Bộ 5 Đề thi HK2 môn Sinh Học 8 năm 2021 Trường THCS Phú Đông có đáp án

TRƯỜNG THCS

PHÚ ĐÔNG

ĐỀ THI HK2

NĂM HỌC 2020-2021

MÔN SINH HỌC 8

Thời gian: 60 phút

 

1. ĐỀ SỐ 1

A. Trắc Nghiệm

I.(2đ) Khoanh tròn vào chữ cái (a, b, c, d) đứng trước đáp án mà em cho là đúng trong các câu sau:

Câu 1: Mỗi đơn vị chức năng của thận gồm:

a. Cầu thận, nang cầu thận.                          b. Nang cầu thận, ống thận

c. Cầu thận, nang cầu thận, ống thận.                      d. Cầu thận, ống thận

Câu 2: Thói quen sống nào sau đây được xem là thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu:

a. Tăng cường ăn nhiều chất đạm, chất béo nhưng không ăn quá mặn

b. Không nên ăn quá nhiều chất đạm, chua và phải uống đủ nước.

c. Uống đủ nước và luyện tập Thể dục thể thao thường xuyên.

d. Tăng cường ăn nhiều chất đường bột, chất đạm và uống đủ nước.

Câu 3: Rèn luyện da bằng cách:

a. Tắm nắng lúc 8 -9 giờ, tắm càng lâu càng tốt.                b. Chỉ nên tắm nắng lúc 8 – 9 giờ

c. Tắm nắng lúc 9 – 10 giờ                           d. Thường xuyên tắm nước lạnh, kể cả mùa đông.

Câu 4: Não bộ được chia làm mấy phần:

a. 4                            b. 5                              c. 6                              d. 7

Câu 5: Khi bị cận thị cần đeo kính:

a. Phân kì                  b. Hội tụ                      c. Phân kì - Hội tụ                 d. Kính mặt lồi

Câu 6: Hoocmôn do tuyến giáp tiết ra là:

a. Adrênalin – Tiroxin          b.Canxitonin – Insulin

c. Adrênalin- Canxitonin        d. Canxitonin – Tiroxin

Câu 7: Có mấy loại tinh trùng

 a. 1                           b. 2                              c. 3                              d. 4

Câu 8: Hậu quả có thể xảy ra khi phải xử lí đối với  việc mang thai ngoài ý muốn ở tuổi vị thành niên là:

a. Dễ sẩy thai, đẻ non.                     

b. Thai phát  triển tốt nên người mẹ khó sinh con              

c.Thường bị vô sinh hoặc vỡ tử cung khi chuyển dạ sinh con ở lần sau . 

d. Ý a, c đúng

II. (1đ) Hoàn thành đoạn thông tin sau:

  1. Da sạch có khả năng diệt tới……(1)….% số vi khuẩn bám trên da, nhưng da bẫn thì chỉ diệt được …(2)…..% nên dễ gây ngứa ngáy.
  2. Tới tuổi dậy thì, buồng trứng chứa khoảng ……(3)……… tế bào trứng nhưng trong cuộc đời người phụ nữ chỉ có khoảng……(4)…….. trứng đạt đến độ trưởng thành.

III. (1đ) Hãy sắp xếp các bước thí nghiệm của I.P.Paplôp về sự hình thành một phản xạ có điều kiện tiết nước bọt đối với ánh đèn ở chó.

Các bước thí nghiệm

Trả lời

a.  Bật đèn  không cho chó ăn: sẽ hình thành 1 phản xạ định hướng với ánh đèn.

Bước 1:…..

  b. Bật đèn không cho chó ăn, ta thấy nước bọt vẫn tiết.

Bước 2:…..

c. Cho chó ăn không bật đèn: sẽ hình thành phản xạ tiết nước bọt đối với thức ăn

Bước 3:…..

d. Cho chó ăn kết hợp bật đèn nhiều lần. Ở chó sẽ hình thành 1 đường liên hệ tạm thời gĩưa vùng thị giác và vùng ăn uống.

 

Bước 4:…..

 

 

B. TỰ LUẬN

Câu 1: Thực chất của quá trình tạo thành nước tiểu là gì?

 Câu 2: Trình bày cấu tạo và chức năng của Nơron.

 Câu 3:

a. Tại sao không nên đọc sách báo ở nơi thiếu ánh sáng hoặc trên tầu xe bị xóc nhiều?

b.Vì sao người say rượu thường có biểu hiện “chân nam đá chân chiêu” trong lúc đi?

