TRƯỜNG THCS HOA SEN | ĐỀ THI HK2 NĂM HỌC 2020-2021 MÔN SINH HỌC 8 Thời gian: 45 phút |
1. ĐỀ SỐ 1
Câu 1: (2,5 điểm) Trình bày cấu tạo cơ quan bài tiết nước tiểu.
Câu 2: (2,5 điểm) Nêu các hình thức và nguyên tắc rèn luyện da.
Câu 3: (3 điểm) Phân biệt phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện. Lấy ví dụ minh họa cho mỗi phản xạ.
Câu 4: (2 điểm) Tại sao nói dây thần kinh tủy là dây pha?
ĐÁP ÁN
Câu 1:(2,5 đ)
- Hệ bài tiết nước tiểu gồm thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái và ống đái.
- Thận gồm phần vỏ, phân tủy với hai triệu đơn vị chức năng cùng các ống góp và bể thận.
- Mỗi đơn vị chức năng gồm cầu thận, nang cầu thận và ống thận có nhiệm vụ lọc máu để tạo thành nước tiểu.
Câu 2:(2,5 đ)
* Các hình thức rèn luyện da:
- Tắm nắng vào lúc buổi sáng
- Tập chạy buổi sáng
- Tham gia thể thao buổi chiều
- Xoa bóp da
- Lao động chân tay vừa sức
- Tắm nước ấm
* Nguyên tắc rèn luyện da:
- Rèn luyện từ từ nâng dần sức chịu đựng
- Rèn luyện thích hợp với tình trạng sức khỏe của từng người
- Cần thường xuyên tiếp xúc với ánh nắng mặt trời vào buổi sáng để cơ thể tạo ra Vitamin D chống còi xương
----
-(Để xem tiếp nội dung của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
2. ĐỀ SỐ 2
A. TRẮC NGHIỆM: ( 4điểm )
Câu 1. Hãy cho biết mỗi phản xạ được nêu trong bảng dưới đây là phản xạ có điều kiện hay phản xạ không có điều kiện bằng cách điền dấu X vào ô thích hợp. (1,5đ)
Phản xạ | Có điều kiện | Không điều kiện |
a. Trẻ khóc khi chào đời |
|
|
b. Ca sĩ biểu diễn một bài hát trên sân khấu |
|
|
c. Gà nhận ra hạt thóc và mổ |
|
|
d. Tiết nước bọt khi thức ăn chạm vào lưỡi |
|
|
e. Học sinh học bài và làm bài tập |
|
|
g. Trẻ em vui khi thấy bố mẹ |
|
|
Câu 2: Em chọn các từ hoặc cụm từ dưới đây để điền vào chỗ trống sao cho phù hợp. (1,5đ)
(kích thích, âm thanh, tai ngoài, tai trong, tai giữa, màng nhĩ, vành tai, ống tai)
Tai là bộ phận tiếp nhận……………………, gồm 3 phần: ……………….., tai giữa., ………………
Tai ngoài gồm: ………………….., …………………, màng nhĩ ngăn cách ống tai với ……………………..
Khoanh tròn vào đáp án đúng nhất: (1đ)
Câu 3: Trong các tuyến sau, tuyến nào là tuyến nội tiết?
a. Tuyến nước bọt b. Tuyến mồ hôi c. Tuyến trên thận d. Tuyến nhờn
Câu 4: Trung ương của hệ thần kinh là:
a. Não và tủy sống b. Dây thần kinh và hạch thần kinh
c. Não và dây thần kinh d. Tủy sống và hạch thần kinh
Câu 5: Điều khiển hoạt động của các nội quan là do:
a. Hệ thần kinh vận động b. Hệ thần kinh sinh dưỡng
c. Thân nơ ron d. Tủy sống
Câu 6: Tuyến nội tiết nào chỉ đạo hoạt động của các tuyến nội tiết khác?
a. Tuyến tụy b. Tuyến giáp c. Tuyến yên d. Tuyến ức
B. TỰ LUẬN: (6điểm)
- Da có những chức năng gì? Da điều hòa thân nhiệt nhờ đâu (2đ)
- Trạng Quỳnh đã làm như thế nào để biến con mèo của Chúa thành con mèo của mình? Theo em đó chính là loại phản xạ gì (1đ)
- Nêu khái niệm, nguyên nhân, cách khắc phục tật cận thị. Em cần làm gì để tránh tật cận thị của mắt? (1đ)
ĐÁP ÁN
Câu | Trắc Nghiệm |
| Câu 1: đúng mỗi ý 0.25 đ PXCĐK: b, c, e, g PXKĐK: a,d Câu 2: điền đúng mỗi từ được 0,25 đ Thứ tự các từ cần điền là: âm thanh, tai ngoài, tai trong, vành tai, ống tai, tai giữa. Chọn mỗi đáp án đúng được 0.25 đ 3-c, 4-a, 5-b, 6-c |
----
-(Để xem tiếp nội dung của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
3. ĐỀ SỐ 3
I. Trắc nghiệm (3 điểm)
* Khoanh tròn vào chữ cái A,B,C,D vào câu trả lời đúng trong các câu sau:
Câu 1: ( 0,25 điểm) Hệ bài tiết nước tiêu gồm:
