Bộ 5 đề ôn tập hè Vật Lý 10 năm 2021 Trường THPT Ngô Quyền

TRƯỜNG THPT NGÔ QUYỀN

ĐỀ ÔN TẬP HÈ NĂM 2021

MÔN: VẬT LÝ 10

Thời gian: 45 phút

 

1. ĐỀ SỐ 1

Câu 1: Hãy chọn câu đúng

A. Hệ quy chiếu bao gồm vật làm mốc, hệ tọa độ, mốc thời gian

B. Hệ quy chiếu bao gồm hệ tọa độ, mốc thời gian và đồng hồ

C. Hệ quy chiếu bao gồm vật làm mốc, mốc thời gian và đồng hồ

D. Hệ quy chiếu bao gồm vật làm mốc, hệ tọa độ, mốc thời gian và đồng hồ

Câu 2: Công thức quãng đường đi được của chuyển động thẳng nhanh dần đều là:

A. \(S = {v_0}t + \frac{1}{2}a{t^2}\) ( a và v0 cùng dấu)

B. \(S = {v_0}t + \frac{1}{2}a{t^2}\) ( a và v0 trái dấu)

C. \(x = {x_0} + {v_0}t + \frac{1}{2}a{t^2}\) ( a và v0 cùng dấu)

D. \(x = {x_0} + {v_0}t + \frac{1}{2}a{t^2}\) ( a và v0 trái dấu)

Câu 3: Một vật rơi tự do từ độ cao h xuống mặt đất. Công thức tính vận tốc v của vật rơi tự do là:

A. \(v = 2gh\)              B. \(v = \sqrt {\frac{{2h}}{g}} \)

C. \(v = \sqrt {2gh} \)          D. \(v = \sqrt {gh} \)

Câu 4: Các công thức liên hệ giữa vận tốc dài với vận tốc góc và gia tốc hướng tâm với tốc độ dài của chất điểm chuyển động tròn đều là:

A. \(v = \omega r,{a_{ht}} = {v^2}r\)

B. \(v = \frac{\omega }{r},{a_{ht}} = \frac{{{v^2}}}{r}\)

C. \(v = \omega r;{a_{ht}} = \frac{{{v^2}}}{r}\) 

D. \(v = \omega r;{a_{ht}} = \frac{v}{r}\)

Câu 5: Công thức cộng vận tốc:

A. \({\overrightarrow v _{1,3}} = {\overrightarrow v _{1,2}} + {\overrightarrow v _{2,3}}\)

B. \({\overrightarrow v _{1,3}} = {\overrightarrow v _{1,2}} - {\overrightarrow v _{3,2}}\)

C. \({\overrightarrow v _{2,3}} =  - \left( {{{\overrightarrow v }_{2,1}} + {{\overrightarrow v }_{3,2}}} \right)\)

D. \({\overrightarrow v _{2,1}} = {\overrightarrow v _{2,3}} + {\overrightarrow v _{1,3}}\)

Câu 6: Phương trình chuyển động của một chất điểm có dạng: \(x = 10 + 60t\left( {x:km,t:h} \right)\). Chất điểm đó xuất phát từ điểm nào và chuyển động với vận tốc bằng bao nhiêu?

A. Từ điểm O, với vận tốc 10km/h

B. Từ điểm O, với vận tốc 60km/h

C. Từ điểm M, cách O là 10 km, với vận tốc 5km/h

D. Từ điểm M, cách O là 10 km, với vận tốc 60km/h

Câu 7: Một chiếc thuyền buồm chạy ngược dòng sông. Sau 1 giờ đi được 10 km. Tính vận tốc của thuyền so với nước? Biết vận tốc của dòng nước là 2 km/h.

A. 8 km/h        

B. 10 km/h 

C. 12 km/h      

D. 20 km/h

Câu 8: Biểu thức nào sau đây dùng để xác định gia tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều?