 

ĐÁP ÁN

Câu

Trắc Nghiệm

I

1

2

3

4

5

6

7

8

c

b

b

a

a

d

b

c

II

a. 85% ;    5%                             b. 400.000 ;     400

III

Bước 1-  a  ;     Bước 2- c  ;      Bước 3- d ;        Bước 4- b

 

----

 -(Để xem tiếp nội dung của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

2. ĐỀ SỐ 2

I. Trắc nghiệm khách quan

    * Khoanh tròn vào chữ cái A,B,C và D câu trả lời đúng trong các câu sau:

Câu 1: ( 0,25 điểm) Năng lượng giải phóng trong quá trình dị hóa được sử dụng:

A.  Tổng hợp các chất hữu cơ                                  B.  Vận động  

C.  Tạo nhiệt.                                                            D. Cả A, B và C.

Câu 2: ( 0,25 điểm):  Không nên nhịn tiểu lâu vì:

A.  Hạn chế các vi khuẩn gây bệnh             B.  Tăng khả năng tạo sỏi thận

C.  Tăng khả năng tạo thành nước tiểu.       D. Cả A và B.

Câu 3: ( 0,25 điểm): Phản xạ có vai trò:

A.  Giúp cơ thể thích nghi với điều kiện sống                    

B.  Tăng cường khả năng trao đổi chất.

C.  Chống chịu với sự thay đổi của nhiệt độ môi trường.

D.  Cả A, B và C.

Câu 4: ( 0,25 điểm) Cận thị bẩm sinh là do:

A. Thể thủy tinh phồng quá không xẹp xuống được.

B. Trục  mắt quá ngắn.

C. Thể thủy tinh xẹp quá không phồng lên được.

D. Trục mắt quá dài.

Câu 5: ( 1 điểm) Chọn các cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống ……. để hoàn chỉnh câu sau:

Tủy sống bao gồm……..(1)……ở giữa và bao quanh bởi ………(2)……. Chất xám là căn cứ (trung khu) của các phản xạ…….(3)……  và chất trắng là các…..(4)………..

nối các căn cứ trong tủy sống với nhau và với bộ não.

Câu 6: ( 1 điểm) Hãy sắp xếp các chức năng tương ứng với mỗi bộ phận cơ quan sinh dục nam.

Cơ quan

Trả lời

Chức năng

1. Tinh hoàn

2. Bìu

3. Ống dẫn tinh

4. Ống đái

1: ……….

2: ……..

3:……..

4: ……

a. Nơi nước tiểu và tinh dịch đi qua.

b. Nơi sản xuất tinh trùng.

c. Nơi bảo đảm nhiệt độ thích hợp cho quá trình sinh tinh.

d. Dẫn tinh trùng từ tinh hoàn đến túi tinh.

e. Nơi tinh hoàn tiếp tục phát triển.

 

 

II. Tự luận.  ( 7điểm)

Câu 7 (  1,5 điểm) Trình bày các nguyên tắc và các biện pháp tránh thai?

Câu 8. ( 3  điểm)  Vì sao có sự khác nhau về thành phần của nước tiểu đầu và máu?

Câu 9. ( 1,5 điểm)  Vì sao người ta nói một trong những biện pháp phòng bệnh còi xương ở trẻ em là cho trẻ tắm nắng thường xuyên.

Câu 10. ( 1 điểm)  Khi đội kèn của xã tập luyện, cu Tí mang mơ ra ăn thì bị bố mắng vì đội kèn không thể tập được. Điều đó có đúng không? Vì sao?

 

ĐÁP ÁN

Câu

Nội dung

 

1

2

3

4

6

D

B

A

D

1-b

2-c

3-d

4-a

 

5

1

2

3

4

chất xám

chất trắng

không điều kiện 

đường dẫn truyền

 

7

Các nguyên tắc và biện pháp tránh thai.

- Ngăn trứng chín và dụng ( dùng thuốc tránh thai)

- Ngăn không cho trứng gặp tinh trùng ( dùng bao cao su hoặc thắt ống dẫn trứng, ống dẫn tinh.)

- Chống sự làm tổ của trứng đã thụ tinh ( dùng dụng cụ tránh thai: đặt vòng)

 

----

 -(Để xem tiếp nội dung của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

3. ĐỀ SỐ 3

Câu 1.

 a, Khẩu phần là gì? Nguyên tắc lập khẩu phần?           

 b, Hãy xác định lượng thải bỏ A1 lượng thực phẩm ăn được A2, Năng lượng cung cấp khi sử dụng một số thực phẩm sau:

Thực phẩm

Khối lượng

   Thành phần dinh dưỡng

 

Năng lượng

A

A1

A2

protein

lipit

gluxit

Ngô tươi

 

 

 

 

 

 

 

Cải canh

 

 

 

 

 

 

 

 

( Biết thành phần dinh dưỡng trong 100g :

- Cải canh  tỉ lệ thải bỏ  là 24% ; Protein có 1,7g, 0 lipit, Gluxit có 2,1g và  cung cấp 15 kcal.

