Bộ 5 đề thi HK2 môn Toán lớp 5 có đáp án Trường TH Nghĩa Đô

TRƯỜNG TH NGHĨA ĐÔ

ĐỀ THI HK2 LỚP 5

MÔN: TOÁN

(Thời gian làm bài: 40 phút)

 

Đề 1

Phần I. Trắc nghiệm Hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

Câu 1 : Chữ số 8 trong số thập phân 45,128 có giá trị là :

A. 8 đơn vị    

B. 8 phần mười

C. 8 phần trăm    

D . 8 phần nghìn

Câu 2: 3800m = bao nhiêu km ?

A. 380km    

B. 38km

C. 3,8km    

D. 0,38km

Câu 3: Một mảnh đất hình thang có tổng hai đáy là 56m chiều cao bằng trung bình cộng hai đáy . Diện tích mảnh đất là :

A. 784 m    

B. 784 m2

C. 3136 m2    

D. 3136m

Câu 4: Một hình tròn có đường kính là 12cm. Diện tích hình tròn đó là :

A. 113,04 cm2    

B. 37,68cm2

C. 75,36 cm2    

D.18,64 cm2

Phần II. Tự luận

Câu 1: Đặt tính rồi tính

a. 45,53 +26,64    

b. 214,62 - 127,24

c. 14,06 x 3,9    

d. 688,8 : 2,4

Câu 2: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm :

7 kg 345g = …kg

4m2 5dm2 =… m2

Câu 3: Một mảnh đất có kích thước như hình bên . Tính diện tích mảnh đất đó ?

ĐÁP ÁN

Phần I. Trắc nghiệm

Câu 1

Câu 3

Câu 4

Câu 5

D

C

B

A

Phần II. Tự luận

Câu 1 : Đặt tính rồi tính

a. 45,53 +26,64 =72,17    

b. 214,62 - 127,24 =87,38

c. 14,06 x 3,9 = 54,834    

d. 688,8 : 2,4 = 287

Câu 2: 

7 kg 345g = 7,345kg

4m2 5dm2 = 4,05m2

Câu 3: Một mảnh đất có kích thước như hình bên . Tính diện tích mảnh đất đó ?

Ta có hình vẽ bên 

Diện tích hình vuông ABCD và hình vuông MNPQ là :

20,5x20,5 x2 = 840,5(m2

Độ dài cạnh KP là :

70,5 – 20,5 =50 (m2

Độ dài cạnh BK là :

35 + 20,5 =55,5 (m2

........

---(Để xem tiếp nội dung của đề thi các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)--- 

Đề 2

Phần I. Trắc nghiệm

Mỗi bài tập dưới đây có kèm theo một số câu trả lời A,B,C,D ( là đáp số , kết quả tính ...) . Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :

Câu 1 (0,5 điểm): Chữ số 2 trong số thập phân 7,325 có giá trị là

A. 20

B. 2/10

C. 2/100

D. 2/1000

Câu 2 (0,5 điểm): Phép chia 6 giờ 20 phút : 4 có kết quả là :

A. 1giờ 35 phút    

B. 2 giờ 35 phút

C. 1giờ 55 phút    

D. 1 giờ 5phút

Câu 3 (0,5 điểm): 1 giờ 15 phút = ......giờ . Số thích hợp điền vào chỗ chấm là :

A. 1,15    

B. 1,25

C. 115    

D. 75

Câu 4 (0,5 điểm): Ở hình bên có:

BM = MN = NI = IK =KC. Diện tích hình tam giác ABI chiếm bao nhiêu phần trăm diện tích hình tam giác ABC ?

