}\)
4) \(\frac{-15}{14}.\frac{21}{20}\)
Câu 3 (3,0 điểm). Tìm x, biết
1) \(x-\frac{1}{2}=\frac{3}{4}\)
2) \(x+\frac{7}{8}=\frac{3}{4}\)
3) \(\frac{1}{2}.x-\frac{1}{4}=\frac{-1}{2}\)
4) \(\frac{1}{2}-\frac{5}{6}:x=\frac{2}{3}\)
Câu 4 (2,0 điểm)
1) Tính tổng tất cả các phân số có mẫu số là 12 nhỏ hơn \(\frac{-1}{12}\) và lớn hơn \(\frac{-1}{2}\).
2) Tính nhanh : \(A=1+\frac{1}{8}+\frac{1}{24}+\frac{1}{48}+\frac{1}{80}+\frac{1}{120}\).
ĐÁP ÁN
Câu 1
1) \(\frac{-8}{12}=\frac{-2}{3}\)
2) \(\frac{15}{-60}=\frac{-1}{4}\)
3) \(\frac{-16}{-72}=\frac{2}{9}\)
4) \(\frac{35}{14.15}=\frac{5.7}{7.2.3.5}=\frac{1}{6}\)
Câu 2
1) \(\frac{5}{12}+\frac{-7}{12}=\frac{5+\left( -7 \right)}{12}\)
\(=\frac{-2}{12}\)
\(=\frac{-1}{6}\)
2) \(\frac{1}{2}+\frac{-2}{3}=\frac{3}{6}+\frac{-4}{6}\)
\(=\frac{3+\left( -4 \right)}{6}\)
\(=\frac{-1}{6}\)
3) \(\frac{3}{5}-\frac{4}{3}=\frac{9}{15}+\left( -\frac{20}{15} \right)\)
\(=\frac{9+\left( -20 \right)}{15}\)
\(=\frac{-11}{15}\)
4) \(\frac{-15}{14}.\frac{21}{20}=\frac{\left( -15 \right).21}{14.20}\)
\(=\frac{\left( -3 \right).3}{2.4}\)
.......
---(Để xem tiếp nội dung của đề thi các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
Đề 2
Câu 1: Thực hiện phép tính (tính nhanh nếu có thể):
a/ \(\frac{5}{9}+\frac{1}{9}\)
b/ \(\frac{-8}{13}-\left( \frac{3}{7}+\frac{5}{13} \right)\)
c/ \(\frac{7}{11}.\frac{-4}{9}+\frac{7}{11}.\frac{-5}{9}\)
d) 27.(-53) + (-27 ) .47
Câu 2: Tìm x, biết:
a/ \(x-\frac{1}{2}=\frac{3}{8}.\frac{4}{5}\)
b/ \(\frac{6}{7}.x=\frac{-11}{7}\)
Câu 3: Trên cùng một nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox, vẽ hai tia Oy và Oz sao cho góc \(\widehat{xOy}={{60}^{0}}\), góc \(\widehat{xOz}={{120}^{0}}\).
a) Trong ba tia Ox, Oy, Oz tia nào nằm giữa hai tia còn lại? Vì sao?
b) Tính số đo \(\widehat{yOz}\)?
c) Tia Oy có phải là tia phân giác của \(\widehat{xOz}\) không? Vì sao?
Câu 4. Tính nhanh: \(\frac{1}{6}+ \frac{1}{12}+\frac{1}{20}+\frac{1}{30}+\frac{1}{42}+\frac{1}{56}\)
ĐÁP ÁN
Câu 1:
a) \(\frac{5}{9}+\frac{1}{9}=\frac{5+1}{9}=\frac{6}{9}=\frac{2}{3}\)
b) \(\frac{-8}{13}-\left( \frac{3}{7}+\frac{5}{13} \right)=\frac{-8}{13}-\frac{5}{13}-\frac{3}{7}=-1-\frac{3}{7}=-\frac{10}{7}\)
c) \(\frac{7}{11}.\frac{-4}{9}+\frac{7}{11}.\frac{-5}{9}=\frac{7}{11}\left( \frac{-4}{9}+\frac{-5}{9} \right)=\frac{7}{11}(-1)=-\frac{7}{11}\)
d) 27.(-53) + (-27 ) .47 = -27.(53+ 47) = -27.100 = -2700
Câu 2:
a) =>\(x=\frac{3}{10}+\frac{1}{2}\) =>\(x=\frac{4}{5}\)
b) =>x=\(\frac{-11}{6}\)
.......
