TRƯỜNG THPT LẠI SƠN | ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2 NĂM 2021 MÔN LỊCH SỬ 11 THỜI GIAN 45 PHÚT |
ĐỀ SỐ 1
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: Có 24 câu, 6 điểm.
Câu 1: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất, Pháp chú trọng nhất vào ngành kinh tế:
A. Công nghiệp phục vụ đời sống.
B. Luyện kim.
C. Xây dựng.
D. Khai mỏ.
Câu 2: Nguyên nhân bùng nổ của phong trào Yên Thế:
A. Muốn giúp vua cứu nước.
B. Muốn lật đổ vương triều nhà Nguyễn.
C. Vì bị vua quan phong kiến áp bức nặng nề.
D. Căm thù Pháp, chống Pháp để bảo vệ cuộc sống tự do.
Câu 3: Cuộc khởi nghĩa nào sau đây đã để lại kinh nghiệm tác chiến ở đồng bằng?
A. Ba Đình.
B. Bãi Sậy.
C. Yên Thế.
D. Hương Khê.
Câu 4: Con đường cứu nước đầu thế kỉ XX ở Việt Nam là:
A. Cách mạng vô sản.
B. Cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới.
C. Cứu nước theo tư tưởng phong kiến.
D. Cách mạng dân chủ tư sản kiểu cũ.
Câu 5: Điểm giống nhau về chủ trương giữa Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh trong quá trình hoạt động cách mạng của mình là:
A. Đều noi theo gương Nhật Bản để tự cường.
B. Đều chủ trương nhờ sự giúp đỡ của Trung Quốc.
C. Đều chủ trương thực hiện cải cách dân chủ.
D. Đều chủ trương dùng bạo lực cách mạng để đánh đuổi Pháp.
Câu 6: Chủ trương giải phóng dân tộc của nhà yêu nước Phan Bội Châu theo khuynh hướng:
A. Bất hợp tác.
B. Cải cách.
C. Bạo động cách mạng.
D. Đấu tranh nghị trường.
Câu 7: Cuộc khởi nghĩa nào không thuộc phong trào Cần Vương ?
A. Yên Thế.
B. Ba Đình.
C. Hương Khê.
D. Bãi Sậy.
Câu 8: Trong giai đoạn từ năm 1858 đến năm 1888 phong trào Cần vương được đặt dưới sự chỉ huy của ai?
A. Nguyễn Đức Nhuận và Đoàn Doãn Địch.
B. Nguyễn Văn Tường và Trần Xuân Soạn.
C. Tôn Thất Thuyết và Nguyễn Văn Tường.
D. Hàm Nghi và Tôn Thất Thuyết.
Câu 9: Thực dân Pháp hoàn thành cơ bản cuộc xâm lược Việt Nam khi nào?
A. Sau khi đánh chiếm kinh thành Huế.
B. Sau khi đánh chiếm Đà Nẵng.
C. Sau khi đánh chiếm Hà Nội lần thứ 2.
D. Sau khi Hiệp ước Hác-măng và Pa-tơ-nốt được kí kết.
Câu 10: Phong trào Cần vương cuối cùng bị thất bại vì lí do chủ yếu nào sau đây?