A. 3%;    

B. 3/5 % ;

C. 30 %;    

D. 60 %

Câu 5 (0,5 điểm): Viết số thích hợp vào chỗ chấm để 3m3 = ........dm3

A. 30    

B. 300

C. 30 000    

D . 3000

Câu 6 (0,5 điểm): Thể tích của một hình lập phương có cạnh 4 dm là :

A. 16    

B. 64 dm3

C. 64 dm2    

D. 12

Câu 7:

Phần II. Tự luận (7 điểm)

Câu 1 (3 điểm): Đặt tính rồi tính :

a) 37,2 – 18,7                        

b) 45,5 x 6,4

c) 345,6 + 67                         

d) 20,4 : 5

Câu 2: Một ô tô và một xe máy cùng đi một quãng đường dài 135km, thời gian ô tô đi hết quãng đường là 2,25 giờ, vận tốc của xe máy bằng 2/3 vận tốc ô tô. Tính vận tốc xe máy?

Câu 3 (2 điểm):

a. Tìm X:

X x 5,3 = 9,01 x 4

b) Tìm hai giá trị của x sao cho 6,9 < x < 7,1

ĐÁP ÁN

Phần I. Trắc nghiệm (6,5 điểm)

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

C

A

B

D

D

B

Phần II. Tự luận (7 điểm)

Câu 1 (3 điểm): Mỗi phép tính đúng cho 0,75 điểm

a) 37,2 – 18,7 = 18,5

b) 45,5 x 6,4 = 291,2

c) 345,6 + 67 = 412,6

d) 20,4 : 5 = 4,08

Câu 2 (2 điểm):

Vận tốc của ô tô là

135 : 2,25 = 60(km/giờ) ( 0,75 điểm)

Vận tốc xe máy là

60 x 2/3 = 40 (km/giờ) ( 0,75 điểm)

Đáp số : 40km/giờ ( 0,5 điểm)

........

---(Để xem tiếp nội dung của đề thi các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)--- 

Đề 3

Phần I. Trắc nghiệm

Câu 1: 25 % của 60 là :

A. 0,6    

B. 15

C. 240    

D. 0,25

Câu 2: Các số 7,08; 6,97; 8,09; 8,9; 7,1 được xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là :

A. 6,97 ; 7,08 ; 7,1 ; 8,9 ; 8,09

C. 7,08 ; 6,97 ; 7,1 ; 8,09 ; 8,9

B. 7,1; 8,9 ; 6,97 ; 7,08; 8,09

D. 6,97 ; 7,08 ; 7,1 ; 8,09 ; 8,9

Câu 3: Số thập phân thích hợp để viết vào chỗ chấm ngay dưới điểm P trên một đoạn của tia số là :

A. 1,9    

B. 2,1

C. 1,8    

D. 1,2

Câu 4: Số nào dưới đây có cùng giá trị với 0,500

A. 0,5    

B. 0,05

C. 0,005    

D. 5,0

Câu 5: Hỗn số   được viết dưới dạng phân số là:

A. 6/5

B. 6/10

C. 13/10

D. 13/5

Phần II. Tự luận

Câu 1 (2 điểm): Đặt tính rồi tính :

a) 85,34 - 46,29         

b) 34,56 + 5,78

c) 40 ,5 x 5,3                         

 d) 48 ,32 :8

Câu 2: Một ô tô đi từ A lúc 6 giờ 30 phút và đến B lúc 12 giờ . Ô tô đi với vận tốc 50km/giờ và giữa đường ô tô nghỉ mất 30 phút

a. Tính quãng đường AB

b. Nếu một xe đạp đi với vận tốc bằng 2/5 vận tốc của ô tô và xe đạp cùng đi lúc 6 giờ 30 phút thì đến B lúc mấy giờ ?