- Ngô tươi cái tỉ lệ thải bỏ  là  45% ;  Protein có 4,1g, lipit có 2,3g; Gluxit có 39,6 g và  cung cấp 196 kcal. )
Câu 2.  Hệ bài tiết nước tiểu có cấu tạo như thé nào?

Câu 3. Làm cách nào để nhận biết một con ếch bị đứt rễ trước hay rễ sau?

 

ĐÁP ÁN

Câu

Nội dung

1

- Khẩu phần là lượng thức ăn cần cung cấp cho cơ thể trong một ngày. (0,5đ )

    - Nguyên tắc :

  + Đảm bảo đủ lượng thức ăn phù hợp với nhu cầu của cơ thể. ( 0,5đ )

  + Đảm bảo cân đối thành phần các chất hữu cơ, vitamin, muối khoáng. ( 0,5đ )

  + Đảm bảo cung cấp đủ năng lượng cho cơ thể. ( 0,5đ )

    b, Hãy xác định lượng thải bỏ A1 lượng thực phẩm ăn được A2, Năng lượng  cung cấp khi sử dụng một số thực phẩm sau:

Thực phẩm

Khối lượng

   Thành phần dinh dưỡng

Năng lượng

A

A1

A2

protein

lipit

gluxit

Ngô tươi

200

90

110

451

253

4356

21560

Cải canh

300

72

228

387,6

    0

478,8

  3420

 

----

 -(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

4. ĐỀ SỐ 4

I. Trắc Nghiệm

Câu 1. Hãy chọn đáp án đúng nhất trong các câu sau :

1. Hệ bài tiết nước tiểu gồm những cơ quan nào :

a. Thận, cầu thận, bóng đái.                 c. Thận, bóng đãi, ống đái.

b. Thận, ống thận, bóng đãi.                d. Thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đãi, ống đái.

2. Cấu tạo của thận gồm :

a. Phần vỏ, phần tủy, bể thận, ống dẫn nước tiểu. 

b. Phần vỏ, phần tủy, bể thận.

c. Phần vỏ, phần tủy với các đơn vị chức năng, bể thận.

d. Phần vỏ và phần tủy với các đơn vị chức năng của thận cùng các ống góp, bể thận.

3. Cơ quan phân tích bao gồm các bộ phận :

a. Cơ quan thụ cảm, dây thân kinh, bộ phận phân tích.

b. Cơ quan thụ cảm, dây thân kinh, nơron li tâm

c. Cơ quan thụ cảm, bộ phận phân tích, nơron hướng

d. Cả a, b, c đều đúng.

4. Não bộ gồm có :

a. Hành não, cầu não, não giữa.

 b. Cuống não, não giữa, đồi thị.

c. Cuống não, não giữa, cầu não, đồi thị.

d. Đại não, não trung gian, trụ não, tiểu não.

5. Cấu tạo của tủy sống gồm :

a. Rễ trước và rễ sau.                                  b. Chất xám và chất trắng.

c. Màng nuôi, màng nhện, màng cứng.      d. Màng tủy, rễ trước và rễ sau.

6. Cấu tạo của tai gồm ;

a. Màng nhĩ, màng cứng, màng mạch.

b. màng nhĩ, vòi nhĩ, màng lưới.

c. Vành tai, ống tai, màng nhĩ, vòi nhĩ.

d. Vành tai, ống tai, màng nhĩ, vòi nhĩ, màng lưới.

Câu 2.  Điền từ vào chỗ trống sao cho đùng về chức năng của hệ bài tiết nước tiểu :

Bài tiết giúp cơ thể …(1)... các chất cặn bã và các chất độc hại khác để …(2).. tính ổn định của …(3 )... trong.

Câu 3 : Hãy nối nội dung ở cột A với nội dung ở cột B sao cho đúng về chức năng của các lớp da :

Cột A

Kết quả

Cột B

1. Lớp biểu bì.

2. Lớp bì.

3. Lớp mỡ dưới da.

1.....

   2.....

   3.....

 

a. Là lớp nệm chống ảnh hưởng cơ học, chống mất nhiệt khi trời rét.

b. Cảm giác, bài tiết, điều hòa thân nhiệt.

c. Bảo vệ.

 

 

II. Tự Luận

Câu1. ( 1đ ) Em hãy giải thích cơ sở khoa học của của các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu ?

Câu 2. ( 1đ ) Da có cấu tạo như thế nào ?

Câu 3. ( 2đ ) Nêu cấu tạo của hệ thần kinh ?

Câu 4. ( 1đ ) Lấy một ví dụ về phản xạ và phân tích ví dụ đó để qua đó thấy rõ được chức năng của hệ thần kinh vận động ?

Câu 5. ( 2đ ) Để trách mắc bệnh về mắt ( cận thị ) thì chúng ta cần làm gì ?

 

ĐÁP ÁN

Câu

Trắc Nghiệm

1

1

2

3

4

5

6

d

d

a

d

b

c

 

2

1 – Thải loại ; 2 – Duy trì ; 3 – Môi trường.

3

1 – c ; 2 – b ; 3 – a.

 

----

-(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

5. ĐỀ SỐ 5

A.Trắc nghiệm: ( 5 đ)

Em hãy chọn phương án trả lời đúng nhất.

Câu 1: Dẫn luồng xung thần kinh từ các cơ quan về trung ương thần kinh là do:

a. Dây th ần kinh li tâm           b. Dây th ần kinh hướng tâm            

c. Dây th ần kinh pha             d. Dây th ần kinh hướng tâm và li tâm

Câu 2: Tầm quan trọng của cơ quan bài tiết là:

           a/ Thải ra ngoài các chất độc hại.

           b/ Vận chuyển các chất độc haị đi nuôi cơ thể.

           c/  Thực hiên quá trình trao đổi khí.

           d/Th ực hiện quá trình chuyển hóa vật chất và năng lượng.

Câu 3: Đặc điểm của phản xạ không điều kiện là :

a. Phải qua quá trình luyện tập                        b. Không di truyền

c. Mang tính chất cá thể                                  d. Bền vững

Câu 4:Giải thích vì sao người say rượu thường có biểu hiện ”chân nam đá chân chiêu”trong lúc đi:

a. Do hành não bị rối loạn                       b. Do tiểu não bị rối loạn

c. Do não bị trung gian rối loạn              d. Do cầu não bị rối loạn

Câu 5: Tuyến tụy là tuyến :

a. Tuyến nội tiết            b. Tuyến ngoại tiết             c. Tuyến pha            d. Cả b và c

Câu 6: Bệnh bướu cổ do rối loạn xảy ra ở :

a. Tuyến tụy            b. Tuyến  giáp                  c. Tuyến trên thận                         d. Tuyến yên

Câu 7: Hoóc môn c ó t ác d ụng k ích th ích s ự s ản su ất tinh tr ùng ở nam l à

a. Testoteron                       b. Oxitoxin                       c. LH                    d. FSH

Câu 8: Các hoạt động nào có thể bị lây nhiễm HIV

a. Ăn chung bát , đũa .              b. Hôn nhau , bắt tay .

c. Mặc chung quần áo               d. Truyền máu , quan hệ tình dục không an toàn

Câu 9:( 1 điểm). Lựa chọn nội dung ở cột A( Cấu tạo) nối với  nội dung ở cột B( Chức năng) để có câu trả lời hoàn chỉnh.

A( Cấu tạo)

B (Chức năng)

C (Trả lời)

1.Tiểu não

a. Điều khiển  quá trình trao đổi chất và điều hòa thân nhiệt.

1-

2.Não trung gian

b. Gĩư thăng bằng cho cơ thể. Điều hòa và phối hợp các hoạt động phức tạp.

2-

3.Trụ não.

c. Là trung tâm của các phản xạ có điều kiện

3-

4.Đại não

d. Điều hòa hoạt động của các cơ quan sinh dưỡng.

4-

 

B. Tự luận: (5 đ)

Câu 1: Da người có những chức năng gì ? Theo em chức năng nào là quan trọng nhất? ( 1.5 đ)

Câu 2: Mắt có những tật nào ? Nguyên nhân và cách khắc phục ra sao? ( 1đ)

Câu 3: Giải thích tại sao Hooc môn của tuyến tụy có vai trò điều hòa lượng đường trong máu? (1đ)

Câu 4: Nêu thế nào là sự thụ tinh , thụ thai ?  Điều kiện xảy ra sự thụ tinh , thụ thai ? (1,5đ)

 

ĐÁP ÁN

Câu

Trắc Nghiệm

 

1

2

3

4

5

6

7

8

9

a

a

d

b

c

b

a

d

1-b

2-a

3-d

4-c

 

-----

 -(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 Đề thi HK2 môn Sinh Học 8 năm 2021 Trường THCS Phú Đông có đáp án. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tập tốt !

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?