A. Phong trào diễn ra trên quy mô còn nhỏ lẻ.
B. Thiếu giai cấp tiên tiến lãnh đạo với đường lối đúng đắn.
C. Phong trào bùng nổ trong lúc Pháp đã đặt ách thống trị Việt Nam.
D. Thực dân Pháp còn mạnh, lực lượng chống Pháp quá yếu.
---(Nội dung từ câu 11 đến 26 của Đề số 1 vui lòng xem online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1
I. Phần đáp án câu trắc nghiệm:
1 | D | 13 | D |
2 | D | 14 | C |
3 | B | 15 | B |
4 | D | 16 | C |
5 | A | 17 | B |
6 | C | 18 | B |
7 | A | 19 | C |
8 | D | 20 | B |
9 | D | 21 | C |
10 | B | 22 | D |
11 | C | 23 | B |
12 | C | 24 | D |
II. PHẦN TỰ LUẬN:
Câu 1: Giải thích các thuật ngữ
+ Cần vương: mang nghĩa “giúp vua”, vua Cần hết lòng giúp đở của các văn thân, sĩ phu yêu nước giúp vua cứu nước…. Đây là phong trào đấu tranh chống ngoại xâm dưới ngọn cờ một nhà vua ở Việt Nam. Phong trào Cần vương vào cuối thế kỉ XIX của các sĩ phu yêu nước Việt Nam dấy lên theo hiệu triệu của vua Hàm Nghi nhằm chống cuộc xâm lược của thực dân Pháp. Về thực chất đó phong trào chống Pháp của nhân dân ta dưới ngọn cờ một ông vua yêu nước
+ Văn thân: Người trí thức đã đỗ đạt, có danh vọng, địa vị nhất định trong xã hội phong kiến Việt Nam (phong trào văn thân chống Pháp cuối thế kỉ XIX)
+ Sĩ phu: Trí thức Nho học thời phong kiến (có người thi đỗ ra làm quan, có người không đỗ đạt)
-Diễn biến (trình bày theo SKG chương trình chuẩn lớp 11 từ trang 126-128)
+ Giai đoạn 1 (1885-1888)…
+ Giai đoạn 2 (1888 – 1896)…
– Đặc điểm của từng giai đoạn: Giai đoạn 1 phong trào chủ yếu phát triển theo bề rộng và có sự lãnh đạo cuả vua Hàm Nghi……
Giai đoạn 2 phong trào chủ yếu phát triển theo chiều sâu rút lên điạ bàn rừng núi dựa vào địa hình, điạ vật để chống giặc và không còn sự lãnh đạo của vua Hàm Nghi điều đó càng chứng tỏ thực chất phong trào Cần vương là phong trào kháng Pháp của nhân dân ta…
Câu 2: * Giai cấp cũ:
– Địa chủ phong kiến: một bộ phận nhỏ trong giai cấp địa chủ phong kiến trở nên giàu có, được Pháp nâng đỡ ra, chiếm đoạt ruộng đất của nông dân. Một bộ phận địa chủ vừa và nhỏ bị đế quốc chèn ép, ít nhiều có tinh thần yêu nước.
– Nông dân: có số lượng đông đảo nhất, bị áp bức bóc lột nặng nề,căm thù đế quốc và phong kiến
* Giai cấp, tầng lớp xã hội mới
– Công nhân: ngày càng đông đảo, phần lớn xuất thân từ nông dân, làm việc trong các đồn điền, hầm mỏ, nhà máy…, bị bóc lột thậm tệ, lương thấp nên đời sống khổ cực. Họ sớm có tinh thần yêu nước, tích cực tham gia phong trào chống đế quốc, cải thiện đời sống
– Tầng lớp tư sản: xuất thân từ các nhà thầu khoán, chủ xí nghiệp, chủ xưởng thủ công, chủ hãng buôn…bị chính quyền thực dân kìm hãm, bị tư bản Pháp chèn ép.
– Tầng lớp tiểu tư sản thành thị gồm chủ các xưởng thủ công nhỏ, các cơ sở buôn bán nhỏ, viên chức cấp thấp và những người làm nghề tự do…
Sự xuất hiện các lực lượng xã hội mới cùng với những mâu thuẫn dân tộc và giai cấp ngày càng sâu sắc là cơ sở của phong trào dân tộc dân chủ diễn ra sôi nổi nhiểu màu sắc trong những năm đầu thế kỉ XX.
⇒ Sự xuất hiện của các lực lượng xã hội mới cùng với mâu thuẫn dân tộc và giai cấp ngày càng gay gắt là cơ sở của phong trào dân tộc dân chủ diễn ra sôi nổi, nhiều màu sắc trong những năm đầu thế kỉ XX…………….
ĐỀ SỐ 2
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (24 câu, 6 điểm)
Câu 1: Đại diện phái chủ chiến trong triều đình Huế là:
A. Tôn Thất Thiệp
B. Tôn Thất Thuyết
C. Trương Quang Ngọc
D. Phan Thanh Giản
Câu 2: Cuộc khởi nghĩa nào không thuộc phong trào Cần Vương ?
A. Ba Đình
B. Hương Khê
C. Bãi Sậy
D. Yên Thế
Câu 3: Sắp xếp các cuộc khởi nghĩa dưới đây theo đúng trình tự thời gian bùng nổ
A. Khởi nghĩa của Phan Đình Phùng.
B. Khởi nghĩa của Trương Công Định.
C. Khởi nghĩa của Nguyễn Thiện Thuật.
D. Khởi nghĩa của Phạm Bành và Đinh Công Tráng.
A. 2 – 3 – 1 – 4.
B. 1 – 4 – 2 – 3.
C. 3 – 2 – 4 – 1.
D. 4 – 3 – 2 – 1.
Câu 4: Trước khi Pháp xâm lược xã hội Việt Nam có hai giai cấp cơ bản:
A. Địa chủ phong kiến và nô lệ
B. Địa chủ phong kiến và tư sản
C. Địa chủ phong kiến và nông dân
D. Công nhân và nông dân
Câu 5: Thực dân Pháp không đầu tư phát triển công nghiệp nặng ở thuộc địa vì:
A. Muốn hạn chế cạnh tranh với chính quốc
B. Số lượng công nhân đông
C. Phải đầu tư nhiều vốn
D. Đòi hỏi kĩ thuật cao
Câu 6: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất, Pháp chú trọng nhất vào ngành kinh tế:
A. Công nghiệp phục vụ đời sống
B. Luyện kim
C. Xây dựng
D. Khai mỏ
Câu 7: Chính sách khai thác của Pháp tập trung vào:
A. Phát triển kinh tế nông- công thương nghiệp
B. Nông nghiệp – công nghiệp – quân sự
C. Cướp đất lập đồn điền, khai mỏ, giao thông, thu thuế
D. Ngoại thương, quân sự, giao thông thủy bộ
Câu 8: Người được nhân dân phong Bình Tây đại nguyên soái là:
A. Trương Quyền
B. Trương Định
C. Nguyễn Trung Trực
D. Nguyễn Hữu Huân.
Câu 9: Với hiệp ước Nhâm Tuất (5-6-1862), triều đình nhà Nguyễn đã nhượng cho Pháp
A. Ba tỉnh Biên Hòa, Gia Định, Định Tường và đảo Côn Lôn.
B. Ba tỉnh An Giang, Gia Định, Định Tường và đảo Côn Lôn.
C. Ba tỉnh Biên Hòa, Gia Định,Vĩnh Long và đảo Côn Lôn.
D. Ba tỉnh Biên Hòa, Hà Tiên, Định Tường và đảo Côn Lôn.
Câu 10: “Bao giờ người Tây nhổ hết cỏ nước Nam thì hết người Nam đánh Tây” là câu nói nổi tiếng của:
A. Trương Định.
B. Nguyễn Hữu Huân.
C. Nguyễn Tri Phương.
D. Nguyễn Trung Trực.
---(Nội dung từ câu 11 đến 26 của Đề số 2 vui lòng xem online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (6 điểm)
1B | 2D | 3A | 4C | 5A | 6D | 7C | 8B | 9A | 10D |
11D | 12C | 13B | 14B | 15C | 16A | 17B | 18A | 19B | 20D |
II. PHẦN TỰ LUẬN: (4 điểm)
Câu 1: Giải thích các thuật ngữ
+ Cần vương: mang nghĩa “giúp vua”, vua Cần hết lòng giúp đở của các văn thân, sĩ phu yêu nước giúp vua cứu nước…. Đây là phong trào đấu tranh chống ngoại xâm dưới ngọn cờ một nhà vua ở Việt Nam. Phong trào Cần vương vào cuối thế kỉ XIX của các sĩ phu yêu nước Việt Nam dấy lên theo hiệu triệu của vua Hàm Nghi nhằm chống cuộc xâm lược của thực dân Pháp. Về thực chất đó phong trào chống Pháp của nhân dân ta dưới ngọn cờ một ông vua yêu nước
+ Văn thân: Người trí thức đã đỗ đạt, có danh vọng, địa vị nhất định trong xã hội phong kiến Việt Nam (phong trào văn thân chống Pháp cuối thế kỉ XIX)
+ Sĩ phu: Trí thức Nho học thời phong kiến (có người thi đỗ ra làm quan, có người không đỗ đạt)
-Diễn biến (trình bày theo SKG chương trình chuẩn lớp 11 từ trang 126-128)
+ Giai đoạn 1 (1885-1888)…
+ Giai đoạn 2 (1888 – 1896)…
– Đặc điểm của từng giai đoạn: Giai đoạn 1 phong trào chủ yếu phát triển theo bề rộng và có sự lãnh đạo cuả vua Hàm Nghi……
Giai đoạn 2 phong trào chủ yếu phát triển theo chiều sâu rút lên điạ bàn rừng núi dựa vào địa hình, điạ vật để chống giặc và không còn sự lãnh đạo của vua Hàm Nghi điều đó càng chứng tỏ thực chất phong trào Cần vương là phong trào kháng Pháp của nhân dân ta…
Câu 2: * Giai cấp cũ:
– Địa chủ phong kiến: một bộ phận nhỏ trong giai cấp địa chủ phong kiến trở nên giàu có, được Pháp nâng đỡ ra, chiếm đoạt ruộng đất của nông dân. Một bộ phận địa chủ vừa và nhỏ bị đế quốc chèn ép, ít nhiều có tinh thần yêu nước.
– Nông dân: có số lượng đông đảo nhất, bị áp bức bóc lột nặng nề,căm thù đế quốc và phong kiến
* Giai cấp, tầng lớp xã hội mới
– Công nhân: ngày càng đông đảo, phần lớn xuất thân từ nông dân, làm việc trong các đồn điền, hầm mỏ, nhà máy…, bị bóc lột thậm tệ, lương thấp nên đời sống khổ cực. Họ sớm có tinh thần yêu nước, tích cực tham gia phong trào chống đế quốc, cải thiện đời sống
– Tầng lớp tư sản: xuất thân từ các nhà thầu khoán, chủ xí nghiệp, chủ xưởng thủ công, chủ hãng buôn…bị chính quyền thực dân kìm hãm, bị tư bản Pháp chèn ép.
– Tầng lớp tiểu tư sản thành thị gồm chủ các xưởng thủ công nhỏ, các cơ sở buôn bán nhỏ, viên chức cấp thấp và những người làm nghề tự do…
Sự xuất hiện các lực lượng xã hội mới cùng với những mâu thuẫn dân tộc và giai cấp ngày càng sâu sắc là cơ sở của phong trào dân tộc dân chủ diễn ra sôi nổi nhiểu màu sắc trong những năm đầu thế kỉ XX.
⇒ Sự xuất hiện của các lực lượng xã hội mới cùng với mâu thuẫn dân tộc và giai cấp ngày càng gay gắt là cơ sở của phong trào dân tộc dân chủ diễn ra sôi nổi, nhiều màu sắc trong những năm đầu thế kỉ XX…………….
ĐỀ SỐ 3
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (24 câu, 6 điểm)
Câu 1: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất, Pháp chú trọng nhất vào ngành kinh tế:
A. Công nghiệp phục vụ đời sống
B. Luyện kim
C. Xây dựng
D. Khai mỏ
Câu 2: Với hiệp ước Nhâm Tuất (5-6-1862), triều đình nhà Nguyễn đã nhượng cho Pháp
A. Ba tỉnh Biên Hòa, Gia Định, Định Tường và đảo Côn Lôn.
B. Ba tỉnh An Giang, Gia Định, Định Tường và đảo Côn Lôn.
C. Ba tỉnh Biên Hòa, Gia Định,Vĩnh Long và đảo Côn Lôn.
D. Ba tỉnh Biên Hòa, Hà Tiên, Định Tường và đảo Côn Lôn.
Câu 3: Thực dân Pháp không đầu tư phát triển công nghiệp nặng ở thuộc địa vì:
A. Muốn hạn chế cạnh tranh với chính quốc
B. Số lượng công nhân đông
C. Phải đầu tư nhiều vốn
D. Đòi hỏi kĩ thuật cao
Câu 4: “Bao giờ người Tây nhổ hết cỏ nước Nam thì hết người Nam đánh Tây” là câu nói nổi tiếng của:
A. Trương Định.
B. Nguyễn Hữu Huân.
C. Nguyễn Tri Phương.
D. Nguyễn Trung Trực.
Câu 5: Nguyên nhân bùng nổ của phong trào Yên Thế:
A. Muốn giúp vua cứu nước.
B. Muốn lật đổ vương triều nhà Nguyễn.
C. Vì bị vua quan phong kiến áp bức nặng nề.
D. Căm thù Pháp, chống Pháp để bảo vệ cuộc sống tự do.
Câu 6: Sự kiến nào đánh dấu mốc quân Pháp xâm lược Việt Nam:
A. Chiều 31-8-1858,Liên quân Pháp-Tây Ban Nha dàn trận trước cửa biển Đà Nẵng.
B. Sáng 1-9-1858 ,liên quân Pháp –Tây Ban Nha nổ súng rồi đổ bộ lên bán đảo Sơn Trà.
C. Ngày 17-2-1859,Pháp chiếm thành Gia Định.
D. Hiệp ước Nhâm Tuất (năm1862) được ký kết
Câu 7: Từ cuối tháng 8/1858 đến đầu tháng 2/1859, liên quân Pháp-Tây Ban Nha bị cầm chân trên bán đảo Sơn Trà, vì:
A. Quân đội triều đình nhà Nguyễn anh dũng chống trả quân xâm lược đẩy lùi nhiều đơt tấn công của chúng
B. Nhân dân cả nước kiên cường chống giăc đẩy lùi nhiều đơt tấn công của chúng.
C. Quân dân cả nước anh dũng chống trả quân xâm lược đẩy lùi nhiều đơt tấn công của chúng
D. Quân ít,thiếu viên binh,thời tiết không thuận lợi.
Câu 8: Vào giữa thế kỷ XIX, tình hình nước ta có những đặc điểm nổi bật nào:
A. Chế độ phong kiến Việt Nam đang trong giai đoạn hình thành.
B. Chế độ phong kiến Việt Nam đang ở trong giai đoạn khủng hoảng suy yếu nghiêm trọng.
C. Chế độ phong kiến Việt Nam được cũng cố vững chắc.
D. Một lực lượng sản xuất mới –tư bản chủ nghĩa đang hình thành trong lòng xã hội phong kiến.
Câu 9: Trước khi Pháp xâm lược xã hội Việt Nam có hai giai cấp cơ bản:
A. Địa chủ phong kiến và nô lệ
B. Địa chủ phong kiến và tư sản
C. Địa chủ phong kiến và nông dân
D. Công nhân và nông dân
Câu 10: Người đầu tiên tự chế tạo được súng trường theo kiểu của Pháp là:
A. Cao Thắng
B. Phan Đình Phùng
C. Đề Thám
D. Trương Định
---(Nội dung từ câu 11 đến 26 của Đề số 3 vui lòng xem online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (6 điểm)
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
D | A | A | D | D | B |
7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
C | B | C | A | B | A |
13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 |
C | A | B | D | C | A |
19 | 20 | 21 | 22 | 23 | 24 |
D | B | C | B | C | D |
II. PHẦN TỰ LUẬN: (4 điểm)
Câu 1: Vì sao nói khởi nghĩa Hương Khê là cuộc khởi nghĩa điển hình trong phong trào Cần Vương
– Quy mô rộng lớn, địa bàn rộng khắp 4 tỉnh Bắc Trung Kì…..
– Thời gian tồn tại hơn 10 năm.
– Tổ chức và chuẩn bị tương đối chặt chẽ, chu đáo : chế tạo vũ khí, tích trữ lương thảo, đào đắp công sự liên hoàn, huy động được sự tham gia của nhân dân.
– Khởi nghĩa Hương Khê thất bại đánh dấu kết thúc phong trào đấu tranh yêu nước chống Pháp dưới ngọn cờ Cần Vương….
Câu 2: Trong những năm cuối XIX, song song với các cuộc khởi nghĩa của phong trào Cần Vương còn có các cuộc đấu tranh chống Pháp tự phát của nhân dân các địa phương ở trung du và miền núi, nổi bật nhất là cuộc khởi nghĩa Yên Thế. Cuộc khởi nghĩa này bắt đầu từ 1884 đến 1913 thì kết thúc. Lãnh đạo cuộc khởi nghĩa là nông dân, tiêu biểu nhất là Đề Nắm và Đề Thám.
Cuộc khởi nghĩa trải qua bốn giai đoạn.
Giai đoạn 1 (1884 – 1892), nghĩa quân còn họat động lẻ tẻ, nhưng đã đẩy lùi nhiều trận càn của Pháp.Đến tháng 4-1892, Đề Thám trở thành thủ lĩnh tối cao.
Giai đoạn 2 ( từ 1893 đến 1897), nghĩa quân mở rộng địa bàn hoạt động ra nhiều vùng thuộc Bắc Giang, Bắc Ninh, xây dựng căn cứ ở Hố Chuối. Thực dân Pháp tập trung lực lượng đánh lên Yên Thế. ……..từ tháng 10/1894. Tranh thủ thời gian hòa hoãn, nghĩa quân ra sức sản xuất, chuẩn bị lực lượng cho cuộc chiến đấu mới. Đến tháng 11/1895, Pháp tấn công trở lại và bị thiệt hại nặng nên phải đề nghị Đề Thám giảng hòa lần thứ hai vào tháng 12-1897.
Giai đoạn 3 ( từ 1898 đến 1908 ), suốt 11 năm đình chiến, nghĩa quân Yên Thế giữ vững tinh thần chiến đấu, ra sức sản xuất, sắm sửa vũ khí, luyện tập quân sự chuẩn bị chống trả kẻ thù, phối hợp hoạt động với các sĩ phu yêu nước đầu thế kỷ XX.
Giai đoạn 4 ( từ 1909 đến 1913), thực dân Pháp tập trung lực lượng tấn công. Từ đây cuộc khởi nghĩa suy yếu dần rồi đi đến thất bại.
Tuy thất bại, nhưng cuộc khởi nghĩa là biểu hiện cụ thể sinh động tinh thần quật khởi, đấu tranh bất khuất của nhân dân ta trước sự xâm lược của thực dân Pháp.
Cuộc khởi nghĩa kéo dài gần 30 năm nhờ căn cứ Yên Thế được xây dựng trên một điạ hình hiểm trở ở phía tây Bắc Giang, có đường thông sang Tam Đảo, Thái Nguyên, xuống Bắc Ninh, Phúc Yên, Vĩnh Yên…
Nhờ có địa hình này, nghĩa quân có thể cơ động và linh hoạt trong tấn công và phòng thủ. Mặt khác nhờ có phương thức tác chiến linh hoạt, chủ yếu tiến hành đánh du kích, lấy ít đánh nhiều, nghĩa quân thường đánh những trận nhỏ, dựa vào địa hình hiểm trở và công sự dã chiến để đánh gần, đánh nhanh rồi rút lui.
Lúc kẻ thù cũng như lực lượng nghĩa quân gặp khó khăn, Đề Thám biết tận dụng điều kiện hòa hoãn với Pháp nhằm tranh thủ thời gian củng cố và phát triển lực lượng. Nghĩa quân đã dựa chặt chẽ vào dân, phần nào đã giải quyết được yêu cầu ruộng đất của nông dân nên đã tập hợp được nông dân trong cuộc đấu tranh chống Pháp.
ĐỀ SỐ 4
Câu 1: Trình bày các giai đoạn phát triển của phong trào Cần Vương. Nhận xét ưu điểm và hạn chế của phong trào Cần Vương. (3đ).
Câu 2: Trình bày những chuyển biến về kinh tế và xã hội Việt Nam dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp? (4đ).
Câu 3: Phát xít Đức và phát xít Nhật bị tiêu diệt như thế nào? (3đ)
---(Nội dung đáp án của Đề số 4 vui lòng xem online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐỀ SỐ 5
Phần 1: Trắc nghiệm (20 câu x 0.25 = 5 điểm)
Câu 1: Pháp thực hiện tiến công mở màn cho cuộc xâm lược Việt Nam vào ngày tháng năm nào?