A. \(a = \frac{{{v_t} - {v_0}}}{{t - {t_0}}}\) 

B. \(a = \frac{{{v_t} + {v_0}}}{{t + {t_0}}}\)

C. \(a = \frac{{v_t^2 - v_0^2}}{{t + {t_0}}}\)

D. .\(a = \frac{{v_t^2 - v_0^2}}{{{t_0}}}\)

Câu 9: Chọn câu trả lời đúng:

Một quạt máy quay được 180 vòng trong thời gian 30s, cánh quạt dài 0,4m. Vận tốc dài của một điểm ở đầu cánh quạt là

A. \(\frac{\pi }{3}m/s\)                  B. \(2,4\pi m/s\)

C. \(4,8\pi m/s\)             D. \(4,8m/s\)

Câu 10: Một vật được thả rơi tự do từ độ cao 4,9 m xuống mặt đất. Bỏ qua lực cản của không khí. Lấy gia tốc rơi tự do \(g = 9,8m/{s^2}\). Vận tốc của vật khi chạm đất là:

A. \(v = 9,8m/s\)

B. \(v \approx 9,9m/s\)

C. \(v = 1,0m/s\)

D. \(v \approx 9,6m/s\)

Câu 11: Gia tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều:

A. Có phương, chiều và độ lớn không đổi

B. Tăng đều theo thời gian

C. Bao giờ cũng lớn hơn gia tốc của chuyển động chậm dần đều

D. Chỉ có độ lớn không đổi

Câu 12: Công thức nào dưới đây là công thức liên hệ giữa vận tốc, gia tốc và quãng đường đi được của chuyển động thẳng nhanh dần đều:

A. \(v + {v_0} = \sqrt {2{\rm{a}}s} \)

B. \({v^2} = 2{\rm{a}}s + v_0^2\)

C. \(v - {v_0} = \sqrt {2{\rm{a}}s} \) 

D. \({v^2} + v_0^2 = 2{\rm{a}}s\)

TỰ LUẬN

Bài 1: Hai xe chuyển động ngược chiều nhau trên cùng một đường thẳng từ hai địa điểm A và B cách nhau 400m.  Lúc  6  giờ xe thứ nhất qua A với tốc độ \({v_1} = 20m/s\),  ngay sau đó xe tắt máy chuyển động chậm dần đều với gia tốc \(2m/{s^2}\).  Cùng lúc đó xe thứ 2 qua B chuyển động thẳng đều với tốc độ \({v_2} = 72km/h\). Chọn trục Ox trùng đường thẳng AB, gốc tọa độ tại A, chiều dương từ A đến B, gốc thời gian là lúc 6 giờ.

a, Viết phương trình chuyển động của xe thứ nhất. Xác định quãng đường đi và vận tốc của xe sau  5  giây.

b, Viết phương trình chuyển động của xe thứ hai. Xác định vị trí của xe sau hai 1 phút.

c, Tính thời gian chuyển động của xe thứ nhất đến khi dừng.

d, Xác định chính xác thời điểm và vị trí 2 xe gặp nhau.

Bài 2: Lực  \(\overrightarrow F \) truyền cho vật khối lượng \({m_1}\)  gia tốc , truyền cho vật khối lượng \({m_2}\) gia tốc Lực \(\overrightarrow F \)  sẽ truyền cho vật khối lượng \(m = {m_1} - {m_2}\;\) gia tốc bao nhiêu?

Bài 3: Hai thành phố A và B cách nhau 100km. Cùng một lúc, hai xe chuyển động đều ngược chiều nhau, xe ô tô đi từ A với vận tốc 30km/h, xe ô tô đi từ B với vận tốc 20km/h. Chọn A làm gốc toạ độ, chiều dương từ A đến B, gốc thời gian là lúc hai xe bắt đầu đi.

a) Viết phương trình chuyển động của mỗi xe

b) Vẽ đồ thị toạ độ của mỗi xe. Từ đồ thị, xác định vị trí và thời điểm hai xe gặp nhau.

Câu 4Một vật có khối lượng \(100g\) được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc \(10m/s\) từ độ cao \(2m\) so với mặt đất. Bỏ qua sức cản của không khí, lấy \(g = 10m/{s^2}\). Chọn gốc thế năng tại mặt đất. Hãy tính:

a) Động năng, thế năng, cơ năng của hòn bi tại lúc ném.

b) Độ cao cực đại mà hòn bi đạt được.

c) Độ cao và vận tốc của vật khi vật có động năng bằng thế năng.