A. Thận, ống đái, ống dẫn nước tiểu, bóng đái
B. Thận, cầu thận, nang cầu thận, bóng đái
C. Thận, ống đái, nang cầu thận, bóng đái.
D. Thận, cầu thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái
Câu 2: ( 0,25 điểm) Đại não người gồm các thùy:
A. Thùy trán, thùy đỉnh, thùy vị giác và thùy thị giác.
B. Thùy cảm giác, thùy vận động,thùy chẩm và thùy thái dương.
C. Thùy trán, thùy đỉnh, thùy chẩm và thùy thái dương.
D. Thùy cảm giác, thùy vận động, thùy thị giác và thùy vị giác.
Câu 3: ( 0,25 điểm): Trung ương thần kinh gồm:
A. Não bộ, tủy sống và hạch thần kinh. B. Não bộ, tủy sống và dây thần kinh
C. Não bộ và tủy sống D. Não bộ, tủy sống, dây thần kinh và hạch thần kinh
Câu 4. ( 0,25điểm ): Chức năng nào sau đây không phải của da:
A. Bảo vệ cơ thể. B. Điều hòa thân nhiệt.
C. Da tạo nên vẽ đẹp của con người. D. Điều khiển hoạt động có ý thức.
Câu 5. ( 0,25 điểm): Da có cấu tạo từ ngoài vào trong theo trình tự đúng là:
A. Lớp bì lớp biểu bì lớp mỡ dưới da. B. Lớp biểu bì Lớp bì lớp mỡ dưới da.
C. Lớp biểu bì lớp mỡ dưới da lớp bì. D. Lớp mỡ dưới da Lớp bì lớp biểu bì.
Câu 6. ( 0,25 điểm): Lượng nước tiểu chính thức mỗi ngày thận lọc được:
A. 0.25 lít B. 0,5 lít
C. 1,5 lít. D. 1,0 lít
Câu 7.( 0,25 điểm): Tật viễn thị là tật mà ảnh của vật hiện ở
A. Trước màng lưới. B. Sau màng lưới.
C. Trên màng lưới. D. Trên điểm vàng.
Câu 8.( 0,25 điểm): Trung ương thần kinh sinh dưỡng nằm ở đâu?
A. Bán cầu não B. Tủy sống
C. Trụ não. D. Trụ não & tủy sống
Câu 9: (1điểm): Hãy sắp xếp các chức năng tương ứng với mỗi phần của não bộ.
Các phần của não bộ | Trả lời | Chức năng |
1. Trụ não 2.Tiểu não 3. Não trung gian 4. Đại não | 1……… 2………. 3......... .. 4............ | a. Điều hòa hoạt động các cơ quan sinh dưỡng. b. Điều khiển quá trình trao đổi chất và điều hoà thân nhiệt. c. Điều hòa và phối hợp các hoạt động phức tạp d. Điều khiển các trung khu cảm giác và vận động ngôn ngữ. |
II. Tự luận. ( 7 điểm)
Câu 10: ( 3 điểm) Trình bày các chức năng của da?
Câu 11: ( 2,5 điểm) Giải thích vì sao sự hình thành nước tiểu liên tục, nhưng khi thải nước tiểu ra ngoài ở một thời điểm nhất định?
Câu 12: ( 1,5 điểm) Khi đội kèn của xã tập luyện, cu Tý mang mơ ra ăn thì bị bố mắng vì đội kèn không thể tập được. Điều đó có đúng không? Vì sao?
ĐÁP ÁN
Câu | Trắc Nghiệm | ||||||||||||||||||||||||
|
|
----
-(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
4. ĐỀ SỐ 4
I. Trắc nghiệm (2 điểm)
Câu 1: (1 điểm) Lựa chọn đáp án đúng (chọn 2 đáp án)
1.1. (0,5 điểm) Thận bao gồm các phần:
A. Phần lõi B. Phần tủy C. Phần vỏ D. Phần đầu
1.2. (0,5 điểm) Em hãy sử dụng các cụm từ gợi ý để hoàn thiện nội dung sau: (Cụm từ gợi ý: tầng sắc tố; da; tầng sừng)
Cấu tạo ...(1)... gồm 3 lớp: lớp biểu bì, lớp bì và lớp mỡ dưới da. Ngoài cùng là ...(2)... gồm những tế bào chết đã hóa sừng xếp sít nhau, dễ bong ra.
Câu 2: (0,5 điểm)
Em hãy nối các ý sao cho hợp lý
1. Tuyến nội tiết: |
| a. Sản phẩm của tuyến theo đường nước tiểu ra ngoài |
| b. Sản phẩm của tuyến ngấm thẳng vào máu | |
2. Tuyến ngoại tiết: |
| c. Sản phẩm của tuyến tập trung vào ống dẫn đổ ra ngoài |
| d. Sản phẩm của tuyến giữ nguyên tại nơi tiết |
Câu 3: (0,5 điểm) Em hãy lựa chọn đáp án đúng (Chọn 2 đáp án)
Biện pháp tránh thai tránh không cho tinh trùng gặp trứng thực hiện qua phương tiện:
A. Sử dụng bao cao su B. Thắt ống dẫn tinh hoặc ống dẫn trứng
C. Cấy que tránh thai D. Đặt vòng tránh thai
II. Tự luận (8 điểm)
Câu 4: (1,5 điểm) Em hãy trình bày được quá trình tạo thành nước tiểu ở các đơn vị chức năng của thận?