---(Để xem tiếp nội dung của đề thi các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
Đề 3
Câu 1: Thực hiện phép tính
a) \(\frac{3}{5}+\frac{-2}{5}\)
b) \(\left( \frac{4}{5}+\frac{1}{2} \right).\left( \frac{3}{13}-\frac{8}{13} \right)\)
c) \(\frac{-5}{7}.\frac{2}{11}+\frac{-5}{7}.\frac{9}{11}+1\)
d) \(\frac{3}{1.3}+\frac{3}{3.5}+\frac{3}{5.7}+.....+\frac{3}{99.100}\)
Câu 2: Tìm x biết
a) \(x-\frac{-5}{12}=\frac{-7}{12}\)
b) \(\frac{x}{20}=\frac{7}{10}+\frac{-13}{20}\)
Câu 3:
Trên nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, vẽ tia Oy sao cho \(\widehat{xOy}={{35}^{0}}\), vẽ tia Ot sao cho \(\widehat{xOt}={{70}^{0}}\). Tia Oy có phải là tia phân giác của góc xOt không? Vì sao?
Câu 4:
Cho biểu thức A = \(\frac{2n+2}{2n-4}\) với \(n\in Z\)
a) Với giá trị nào của n thì A là phân số?
b) Tìm các giá trị của n để A là số nguyên.
ĐÁP ÁN
Câu 1: (3 điểm)
a) \(\frac{3}{5}+\frac{-2}{5}=\frac{3+(-2)}{5}=\frac{1}{5}\)
b) \(\left( \frac{8}{10}+\frac{5}{10} \right).\left( \frac{3+(-8)}{13} \right)=\frac{15}{10}.\frac{-5}{10}=\frac{3}{2}.\frac{-1}{2}=\frac{-3}{4}\)
c) \(\frac{-5}{7}\left( \frac{2}{11}+\frac{9}{11} \right)+1=\frac{-5}{7}.1+1=\frac{-5}{7}+\frac{7}{7}=\frac{2}{7}\)
d) \(\frac{3}{2}\left( \frac{1}{2}-\frac{1}{3}+\frac{1}{3}-\frac{1}{5}+....+\frac{1}{99}-\frac{1}{100} \right)\)
= \(\frac{3}{2}.\left( \frac{1}{1}-\frac{1}{100} \right)=\frac{3}{2}.\frac{99}{100}=\frac{297}{200}\)
Câu 2:
a) \(x=\frac{-7}{12}+\frac{-5}{12}\)
\(x=\frac{-12}{12}\)
\(x=-1\)
b) \(\frac{x}{20}=\frac{14}{20}+\frac{-13}{20}\)
\(\frac{x}{20}=\frac{1}{20}\)
\(x=1\)
.......
---(Để xem tiếp nội dung của đề thi các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
Đề 4
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Góc nhỏ hơn góc vuông là góc :
A Góc nhọn
B góc tù
C góc vuông
D góc bẹt
Câu 2: Trong tập hợp số nguyên, tập hợp các ước của 8 là:
A. {1; 2; 4; 8}
B. {1; 2; 4}
C. {-8 ;-4; -2; -1; 1; 2; 4 ;8}
D. {-8 ;-4; -2; -1; 0; 1; 2; 4 ;8}
Câu 3: Góc kề bù có tổng số đo bằng
A .90 o
B.180 o
C. 80o
D. 0o
Câu 4: Số đo nào dưới đây là số đo của góc nhọn?
A. 1800
B. 450
C. 900
D. 1200
Câu 5: Lúc 6 giờ đúng kim phút và kim giờ tạo thành góc có số đo
A. 00
B. 1800
C. 900
D. 450
Câu 6: Cho A = { -1; 5; 6 }và B = { 2; -2; -3; 4 }. Có bao nhiêu tích a.b < 0 với a \( \in \) A, b \( \in \) B?