ĐÁP ÁN

1. D

2. A

3. C

4. C

5. A

6. D

7. C

8. A

9. C

10. A

11. A

12. B

Bài 1:

Chọn trục Ox trùng đường thẳng AB, gốc tọa độ tại A, chiều dương từ A đến B, gốc thời gian là lúc  6  giờ.

a) Phương trình chuyển động của xe qua thứ nhất (đi từ A sang B ) là:

\({x_1} = {x_{01}} + {v_{01}}.t + \frac{1}{2}{a_1}.{t^2} = 20t - {t^2}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( m \right){\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \,\left( 1 \right)\)

Công thức tính vận tốc và quãng đường đi được: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{v_1} = 20 - 2t{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {m/s} \right){\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \,\,\,\left( 2 \right)}\\{{s_1} = 20t - {t^2}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( m \right){\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \,\,\,\,\,\,\,\,{\mkern 1mu} \left( 3 \right)}\end{array}} \right.\)

Vậy sau  5s  thì: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{v_1} = 20 - 2.5 = 10{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {m/s} \right)}\\{{s_1} = 20.5 - {5^2} = 75{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( m \right)}\end{array}} \right.\)

b) Đổi \({v_{02}} = 72km/h = 20m/s\)

Phương trình chuyển động của xe thứ hai là: \({x_2} = {x_{02}} - {v_{02}}.t = 400 - 20t{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \,\,\left( 4 \right)\)

Sau \(1ph = 60s\;\) thì vị trí của xe 2 là: \({x_2} = 400 - 20.60 =  - 800\left( m \right)\)

Tức là xe thứ hai đã đi qua A được  800m.

c) Xe thứ nhất khi dừng lại có vận tốc bằng 0.  Thay vào phương trình (2) ta có:

\({v_1} = 0 \Leftrightarrow 20 - 2t = 0 \Rightarrow t = 10s\)

d) Sau  10s  thì xe thứ nhất dừng lại, nên vị trí của xe thứ nhất khi đó là: \({x_1} = 20.10 - {10^2} = 100m\)

Sau đó dù thời gian trôi đi, xe 1 vẫn đứng yên tại đó, ta chỉ cần xác định thời gian xe 2 đi qua vị trí này.  

\({x_2} = 100m \Leftrightarrow 400 - 20t = 100{\mkern 1mu} {\mkern 1mu}  \Rightarrow t = 15s\)

Vậy thời điểm hai xe gặp nhau là: \(6h + 15s = 6h0ph15s\)

Vị trí gặp nhau cách A  100m.

Bài 2:

Ta có:  \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{a_1} = \frac{F}{{{m_1}}} \Rightarrow {m_1} = \frac{F}{{{a_1}}}}\\{{a_2} = \frac{F}{{{m_2}}} \Rightarrow {m_2} = \frac{F}{{{a_2}}}}\\{a = \frac{F}{{\left( {{m_1} - {m_2}} \right)}} \Rightarrow {m_1} - {m_2} = \frac{F}{a}}\end{array}} \right.\)

\( \Rightarrow \frac{F}{{{a_1}}} - \frac{F}{{{a_2}}} = \frac{F}{a} \Leftrightarrow \frac{1}{{{a_1}}} - \frac{1}{{{a_2}}} = \frac{1}{a} \\\Leftrightarrow \frac{1}{a} = \frac{1}{2} - \frac{1}{6} = \frac{1}{3} \Rightarrow a = 3m/{s^2}\)

Bài 3:

a)  Phương trình chuyển động của hai xe:

Xe ô tô đi từ A: \({x_{1\;}} = 30t\,\,\left( {km} \right)\)

Xe ô tô đi từ B: \({x_2}\; = 100 - 20t\,\,\,\left( {km} \right)\)

b) Đồ thị toạ độ-thời gian của hai xe:

Hai đường thẳng cắt nhau tại điểm M nên

vị trí 2 xe gặp nhau cách gốc tọa độ 60km,

thời điểm hai xe gặp nhau là lúc 2h.

Câu 4:

Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}m = 100g = 0,1kg\\v = 10m/s\\h = 2m\\g = 10m/{s^2}\end{array} \right.\)

a) Tại vị trí ném:

Động năng: \({W_d} = \frac{1}{2}m{v^2} = \frac{1}{2}.0,{1.10^2} = 5J\)

Thế năng: \({W_t} = mgh = 0,1.10.2 = 2J\)

Cơ năng: \({W_0} = {W_d} + {W_t} = 5 + 2 = 7J\)

b) Tại vị trí vật có độ cao cực đại \({v_1} = 0\)

Cơ năng tại vị trí này: \({W_1} = mg{h_{\max }}\)

Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng ta có:

\({W_1} = {W_0} \Leftrightarrow mg{h_{\max }} = 7 \Rightarrow {h_{\max }} = \frac{7}{{mg}} = \frac{7}{{0,1.10}} \\= 7m\)

c) Khi vật có động năng bằng thế năng:

Cơ năng của vật: \({W_2} = {W_{d2}} + {W_{t2}} = 2{W_{t2}} = 2.mg{h_2}\)

Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng ta có:

\({W_2} = {W_0} \Leftrightarrow 2.mg{h_2} = 7 \Rightarrow {h_2} = \frac{7}{{2mg}} = \frac{7}{{2.0,1.10}} \\= 3,5m\)

 

---(Hết đề số 1)---

 

2. ĐỀ SỐ 2

Câu 1: Tại sao trạng thái đứng yên hay chuyển động của một vật có tính tương đối?

A. Vì trạng thái của vật được quan sát ở các thời điểm khác nhau

B. Vì trạng thái của vật được xác định bởi những người quan sát khác nhau bên lề đường

C. Vì trạng thái của vật không ổn định: lúc đứng yên, lúc chuyển động

D. Vì trạng thái của vật được quan sát trong các hệ quy chiếu khác nhau

Câu 2: Phương trình chuyển động thẳng đều của một chất điểm có dạng: \(x = 4t - 10\) (x: km, t:h). Quãng đường đi được của chất điểm sau 2h là:

A. 8 km           

B. 2 km

C. 6 km           

D. 4,5 km

Câu 3: Xét các vật rơi tự do tại cùng một vị trí xác định trên mặt đất và ở cùng độ cao thì:

A. Vận tốc của hai vật không đổi

B. Hai vật rơi với cùng vận tốc

C. Vận tốc của vật nặng lớn hơn vận tốc của vật nhẹ

D. Vận tốc của vật nặng nhỏ hơn vận tốc của vật nhẹ

Câu 4: Phương trình chuyển động của một chất điểm có dạng: \(x = 10t + 4{t^2}\left( {x:m;t:s} \right)\). Vận tốc tức thời của chất điểm lúc t = 2s là:

A. 18 m/s         

B. 26 m/s 

C. 16 m/s         

D. 28 m/s

Câu 5: Lúc 0h, hai kim phút và giờ của đồng hồ trùng nhau. Thời điểm đầu tiên sau đó mà hai kim tạo với nhau góc 450 là:

A. \(\frac{{16}}{{11}}h\)        

B. \(\frac{3}{{22}}h\)  

C. \(\frac{{14}}{{11}}h\)        

D. \(\frac{{24}}{{11}}h\)

Câu 6: Hai ô tô chạy trên hai đường thẳng vuông góc nhau, sau khi gặp nhau ở ngã tư, xe 1 chạy sáng hướng Đông, xe 2 chạy lên hướng Bắc với cùng vận tốc có độ lớn 40 km/h. Sau 1h kể từ lúc gặp nhau ở ngã tư, khoảng cách giữa ha xe là bao nhiêu?

A. 66 km         

B. 80 km 

C. 120 km       

D. \(40\sqrt 2 \) km

Câu 7: Một người lái đò chèo đò qua một con sông rộng 400 m. Muốn cho đò đi theo  đường AB vuông góc với bờ sông, người ấy phải luôn hướng con đò theo hướng AC. Đò sang sông mất một thời gian 8 phút 20 giây, vận tốc của dòng nước so với bờ sông là 0,6 m/s. Vận tốc của con đò so với dòng nước là;

A. 1,6 m/s        

B. 0,2 m/s

C. 1 m/s           

D. 5 m/s

Câu 8: Khi ô tô đang chạy với vận tốc 10 m/s trên đoạn đường thẳng thì người lái xe hãm phanh và ô tô chuyển động chậm dần đều. Cho tới khi dừng hẳn lại thì ô tô đã chạy thêm được 100 m. Gia tốc của ô tô là:

A. \(a =  - 0,5m/{s^2}\)

B. \(a = 0,2m/{s^2}\)

C. \(a =  - 0,2m/{s^2}\)

D. \(a = 0,5m/{s^2}\)

Câu 9: Thả một vật từ miệng hang xuống đáy hang sau 3,6 s nghe tiếng vật đó chạm đáy hang phát ra. Cho \(g = 9,8m/{s^2}\), vận tốc truyền âm trong không khí là 340 m/s. Độ sâu của hang xấp xỉ:

A. 127 m         

B. 57,7 m 

C. 63,5 m        

D. 47,9 m

Câu 10: Lực F lần lượt tác dụng vào vật có khối lượng m1 và m2 thì chúng thu được gia tốc là \({a_1} = 2m/{s^2}\) và \({a_2} = 4m/{s^2}\). Nếu lực chịu tác dụng vào vật có khối lượng \(\left( {{m_1} + {m_2}} \right)\) thì vật sẽ thu được gia tốc bao nhiêu?