Câu 5: (1 điểm) Em hãy nêu biện pháp phòng tránh các bệnh về mắt?
Câu 6: (2 điểm) Em hãy trình bày được thí nghiệm tìm hiểu chức năng của các rễ tủy?
Câu 7: (1,5 điểm) Em hãy nêu vị trí, chức năng của tuyến yên trong cơ thể?
Câu 8: (2 điểm) Tiểu não
Tiểu não gồm 2 phần cơ bản là chất trắng và chất xám. Chất xám làm thành lớp vỏ tiểu não và các nhân. Chất trắng nằm ở phía trong, là các đường dẫn truyền nối vỏ tiểu não và các nhân với các phần khác của hệ thần kinh. Chúng có vai trò rất quan trọng trong giữ thăng bằng cho cơ thể con người.
Em hãy liên hệ với kiến thức trên đây và giải thích tại sao con người khi say rượu thì có hiện tượng "chân nam đá chân chiêu"?
ĐÁP ÁN
Câu | Trắc Nghiệm | ||||||||||
|
|
----
-(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
5. ĐỀ SỐ 5
I. Trắc nghiệm (2 điểm)
Câu 1: (1 điểm) Lựa chọn đáp án đúng (chọn 2 đáp án)
1.1. (0,5 điểm) Các động mạch của thận bao gồm
A. Động mạch đến B. Động mạch đi C. Động mạch trên D. Động mạch dưới
1.2. (0,5 điểm) Em hãy sử dụng các cụm từ gợi ý để hoàn thiện nội dung sau: (Cụm từ gợi ý: tế bào sống, tế bào, vỏ, hạt sắc tố)
Dưới tầng sừng là lớp ...(1)... có khả năng phân chia tạo ra tế bào mới, trong tế bào có chứa các ...(2)... tạo nên màu da.
Câu 2: (0,5 điểm) Em hãy nối các ý sao cho hợp lý:
1. Tuyến nội tiết: |
| a. Sản phẩm của tuyến ngấm thẳng vào máu |
| b. Sản phẩm của tuyến theo đường nước tiểu ra ngoài | |
2. Tuyến ngoại tiết: |
| c. Sản phẩm của tuyến giữ nguyên tại nơi tiết |
| d. Sản phẩm của tuyến tập trung vào ống dẫn đổ ra ngoài |
Câu 3: (0,5 điểm) Em hãy lựa chọn đáp án đúng (Chọn 2 đáp án)
Biện pháp tránh thai ngăn không cho trứng chín và rụng thực hiện qua phương tiện:
A. Cấy que tránh thai B. Sử dụng bao cao su
C. Uống thuốc tránh thai D. Đặt vòng tránh thai
II. Tự luận (8 điểm)
Câu 4: (1,5 điểm) Em hãy phân biệt nước tiểu đầu và nước tiểu chính thức?
Câu 5: (1 điểm) Em hãy nêu biện pháp phòng tránh các bệnh về tai?
Câu 6: (2 điểm) Em hãy trình bày thí nghiệm của Paplôp về phản xạ tiết nước bọt đối với ánh đèn ở chó ?
Câu 7: (1,5 điểm) Em hãy nêu vị trí, chức năng của tuyến giáp trong cơ thể?
Câu 8: (2 điểm) Đại não
Đại não là phần phát triển nhất ở con người bao gồm chất xám và chất trắng. Chất xám tạo thành vỏ não là trung tâm của các phản xạ có điều kiện, chất trắng nằm dưới vỏ não là những đường thần kinh nối các phần của vỏ não với nhau và với các phần dưới của hệ thần kinh. Nhờ các rãnh và khe do sự gấp nếp của vỏ não, một mặt làm cho diện tích bề mặt của vỏ não tăng lên, mặt khác chia não thành các thùy và các hồi não, trong đó có vùng cảm giác và vùng vận động, đặc biệt là vùng vận động ngôn ngữ và vùng hiểu tiếng nói và chữ viết.
Nhiều trường hợp do chủ quan khi tham gia giao thông nên không đội mũ bảo hiểm khi đi xe máy nên khi bị va chạm giao thông, đập mạnh phần đầu xuống đường nên bị bất tỉnh, nhiều trường hợp phải "sống thực vật" tức là cơ thể không hoạt động được. Em hãy giải thích vì sao có hiện tượng trên?
ĐÁP ÁN
Câu | Trắc Nghiệm | ||||||||||
|
|
-----
-(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 Đề thi HK2 môn Sinh Học 8 năm 2021 Trường THCS Hoa Sen có đáp án. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Chúc các em học tập tốt !
Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục: