Bộ 5 Đề thi HK2 môn Sinh Học 8 năm 2021 Trường THCS Thái Bình có đáp án

TRƯỜNG THCS

THÁI BÌNH

ĐỀ THI HK2

NĂM HỌC 2020-2021

MÔN SINH HỌC 8

Thời gian: 45 phút

 

1. ĐỀ SỐ 1

  1. TRẮC NGHIỆM: (4 điểm)

Hãy khoanh tròn vào một trong các ý mà em cho là đúng nhất.

Câu 1: Sản phẩm được tạo ra trong quá trình lọc máu ở nang cầu thận là

A. chất dinh dưỡng.                                                  C. nước tiểu đầu.

B. nước tiếu chính thức.                                                       D. chất cặn bã.

 Câu 2:  Dây thần kinh tủy thuộc loại:

A. Dây hướng tâm                                                      B. Dây pha     

C. Dây li tâm                                                                          D. Dây hướng tâm, dây li tâm

Câu 3. Trong nước tiểu chính thức của một người có glucozo thì có thể kết luận người đó bị bệnh gì?

A. Dư hooc môn in su lin                 B. Sỏi thân                   C Đái tháo đường.                   D. Sỏi bóng đái.

Câu 4. Hệ thần kinh sinh dưỡng gồm những bộ phận :

A. Thần kinh vận động, thần kinh cơ xương

B. Thần kinh giao cảm, thần kinh đối giao cảm

C. Thần kinh cảm giác, thần kinh vận động

D. Thần kinh cảm giác, thần kinh cơ xương

Câu 5. Mỗi đơn vị chức năng của thận gồm có:

A. Cầu thận,nang cầu thận,ống thận.                                         B. Cầu thận ,ống thận.

C.  Nang cầu thận ,cầu thận.                                                      D.  Nang cầu thận ,ống thận.

Câu 6. Hooc môn của tuyến giáp là

A. Insulin .                         B. Ađrênalin.                   C. Tirozin.                  D. Glucagon.   

Câu 7. Cấu tạo ngoài của tai gồm:

A. Vành tai,ống tai, vòi tai                                   B. Ống tai vòi nhĩ, ốc tai

C. Vành tai, ống tai, màng nhĩ                             D. Vành tai,chuỗi xương tai, ốc tai

Câu 8. Thụ tinh là

A.trứng được thu tinh làm tổ trong tử cung tạo thành hợp tử.

B. trứng được thu tinh làm tổ trong tử cung tạo thành thai.

C. trứng kết hợp với tinh trùng tạo thành hợp tử.

D. trứng kết hợp với tinh trùng tạo thành thai.

II TỰ LUẬN: ( 6 điểm)

Câu 9: ( 2 điểm)Tiếng nói và chữ viết có vai trò gì trong đời sống con người?

Câu 10: ( 2 điểm) So sánh tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết?

Câu 11: (2 điểm)  Hooc môn có những tính chất và vai trò gì ? Nguyên nhân dẫn tới những biến đổi cơ thể ở tuổi dậy thì ở nam và ở nữ là gì? Trong những biến đổi đó biến đổi nào là quan trọng cần lưu ý?

 

ĐÁP ÁN

Câu

Nội dung

 

1

2

3

4

5

6

7

8

C

B

C

B

A

C

D

D

 

----

 -(Để xem tiếp nội dung của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

2. ĐỀ SỐ 2

 

Phần I: Trắc nghiệm: Khoanh tròn vào đáp án đúng

Câu 1(0,5đ): Cơ quan bài tiết là:

A.Da bài tiết mồ hôi                          B. Thận bài tiết nước tiểu         

C. Phổi thải khí cacbonic                   D. Cả A, B, C

Câu 2(0,5đ): Khi trời quá nóng da có phản ứng:

  1. Mao mạch dưới da dãn, tiết nhiều mồ hôi             B. Mao mạch dưới da dãn
  2. Mao mạch dưới da co                                            D. Mao mạch dưới da co, cơ chân lông co

Câu 3(0,5đ):Vùng thị giác nằm ở thùy nào trên vỏ não?

A.Thùy chẩm                B.Thùy đỉnh              C.Thùy trán             D.Thùy thái dương

Câu 4(0,5đ): Bệnh về mắt có đặc điểm:

A.Dễ lây lan do dùng chung khăn với người bệnh                 B. Tắm rửa trong ao tù

C.Do dùng chung bát đĩa                                                        D. Cả A và B

Câu 5(0,5đ): Vị trí của tế bào nón và chức năng của chúng là gì?

A. Tập trung ở điểm vàng, trả lời kích thích

B. Ở màng lưới, tiếp nhận các kích thích của ánh sáng mạnh và màu sắc

C. Ở cầu mắt liên hệ với tế bào thần kinh thị giác

D. Cả A,B và C

Câu 6(0,5đ):Hoocmon đóng vai trò điều hòa hàm lượng đường trong máu sau khi ăn là:

A.Insuli                       B.Ơstrogen               C.Testostêron                     D.Glucagôn

Phần II-Tự luận

Câu 1(2đ): Ức chế phản xạ có điều kiện (cũ) và thành lập các phản xạ có điều kiện(mới) có ý nghĩa gì?