A. \(8\left( {m/{s^2}} \right)\)            

B. \(6\left( {m/{s^2}} \right)\)

C. \(2\left( {m/{s^2}} \right)\)            

D. \(\frac{4}{3}\left( {m/{s^2}} \right)\)

ĐÁP ÁN

1. D

2. A

3. B

4. B

5. B

6. D

7. C

8. A

9. B

10. D

...

---(Nội dung đề và đáp án phần tự luận, các em vui lòng xem tại online hoặc tải về)---

 

3. ĐỀ SỐ 3

Câu 1: Các công thức liên hệ giữa tốc độ góc \(\omega \) với chu kì T và giữa tốc độ góc \(\omega \) với tần số f trong chuyển động tròn đều là:

A. \(\omega  = \frac{{2\pi }}{T};\omega  = \frac{{2\pi }}{f}\)

B. \(\omega  = \frac{{2\pi }}{T};\omega  = 2\pi f\)

C. \(\omega  = 2\pi T;\omega  = 2\pi f\)

D. \(\omega  = 2\pi T;\omega  = \frac{{2\pi }}{f}\)

Câu 2: Gia tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều:

A. Bao giờ cũng lớn hơn gia tốc của chuyển động chậm dần đều

B. Chỉ có độ lớn không đổi

C. Có phương, chiều và độ lớn không đổi

D. Tăng đều theo thời gian

Câu 3: Phương trình chuyển động của chuyển động thẳng chậm dần đều là:

A. \(x = {x_0} + {v_0}t + \frac{{a{t^2}}}{2}\) (a và v0 trái dấu)

B. \(s = {v_0}t + \frac{{a{t^2}}}{2}\) (a và v0 trái dấu)

C. \(x = {x_0} + {v_0}t + \frac{{a{t^2}}}{2}\) (a và v0 cùng dấu)

D. \(s = {v_0}t + \frac{{a{t^2}}}{2}\) (a và v0 cùng dấu)

Câu 4: Chọn câu sai: Khi một chất điểm chuyển động thẳng biến đổi đều thì nó

A. Có thể lúc đầu chuyển động chậm dần sau đó chuyển động nhanh dần

B. Có gia tốc không đổi

C. Có gia tốc trung bình không đổi

D. Chỉ có thể chuyển động nhanh dần hoặc chậm dần

Câu 5: Đơn vị đo tần số:

A. s (giây)                   

B. Hz

C. số vòng                  

D. rad/s

Câu 6: Gia tốc của vật sẽ thay đổi như thế nào nếu độ lớn lực tác dụng lên vật tăng lên hai lần và khối lượng của vật giảm đi 2 lần?

A. Gia tốc vật không đổi

B. Gia tốc của vật tăng lên hai lần

C. Gia tốc của vật giảm đi hai lần

D. Gia tốc vật tăng lên bốn lần

Câu 7: Chọn đáp án đúng. Hành khách ngồi trên xe ô tô đang chuyển động, xe bất ngờ rẽ sang phải. Theo quán tính, hành khách sẽ:

A. chúi người về phía trước

B. nghiêng sang phải

C. nghiêng sang trái

D. ngả người về phía sau

Câu 8: Từ thực tế hãy xem trường hợp nào dưới đây quỹ đạo chuyển động của vật là đường thẳng?

A. Một hòn đá được ném theo phương nằm ngang

B. Một ô tô đang chạy theo hướng Hà Nội – Thành phố Hồ Chí Mịnh

C. Một viên bi rơi tự do từ độ cao 2m xuống mặt đất

D. Một chiếc lá rơi từ độ cao 3m xuống mặt đất

Câu 9: Cặp “lực và phản lực” trong định luật III Niuton:

A. Phải bằng nhau về độ lớn nhưng không cần phải cùng giá

B. Tác dụng vào cùng một vật

C. Tác dụng vào hai vật khác nhau

D. Không cần phải bằng nhau về độ lớn

Câu 10: Câu nào đúng?