A. 31/08/1858
B. 01/09/1858
C. 24/03/1858
D. 30/04/1858
Câu 2: Nhật Hoàng tuyên bố đầu hàng đồng minh vào ngày tháng năm nào?
A. 15/08/1945
B. 30/08/1945
C. 25/08/1945
D. 05/08/1945
Câu 3: Tại sao Pháp lại chọn Việt Nam là nơi xâm lược để làm thuộc địa:
A. Có vị trí địa lí thuận lợi
B. Chế độ phong kiến đang suy yếu, khủng hoảng trầm trọng vừa về kinh tế, quân sự, đối ngoại và xã hội
C. Là một quốc gia độc lập, nhưng điều kiện chế độ không phù hợp nên khủng hoảng
D. Cả 3 đều đúng
Câu 4: Hội nghị Muy-nich với sự tham gia của các quốc gia nào sau đây?
A. Anh, Pháp, Nhật, Italia
B. Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp
C. Đức, Áo, Hung, Bỉ
D. Anh, Pháp, Đức, Italia
Câu 5: Hậu quả của Đệ Nhị thế chiến đối với con người kinh khủng như thế nào?
A. 1 triệu người chết, 500.000 người bị thương
B. 60 triệu người chết, 90 triệu người bị thương
C. 120 triệu người chết, 5 triệu người bị thương
D. Hàng vạn người chết và bị thương
Câu 6: Hiệp ước Nhâm Tuất được hoàn thành kí kết vào ngày/tháng/năm nào?
A. 05/06/1862
B. 06/05/1862
C. 26/05/1862
D. 26/06/1862
Câu 7: Bản chất sự liên kết các nước trong phe “Trục” là gì?
A. Liên minh các nước thực dân
B. Liên minh các nước tư bản dân chủ
C. Liên minh các nước phát xít
D. Liên minh các nước thuộc địa
Câu 8: Liên Xô đã có thái độ như thế nào với các nước phá xít?
A. Coi chủ nghĩa phát xít là kẻ thù nguy hiểm và ngay lập tức tuyên chiến với phát xít Đức
B. Coi chủ nghĩa phát xít là đối tác trong cuộc chiến chống các nước đế quốc Anh, Pháp, MĩC.
Lo sợ chủ nghĩa phát xít là kẻ thù nguy hiểm nên nhân nhượng với các nước phát xít
D. Coi chủ nghĩa phát xít là kẻ thù nguy hiểm nên chủ trương liên kết với các nước Anh, Pháp để chống phát xít và nguy cơ chiến tranh.
Câu 9: Nguyên nhân nào thúc đẩy các quốc gia trên thế giới hình thành liên minh chống phát xít?
A. Do uy tín của Liên Xô đã tập hợp được các nước khác
B. Do hành động xâm lược, bành trướng của phe phát xít khiến thế giới lo ngại
C. Do Anh, Mĩ đều thua nhiều trận trên chiến trường
D. Do nhân dân các nước trên thế giới đoàn kết.
Câu 10: Đứng trước vận nước nguy nan, ai là người đã mạnh dạn dâng lên triều đình những bản điếu trần, bày tỏ ý kiến cải cách duy tân?
A. Nguyễn Tri Phương
B. Nguyễn Trường Tộ
C. Tôn Thất Thuyết
D. Hoàng Diệu
---(Nội dung từ câu 11 đến 23 của Đề số 5 vui lòng xem online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5
1B | 2A | 3D | 4D | 5B | 6A | 7D | 8D | 9D | 10B |
11C | 12A | 13C | 14A | 15B | 16A | 17B | 18D | 19C | 20C |
Phần 2: Tự luận
Câu 1: Chiến tranh Thế giới thứ hai kết thúc với sự sụp đổ hoàn toàn của 3 nước phát xít (Đức, Ialia, Nhật). Thắng lợi vĩ đại thuộc về các quốc gia dân tộc đã kiên cường chống phát xít;
Ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh là lực lượng trụ cột giữ vai trò quyết định trong công cuộc tiêu diệt chủ nghĩa phát xít;
Hậu quả vô cùng nặng nề: khoảng 60 triệu người chết, 90 triệu người tàn phế. Nhiều thành phố làng mạc, nhiều cơ sở kinh tế bị tàn phá, nhiều công trình văn hóa bị tiêu hủy;
Chiến tranh kết thức đã dẫn đến những thay đổi căn bản trong tình hình thế giới, mở ra giai đoạn mới trong lịch sử Thế giới hiện đại.
Câu 2:
– Là một trong ba trụ cột chính cùng với Mĩ, Anh giữ vai trò quyết định trong việc tiêu diệt chủ nghĩa phát xít;
– Đóng vai trò quan trọng trong việc làm cho phát xít Đức suy yếu và giải phóng các nước ở Đông Âu;
– Tập hợp các lực lượng yêu chuộng hòa bình đấu tranh chống phát xít;
– Tổ chức các hội nghị quốc tế: I-an-ta, Pốt-xđam bàn việc kết thúc chiến tranh;
– Có thái độ kiên quyết chống chủ nghĩa phát xít, vẫn duy trì chủ trương của mình dù bị đàn áp từ nhiều phía
Câu 3:
– Quân triều đình:
Khi Pháp đánh thành Hà Nội, khoảng 100 binh lính đã chiến đấu và hi sinh ở Ô Quan Chưởng.
Trong thành, Nguyễn Tri Phương chỉ huy quân sĩ chiến đấu anh dũng → Khi Nguyễn Tri Phương hi sinh, thành Hà Nội thất thủ, quân triều đình nhanh chóng tan rã.
- Nhân dân ta:
Khi Pháp đến Hà Nội nhân dân chủ động kháng chiến, không hợp tác với Pháp.
Khi thành Hà Nội thất thủ, nhân dân Hà Nội và các tỉnh đồng bằng Bắc bộ vẫn tiếp tục chiến đấu → buộc Pháp rút lui về các tỉnh cố thủ.
21/12/1873, ta phục kích địch ở Cầu Giấy, Gác-ni-ê tử trận (chiến thắng Cầu Giấy lần 1)
→ Ý nghĩa: thực dân Pháp hoang mang, lo sợ, chủ động thương lượng với triều đình, nhân dân ta vô cùng phấn khởi.
– 1874, triều đình kí với Pháp hiệp ước Giáp Tuất thừa nhận 6 tỉnh Nam Kì thuộc Pháp.
* Hậu quả: Hiệp ước đã gây ra làn sóng bất bình trong nhân dân. Phong trào kháng chiến kết hợp vừa chống Pháp, vừa chống phong kiến đầu hàng. Tiêu biểu là khởi nghĩa của Trần Tấn, Đặng Như Mai,…
Câu 4:
* Chú ý: Tùy theo ý kiến của mỗi thí sinh. Nhưng phải bám sát vào một số gợi ý sau:
– Giúp Việt Nam hội nhập giao lưu và học hỏi sự tiến bộ của các nước phát triển trên Thế giới
– Hạn chế tình trạng thất nghiệp ở nước ta, vì thu hút được vốn đầu tư nước ngoài.
– Giúp nền kinh tế của Việt Nam phát triển, nâng cao chất lượng cuộc sống cho người dân.
– Tuy vậy, nó vẫn có 1 số thách thức: Nếu chậm phát triển sẽ bị thụt lùi và phải đầu tư vô cùng lớn để có thể chạy đua trên thương trường thế giới. Có thể bị phai nhạt dần các bản sắc văn hóa dân tộc,….
...
Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi giữa HK2 môn Lịch Sử 11 năm 2021 có đáp án Trường THPT Lại Sơn. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:
- Bộ 5 đề thi giữa HK2 môn Lịch Sử 11 năm 2021 có đáp án Trường THPT Rạch Giá
- Bộ 5 đề thi giữa HK2 môn Lịch Sử 11 năm 2021 có đáp án Trường THPT Kim Sơn
Chúc các em học tốt!