Câu 2(2đ):Trong số các tuyến của cơ thể người tuyến nào là tuyến pha? Tại sao lại gọi chúng là tuyến pha? Tuyến nội tiết giống và khác tuyến ngoại tiết như thế nào?

Câu 3(3đ): Nguyên nhân gây bệnh bướu cổ và bệnh Bazơđô (bướu cổ lồi mắt) có điểm gì giống và khác nhau?

 

ĐÁP ÁN

Câu

Trắc Nghiệm

 

1

2

3

4

5

6

D

A

A

D

B

A

 

----

 -(Để xem tiếp nội dung của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

3. ĐỀ SỐ 3

Câu 1: (2 điểm)       

Thế nào là tật cận thị, viễn thị? Nêu nguyên nhân và cách khắc phục tật cận thị, viễn thị. Là một học sinh em phải làm gì để phòng tránh tật cận thị?

Câu 2 (2 điểm)

Phân biệt sự giống nhau và khác nhau giữa tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết ?

Câu 3: (3 điểm)

Trình bày chức năng của tinh hoàn và buồng trứng? Nguyên nhân dẫn tới những biến đổi cơ thể của tuổi dậy thì ở nam và nữ? Trong những biến đổi đó biến đổi nào là quan trọng nhất?

Câu 4: (3điểm)

Thế nào là phản xạ có điều kiện và phản xạ không có điều kiện. Cho ví dụ mỗi loại?

 

ĐÁP ÁN

Câu

Nội dung

1

* Cận thị:

- Là tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn gần

- Nguyên nhân: Bẩm sinh, cầu mắt dài

- Khắc phục: đeo kính lõm (kính phân kì)

* Viễn thị:

- Là tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn xa

- Nguyên nhân: Cầu mắt ngắn, thể thủy tinh bị lão hóa (người già)

- Khắc phục: đeo kính lồi (kính hội tụ)

* Ngồi học đúng tư thế; học, đọc sách báo ở nơi đủ ánh sáng

 

----

 -(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

4. ĐỀ SỐ 4

Câu 1/ Trình bày cấu tạo của dây thần kinh tủy? (3đ)

Câu 2/ Nêu đặc điểm cấu tạo của Đại não người? Sự tiến hóa của não người so với não động vật thuộc lớp thú? (3đ)

Câu 3/ Là học sinh em hãy đề ra kế hoạch cho bản để đảm bảo sức khỏe tốt cho học tập? (3đ)

Câu 4/ Chủ nhật vừa qua, Nam sang nhà bác Tư chơi. Thấy bác tư say rượu có bước đi ngật ngưỡng, toàn thân lảo đảo, tay run rẩy, cử động không chính xác. Nam không hiểu tại sao người say rượu có những biểu hiện đó. Bằng hiểu biết của mình em hãy giải thích cho Nam hiểu? (1đ)

 

ĐÁP ÁN

Câu

Nội dung

1

Cấu tạo dây thần kinh tủy:

Gồm có 31 đôi dây thần kinh tủy.

Mỗi dây thần kinh tủy gồm:

- Nhóm sợi thần kinh cảm giác nối với tủy sống qua rễ sau.

- Nhóm sợi thần kinh vận động nối với tủy sống qua rễ trước.

Dây thần kinh tủy do các bó sợi cảm giác và bó sợi vận động khi qua khe giữa 2 đốt sống liên tiếp đã nhập lại tạo nên, gọi dây thần kinh tủy là dây pha.

 

----

-(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

5. ĐỀ SỐ 5

Câu 1/ Da có cấu tạo như thế nào? Nêu chức năng của da? (3đ)

Câu 2/ So sánh tính chất của phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện?(3đ)

Câu 3/ Là học sinh, em phải làm gì để tránh tật cận thị của mắt? (3đ)

Câu 4/ Khi đội kèn của xã luyện tập, Tuấn mang me ra ăn thì bị bố mắng vì đội kèn không thể tập được. Bằng những kiến thức đã học, em hãy giải thích điều đó có đúng không? (1đ)

 

ĐÁP ÁN

Câu

Nội dung

1

Da gồm có 3 lớp:

- Lớp biểu bì:

+ Tầng sừng: Gồm có những tế bào chết  hóa sừng xếp xích nhau, dễ bong ra.

+ Tầng tế bào sống: Sinh tế bào mới, sinh móng, tóc, lông, chứa sắc tố.

+ Lớp bì có cấu tạo từ các sợi mô liên kết. Trong đó chứa các cơ quan thụ cảm, tuyến mồ hôi, tuyến nhờn, lông và bao lông, cơ chân lông, mạch máuy.

- Chức năng của da:

+ Bảo vệ cơ thể.

+ Tiếp nhận kích thích.

+ Bài tiết.

+ Điều hòa thân nhiệt.

+ Da và sản phẩm tạo nên vẻ đẹp con người

 

-----

 -(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 Đề thi HK2 môn Sinh Học 8 năm 2021 Trường THCS Thái Bình có đáp án. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tập tốt !

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?