A. Tốc độ dài của chuyển động tròn đều phụ thuộc vào bán kính quỹ đạo.

B. Tốc độ góc của chuyển động tròn đều phụ thuộc vào bán kính quỹ đạo.

C. Với v và \(\omega \) cho trước, gia tốc hướng tâm phụ thuộc vào bán kính quỹ đạo.

D. Với v và \(\omega \) cho trước, gia tốc hướng tâm không phụ thuộc vào bán kính quỹ đạo.

ĐÁP ÁN

1. B

2. C

3. A

4. D

5. B

6. D

7. C

8. C

9. B

10. C

...

---(Nội dung đề và đáp án phần tự luận, các em vui lòng xem tại online hoặc tải về)---

 

4. ĐỀ SỐ 4

Câu 1: Một vật rơi tự do từ độ cao h xuống mặt đất. Công thức tính vận tốc v của vật rơi tự do là:

A. \(v = \sqrt {2gh} \)          

B. \(v = \sqrt {gh} \)

C. \(v = 2gh\)              

D. \(v = \sqrt {\frac{{2h}}{g}} \)

Câu 2: Chuyển động của vật nào sau đây được xem là rơi tự do nếu chúng được thả rơi?

A. Một tờ giấy            

B. Một sợi tóc

C. Một hòn sỏi            

D. Một lá cây rụng

Câu 3: Chọn đáp án đúng. Công thức định luật II Niuton là:

A. \(\overrightarrow F  = m\overrightarrow a \)         

B. \(\overrightarrow F  = ma\) 

C. \(F = m\overrightarrow a \)           

D. \(\overrightarrow F  =  - m\overrightarrow a \)

Câu 4: Gọi \(\Delta \varphi \) là góc quét ứng với cung \(\Delta s\) trong thời gian \(\Delta t\). Công thức tính tốc độ góc của vật chuyển động tròn đều là:

A. \(\omega  = \frac{{\Delta \varphi }}{R}\)             

B. \(\omega  = \frac{{\Delta s}}{{\Delta t}}\) 

C. \(\omega  = \frac{{\Delta s}}{{\Delta {t^2}}}\)             

D. \(\omega  = \frac{{\Delta \varphi }}{{\Delta t}}\)

Câu 5: Chọn câu ĐÚNG NHẤT. Rơi tự do là chuyển động:

A. Chậm dần đều 

B. Nhanh dần đều 

C. Biến đổi đều 

D. Thẳng đều

Câu 6: Công thức quan hệ vận tốc, thời gian và gia tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều là:

A. \(v = {v_0} + at\)          

B. \(v = {v_0} - at\) 

C. \(v =  - {v_0} + at\)       

D. \(v = {v_0} + a{t^2}\)

Câu 7: Vận tốc dài của chuyển động tròn đều

A. Tất cả đều đúng

B. Có phương luôn vuông góc với đường tròn quỹ đạo tại điểm đang xét

C. Có độ lớn v tính bởi công thức \(v = {v_0} + at\)

D. Có độ lớn là một hằng số

Câu 8: Hãy chỉ ra câu sai? Chuyển động tròn đều là chuyển động có các đặc điểm:

A. Vecto là gia tốc không đổi

B. Tốc độ dài không đổi

C. Tốc độ góc không đổi

D. Qũy đạo là đường tròn

Câu 9: Trong các phát biểu dưới đây, phát biểu nào đúng? Chuyển động cơ là:

A. sự thay đổi vị trí của vật này so với vật khác theo thời gian

B. sự thay đổi phương của vật này so với vật khác theo thời gian

C. sự thay đổi hướng của vật này so với vật khác theo thời gian

D. sự thay đổi chiều của vật này so với vật khác theo thời gian

Câu 10: Chọn câu sai

A. Tọa độ của 1 điểm trên trục Ox có thể dương hoặc âm

B. Tọa độ của 1 chất điểm trong các hệ qui chiếu khác nhau là như nhau

C. Đồng hồ dùng để đo khoảng thời gian

D. Giao thừa năm Mậu Thân là một thời điểm

ĐÁP ÁN

1. A

2. C

3. A

4. D

5. B

6. A

7. D

8. A

9. A

10. B

...

