TRƯỜNG TH ĐIỆN BIÊN | ĐỀ ÔN TẬP HÈ LỚP 1 NĂM 2021 MÔN: TOÁN (Thời gian làm bài: 40 phút) |
Đề 1
I. Trắc nghiệm
Câu 1: Dấu điền vào chỗ chấm của 67 ……. 60 + 7 là:
A. >
B. <
C. =
Câu 2: Một tuần lễ có mấy ngày:
A. 5 ngày
B. 6 ngày
C. 7 ngày
D. 24 ngày
Câu 3: Cho dãy số: 12, 14, 16, …, 20. Số điền vào chỗ chấm là:
A. 12
B. 17
C. 18
D. 15
Câu 4. Kết quả của phép tính 19 - 4 - 3 là:
A. 13
B. 12
C. 11
Câu 5: Lớp em có 21 bạn gái và 14 bạn trai. Hỏi lớp em có tất cả bao nhiêu bạn?
A. 35 bạn
B. 34 bạn
C. 32 bạn
II. Tự luận
Câu 1: Tính?
15 + 3 - 8 = ........
50 cm + 30 cm - 30 cm = .........
Câu 2: Viết các số: 34, 27, 91, 58.
- Theo thứ tự từ bé đến lớn: ………..………..………..………..………..………..………..
- Theo thứ tự từ lớn đến bé: ………..………..………..………..………..………..………..
Câu 3: Vườn nhà bà có 46 cây vải và nhãn, trong đó có 24 cây vải. Hỏi vườn nhà bà có bao nhiêu cây nhãn?
ĐÁP ÁN
I. Trắc nghiệm
Câu 1: C
Câu 2: C
Câu 3: C
Câu 4: B
Câu 5: A
II. Tự luận
Câu 1:
15 + 3 - 8 = 10
50 cm + 30 cm - 30 cm = 50 cm
Câu 2:
Từ bé đến lớn: 27; 34; 58; 91
Từ lớn đến bé: 91; 58; 34; 27
Câu 3:
Số cây nhãn vườn nhà bà có là:
46 – 24 = 22 (cây)
Đáp số: 22 cây
Đề 2
Bài 1: Điền số thích hợp vào ô trống:
45 + ….. = 49 | 85 – ….. = 5 |
….. + 10 = 15 | 70 – ….. = 30 |
Bài 2: Viết các số tròn chục bé hơn 55:
Bài 3:
– Số liền trước của 40 là …
– Số liền sau của 55 là …
– Số liền trước của 100 là …
– Số liền sau của 79 là …
Bài 4: Một cửa hàng có 58 chiếc xe đạp, đã bán đi 15 chiếc. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu chiếc xe đạp?
ĐÁP ÁN
Bài 1:
45 + 4 = 49 | 85 – 80 = 5 |
5 + 10 = 15 | 70 – 40 = 30 |
Bài 2: Viết các số tròn chục bé hơn 55 là: 10, 20, 30, 40, 50
Bài 3:
– Số liền trước của 40 là 39
– Số liền sau của 55 là 56
– Số liền trước của 100 là 99
– Số liền sau của 79 là 80
Bài 4: Cửa hàng còn lại số xe đạp là: 58 - 15 = 43
Đề 3
Bài 1: Viết các số 36, 50, 27, 72, 43, 54, 80 theo thứ tự:
a) Từ bé đến lớn: ……………………………………………..
b) Từ lớn đến bé: ……………………………………………..
Bài 2: Nhà Mai nuôi 46 con vừa gà vừa vịt, trong đó có 10 con gà. Hỏi nhà Mai nuôi bao nhiêu con vịt?
Bài 3: Vẽ đoạn thẳng MN có độ dài 7 cm. Vẽ tiếp đoạn thẳng NP dài 3 cm để được đoạn thẳng MP dài 10 cm
Bài 4: Viết các số bé hơn 24 và lớn hơn 17:
……………………………………………………………………….
Bài 5: Viết các số tròn chục bé hơn 64:
……………………………………………………………………….
ĐÁP ÁN
Bài 1: Viết các số 36, 50, 27, 72, 43, 54, 80 theo thứ tự:
Từ bé đến lớn: 27, 36, 43, 50, 54, 72, 80
b) Từ lớn đến bé: 80, 72, 52, 50, 43, 36, 27
Bài 2: 36 con vịt
Bài 3: HS tự vẽ
Bài 4: Viết các số bé hơn 24 và lớn hơn 17 là: 18, 19, 20, 21, 22, 23
Bài 5: Viết các số tròn chục bé hơn 64: 10, 20, 30, 40, 50, 60.