A. 12
B. 6
C. 3
D. 2
II. TỰ LUẬN
Bài 1: Thực hiện phép tính:
a) – 14 + (– 24)
b) \(\frac{5}{17}+\frac{12}{17}\)
Bài 2: Tìm x
\(a) x+\frac{4}{7}=\frac{11}{7}\)
b) \(x-\frac{4}{15}=\frac{-3}{10}\)
Bài 3:
Chứng minh các phân số sau là phân số tối giản với mọi số nguyên n: \(\text{A = }\frac{\text{12n + 1}}{\text{30n + 2}}\)
ĐÁP ÁN
I. TRẮC NGHIỆM
1A | 2C | 3C | 4B | 5B | 6B |
II. TỰ LUẬN
Bài 1:
a) = - (14 +24)
= - 38
b) \(\frac{5}{17}+\frac{12}{17}\) = \(\frac{5+12}{17}\)
= \(\frac{17}{17}\)
= 1
Bài 2:
\(a) x+\frac{4}{7}=\frac{11}{7}\)
\(x=\frac{11}{7}-\frac{4}{7}\)
\(x=\frac{11-4}{7}\)
\(x=\frac{7}{7}\)
x = 1
Vậy x = 1
.......
---(Để xem tiếp nội dung của đề thi các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
Đề 5
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Trong tập hợp số nguyên, quy tắc nào sau đây đúng ?
A. Nếu ab > 0 thì a > 0 và b < 0
B. Nếu ab > 0 thì a > 0 và b > 0
C. Nếu ab > 0 thì a và b cùng dấu
D. Nếu ab > 0 thì a và b trái dấu
Câu 2: Giá trị của (-4)3 bằng
A. -64
B. -12
C. 12
D. 64
Câu 3: Trong các số sau đây, số nào là ước của mọi số nguyên?
A. 3
B. 2
C. 1
D. 0
Câu 4: Số nào là bội của 6:
A. 2
B. 3
C. -1
D. -12
Câu 5: Góc mOn có số đo 400, góc phụ với góc mOn có số đo bằng
A. 500
B. 200
C. 1350
D. 900
Câu 6: Với a = -1; b = -2 thì giá trị biểu thức a2.b2 là:
A.1
B.-2
C.3
D.4
II. TỰ LUẬN
Bài 1: Thực hiện phép tính:
a) – 14 + (– 24)
b) \(\frac{5}{17}+\frac{12}{17}\)
Bài 2: Tìm x
\(a) x+\frac{4}{7}=\frac{11}{7}\)
b) \(x-\frac{4}{15}=\frac{-3}{10}\)
Bài 3:
Chứng minh các phân số sau là phân số tối giản với mọi số nguyên n: \(\text{A = }\frac{\text{12n + 1}}{\text{30n + 2}}\)
ĐÁP ÁN
I. TRẮC NGHIỆM
1A | 2C | 3C | 4B | 5B | 6B |
II. TỰ LUẬN
Bài 1:
a) = - (14 +24)
= - 38
b) \(\frac{5}{17}+\frac{12}{17}\) = \(\frac{5+12}{17}\)
= \(\frac{17}{17}\)
= 1
Bài 2:
\(a) x+\frac{4}{7}=\frac{11}{7}\)
\(x=\frac{11}{7}-\frac{4}{7}\)
\(x=\frac{11-4}{7}\)
\(x=\frac{7}{7}\)
x = 1
Vậy x = 1
........
---(Để xem tiếp nội dung của đề thi các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
Trên đây là một phần nội dung tài liệu Bộ 5 đề thi HK2 môn Toán lớp 6 có đáp án Trường THCS Ngô Quyền. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:
- Bộ 5 đề thi HK2 môn Toán lớp 6 Trường THCS Phan Chu Trinh
- Bộ 5 đề thi HK2 môn Toán lớp 6 Trường THCS Bắc Phú
Chúc các em học tập tốt!