---(Nội dung đề và đáp án phần tự luận, các em vui lòng xem tại online hoặc tải về)---

 

5. ĐỀ SỐ 5

Câu 1: (2 điểm) Một bánh xe có bán kính 40cm, quay đều 100 vòng trong thời gian 2s. Hãy xác định:

a) Chu kì, tần số, tốc độ góc của bánh xe

b) Vận tốc dài của xe

Câu 2: (2 điểm) Một giọt nước rơi tự do từ độ cao 45m xuống đất. Sau 3 giây nó rơi tới mặt đất, tính:

a) Gia tốc rơi tự do

b) Vận tốc của giọt nước khi tới đất.

Câu 3: (2 điểm) Một ô tô bắt đầu xuất bến, chuyển động thẳng nhanh dần đều. Sau khi đi được 500m đạt đến vận tốc 10 m/s.

a) Tính gia tốc của ô tô

b) Tính vận tốc của ô tô sau 2 phút tính từ thời điểm ô tô xuất bến

c) Tính quãng đường ô tô đi được sau 2 phút từ thời điểm ô tô xuất bến. 

Bài 4: (2 điểm) Một đoàn tàu rời ga chuyển động thẳng nhanh dần đều. Sau 1 phút tàu đạt tốc độ 36 km/h. Tính:

a) Gia tốc của đoàn tàu

b) Tính quãng đường mà tàu đi được trong thời gian nói trên.

c) Nếu tiếp tục tăng tốc như vậy thì sau bao lâu nữa tàu đạt tốc độ 72km/h.

Bài 5: (2 điểm) Một đồng hồ treo tường có kim giờ dài 10cm, kim giây dài 15cm (tính từ trục quay). Tính vận tốc dài của các đầu kim.

ĐÁP ÁN

Câu 1:

a)

Chu kì: \(T = \frac{t}{N} = \frac{2}{{100}} = 0,02\left( s \right)\)

Tần số: \(f = \frac{1}{T} = \frac{1}{{0,02}} = 50Hz\)

Tốc độ góc: \(\omega  = 2\pi f = 2\pi .50 = 100\pi \left( {ra{\rm{d}}/s} \right)\)

b)

Vận tốc dài: \(v = r\omega  = {40.10^{ - 2}}.100\pi  = 40\pi \left( {m/s} \right)\)

Câu 2:

a)

Ta có: \(h = \frac{1}{2}g{t^2} \Leftrightarrow 45 = \frac{1}{2}g{.3^3} \Leftrightarrow g = 10m/{s^2}\)

b)

Vận tốc của giọt nước khi tới đất là:

\(v = \sqrt {2gh}  = \sqrt {2.10.45}  = 30m/s\)

Câu 3:

a)

Ta có:

\(\begin{array}{l}{v^2} - v_0^2 = 2{\rm{a}}s \Leftrightarrow {10^2} - {0^2} = 2{\rm{a}}.500\\ \Leftrightarrow a = 0,1m/{s^2}\end{array}\)

b)

Vận tốc của ô tô sau 2 phút tính từ thời điểm ô tô xuất bến là:

\(v = {v_0} + at = 0 + 0,1.120 = 12m/s\)

c)

Quãng đường ô tô đi được sau 2 phút từ thời điểm ô tô xuất bến là:

\(s = \frac{1}{2}a{t^2} = \frac{1}{2}.0,{1.120^2} = 720m\)

Bài 4:

a)

Đổi 36km/h = 10m/s

Gia tốc của đoàn tàu là:

\(a = \frac{{{v_1} - {v_0}}}{{\Delta {t_1}}} = \frac{{10 - 0}}{{60}} = \frac{1}{6}m/{s^2}\)

b)

Quãng đường tàu đi được sau thời gian 1 phút là:

\(s = {v_0}t + \frac{1}{2}a{t^2} = 0 + \frac{1}{2}.\frac{1}{6}{.60^2}\\ = 300m\)

c)

Thời gian tàu đạt tốc độ 72km/h = 20m/s là:

\(\Delta {t_2} = \frac{{{v_2} - {v_1}}}{a} = \frac{{20 - 10}}{{1/6}} = 60{\rm{s}}\)

...

---(Nội dung đáp án câu tiếp theo, các em vui lòng xem tại online hoặc tải về)---

 

Trên đây là trích dẫn một phần nội dung tài liệu Bộ 5 đề ôn tập hè Vật Lý 10 năm 2021 Trường THPT Ngô Quyền. Để xem thêm nhiều tư liệu hữu ích khác, các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?