Câu 3: Một cái bể chứa nước có chiều dài 1,8m chiều rộng 1,2m và chiều cao 1,6m .Hiện nay bể đang chứa một lượng nước bằng 3/4 chiều cao của bể . Hỏi hiện nay bể chứa bao nhiêu lít nước ( Biết 1dm3 = 1 lít nước)

ĐÁP ÁN

Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)

Câu 1

Câu 2

Câu 4

Câu 5

Câu 6

B

D

C

A

C

Phần II. Tự luận

Câu 1: Mỗi phép tính đúng cho 0,5 điểm

a) 85,34 - 46,29 = 39,05

b) 34,56 + 5,78 = 40,34

c) 40,5 x 5,3 = 214,65

d) 48,32 : 8 = 6,04

Câu 2

a. Thời gian ô tô đi từ A đến B (không kể thời gian nghỉ dọc đường) là:

12 giờ - 6 giờ 30 phút - 30 phút = 5 giờ ( 0,5 điểm)

Quãng đường AB là:

50 x 5 =250 (km) ( 0,5 điểm)

b. Vận tốc của xe đạp là

50 x 2/5 = 20 (km/giờ) ( 0,5 điểm)

Thời gian xe đạp đi từ A đến B là :

250 : 20 = 12,5 ( giờ ) ( 0,5 điểm)

Đổi 12,5 giờ = 12 giờ 30 phút ( 0,25 điểm)

Nếu xe đạp đi lúc 6 giờ 30 phút thì đến B lúc :

6 giờ 30 phút + 12 giờ 30 phút = 19 giờ ( hay 7 giờ tối) ( 0,5 điểm)

Đáp số : a. 250km

b. 19 giờ ( 0,25 điểm)

........

---(Để xem tiếp nội dung của đề thi các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)--- 

Đề 4

Phần I. Trắc nghiệm Hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

Câu 1: 4/5 viết dưới dạng số thập phân là :

A. 4,5    

C. 0,8

B. 5,4    

D. 8,0

Câu 2: Phân số 4/5 viết dưới dạng số thập phân là

A. 4,5    

B. 8,0

C. 0,8    

D. 0,45

Câu 3 : Khoảng thời gian từ lúc 7 giờ kém 10 phút đến lúc 7 giờ 30 phút là :

A. 40 phút    

B. 20 phút

C. 30 phút    

D. 10 phút

Câu 4 : Một lớp học có 36 học sinh, trong đó có 9 học sinh được xếp loại giỏi. Tỉ số phần trăm của số học sinh giỏi so với số học sinh cả lớp .

A. 25 %    

B. 30 %

C. 35 %    

D. 40 %

Câu 5: Hình tròn có bán kính r = 4,4dm Vậy chu vi hình tròn là

a. 27632dm    

b. 273,62dm

c. 27,632dm    

d. 27, 0632dm

Câu 6: Giá trị của biểu thức: 201 : 1,5 + 2,5 x 0,9 là:

A. 359    

B. 136,25

C. 15,65    

D. 359

Câu 7: Muốn làm một cái hộp chữ nhật dài 10 cm, rộng 4cm, cao 5cm, không có nắp và không tính các mép dán, bạn Minh phải dùng miếng bìa có diện tích là :

A. 200 cm2    

B. 140 cm2

C. 220 cm2    

D. 180 cm2

Câu 8: Viết tiếp vào chỗ chấm để được câu trả lời đúng :

Một hình lập phương có diện tích một mặt là 16 cm2.

Thể tích hình lập phương đó là: .....

Phần II. Tự luận 

Câu 9 (1,5 điểm): Tính

a) 48,5 + 19,152 : 3,6

b) 12,45 : 0,05

c) 16 phút 15 giây : 3

Câu 10 (2 điểm): Nhà Bác Nam được thôn chia một thửa ruộng hình thang, có hai đáy lần lượt là 77m và 55m; chiều cao thửa ruộng bằng trung bình cộng của hai đáy. Vụ Đông vừa qua bác Nam trồng ngô trên thửa ruộng đó, trung bình mỗi m2 thu hoạch được 0,7 kg ngô. Hỏi vụ Đông vừa qua, bác Nam thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam ngô trên cả thửa ruộng đó ?