Đề 4
Câu 1. Khoanh vào chữ cái trước kết quả đúng:
a. Trong các số 47, 41, 59, 43, số bé nhất là:
A. 47
B. 41
C. 59
D. 43
b. Trong các số 60, 70, 40, 50, số tròn chục lớn nhất là:
A. 60
B. 70
C. 40
D. 50
Câu 2. Cho dãy số sau:
30 | 40 | 50 | 70 |
Số tiếp theo cần điền vào ô trống là:
A. 40
B. 50
C. 60
D. 70
Câu 3. Số liền sau số 34 là số:
A. 35
B. 34
C. 33
D. 40
Câu 4. Số Ba mươi lăm viết là:
A. 305
B. 315
C. 35
D. 39
Câu 5. Kết quả phép tính 45 + 4 – 9 là:
A. 40
B. 47
C. 45
D. 45
Câu 6. Kết quả phép tính 58 – 8 + 0 là:
A. 50
B. 58
C. 60
D. 48
Câu 7. Tính:
15 + 14 =
20 + 23 =
33 + 12 =
Câu 8. Hình bên có:
a. …. Hình tam giác.
b. …. Hình vuông.
Câu 9. Lớp 1A có 33 học sinh, lớp 1B có 23 học sinh. Hỏi cả hai lớp có tất cả bao nhiêu học sinh?
Câu 10. Đoạn thẳng AB dài 8 cm, đoạn thẳng AO dài 5 cm. Hỏi đoạn thẳng OB dài mấy cm?
Trả lời: Đoạn thẳng OB dài……..cm
ĐÁP ÁN
Câu 1.
a. B
b. B
Câu 2. C
Câu 3. A.
Câu 4. C
Câu 5. A
Câu 6. A
Câu 7.Tính:
15 + 14 = 29
20 + 23 = 43
33 + 12 = 45
Câu 8. Hình bên có:
a. 0 hình tam giác.
b. 5 hình vuông.
Câu 9.
Cả hai lớp có tất cả là:
33 + 23 = 56 (học sinh)
Đáp số: 56 học sinh
Câu 10. Đoạn thẳng OB dài 3 cm
Đề 5
Câu 1:
a/ Số tròn chục bé nhất là:
A. 80
B. 90
C. 60
D. 10
b/ Số 90 đứng liền sau số nào?
A. 89
B. 98
C. 91
D. 92
Câu 2: Kết quả đúng của phép tính: 39cm + 50cm =…..? (Mức 1)
A. 79cm
B. 89cm
C. 90cm
D. 69 cm
Câu 3: Trong mỗi tuần lễ em đi học các ngày:
A. Thứ bảy, chủ nhật
B. Thứ hai, thứ ba, thứ tư
C. Thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm
D. Thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu
Câu 4: Có…. điểm ở trong hình tròn
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 5: Số thích hợp điền vào ô trống là: 20 + 65 = ... + 20
A. 15
B. 25
C. 35
D. 65
Câu 6: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
a) 66 – 33 = 51
b) 47 – 2 = 45
c) 44 – 22 = 22
d) 8 + 11 = 18
Câu 7: Nối phép tính với kết quả đúng:
Câu 8: Đặt tính rồi tính
a) 68 – 23
b) 65 + 13
c) 8 + 11
d) 79 - 19
Câu 9: Giải bài toán
Cây bưởi nhà Nam có 65 quả, bố đã hái xuống 34 quả để bán. Hỏi trên cây bưởi nhà Nam còn bao nhiêu quả?
Câu 10: Điền số thích hợp vào chỗ chấm
a/ 98 – … = 45
b/ 35 + … = 99
ĐÁP ÁN
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Ý | a) D b) A | B | D | B | D |
Câu 6: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
a) S
b) Đ
c) Đ
d) S
Câu 7:
Câu 8:
Câu 9:
Bài giải
Số quả trên cây bưởi nhà Nam còn là:
65 – 34 = 31 (quả)
Đáp số: 31 quả
Câu 10: Điền số thích hợp vào chỗ chấm
a/ 98 – 53 = 45
b/ 35 + 64 = 99
Trên đây là nội dung tài liệu Bộ 5 đề ôn tập hè Toán lớp 1 có đáp án Trường TH Điện Biên. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:
- Bộ 5 đề ôn tập hè Toán lớp 1 có đáp án Trường TH Chương Dương
- Bài tập nâng cao có hướng dẫn giải dạng viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân
Chúc các em học tập tốt !