ĐÁP ÁN

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

Đáp án

C

C

A

A

C

B

D

64 cm3

Phần II. Tự luận 

Câu 9 (1,5 điểm): Tính

a) 48,5 + 19,152 : 3,6 = 48,5 + 5,32 = 53,82 

b) 12,45 : 0,05 = 249 

c) 16 phút 15 giây : 3 = 5 phút 25 giây

Câu 2 (2 điểm):

Chiều cao của thửa ruộng hình thang là: 

( 77 + 55) : 2 = 66 ( m) 

........

---(Để xem tiếp nội dung của đề thi các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)--- 

Đề 5

Phần I. Trắc nghiệm 

Mỗi bài tập dưới đây có kèm theo một số câu trả lời A,B,C,D ( là đáp số , kết quả tính ...) . Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :

Câu 1: Muốn tính bán kính hình tròn khi biết chu vi ta làm như sau :

A. Lấy chu vi chia cho 3,14

B. Lấy chu vi nhân cho 3,14

C. Lấy chu vi chia cho 3,14 rồi chia 2

D. Lấy chu vi chia cho 3,14 rồi nhân 2

Câu 2: 15740kg = ....tấn . Số thích hợp điền vào chỗ chấm là :

A. 1,574    

B. 15,74

C. 157,4    

D. 1574

Câu 3: Chữ số 5 trong số thập phân 4,519 có giá trị là :

A. 5/10    

B. 5/100

C. 5    

D. 500

Câu 4: Viết thành tỉ số phần trăm: 0,58 = …%

A. 5,8 %    

B. 0,58%

C. 58%    

D. 580%

Câu 5: Số thập phân phân gồm 20 đơn vị , 1 phần mười và 8 phần trăm được viết là :

A. 20,18    

B. 2010,800

C. 20,108    

D. 30,800

Câu 6: Tìm giá trị của x sao cho: x - 1,27 = 13,5 : 4,5

A. 1,30    

B. 1,73

C. 427    

D 4,27

Phần II. Tự luận 

Câu 1 (2 điểm): Đặt tính rồi tính :

a) 54,96 – 38,47                    

b) 26,49+ 35,51

c) 43,21 x 5,8                        

d) 17,55 : 3,9

Câu 2: Một cửa hàng có 4,5 tấn gạo , đã bán được 2/5 số gạo đó. Hỏi :

a. Cửa hàng còn lại bao nhiêu tấn gạo chưa bán ?

b. Số gạo đã bán chiếm bao nhiêu phần trăm số gạo của cửa hàng trước khi bán ?

Câu 3 (2 điểm): Một xe máy đi từ A với vận tốc 30km/giờ và sau

\(1\frac{1}{3}\) giờ thì đến B. Hỏi một người đi xe đạp với vận tốc bằng 2/5 vận tốc xe máy thì phải mất mấy giờ đi hết quãng đường AB?

Câu 4 (1 điểm): Tìm x biết x là số tự nhiên: 39,99 < x < 40,001

ĐÁP ÁN

Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

C

B

A

C

A

D

Phần II. Tự luận 

Câu 1 (2 điểm): Mỗi phép tính đúng cho 0,5 điểm

a) 54,96 – 38,47 = 16,49                               

b) 26,49 + 35,51 = 62

c) 43,21 x 5,8 = 250,618                               

d) 17,55 : 3,9 = 4,5

Câu 2

a. Số gạo cửa hàng đã bán là: 

4,5 x 2/5 = 1,8 ( tấn) 

Cửa hàng còn lại số tấn gạo chưa bán là : 

4,5 - 1,8 = 2,7( tấn) 

b. Tỉ số phần trăm của số gạo đã bán và số gạo trước khi bán là: 

1,8 : 4,5 = 0,4 = 40% 

Kết luận: Vậy cửa hàng còn lại 2,7 tấn gạo chưa bán và số gạo đã bán chiếm 40% số gạo của cửa hàng trước khi bán.

........

---(Để xem tiếp nội dung của đề thi các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)--- 

Trên đây là một phần nội dung tài liệu Bộ 5 đề thi HK2 môn Toán lớp 5 có đáp án Trường TH Nghĩa Đô​. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

​Chúc các em học tập tốt!

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?