Bộ 4 đề ôn thi vào lớp 6 môn Toán có đáp án năm 2021 Trường TH Võ Thị Sáu

TRƯỜNG TH VÕ THỊ SÁU

ĐỀ ÔN THI VÀO LỚP 6 NĂM 2021

MÔN TOÁN

 

Đề 1

Bài 1: Cho một số có 6 chữ số. Biết các chữ số hàng trăm ngàn, hàng ngàn, hàng trăm và hàng chục lần lượt là 5, 3, 8, 9. Hãy tìm các chữ số còn lại của số đó để số đó chia cho 2, cho 3 và cho 5 đều dư 1. Viết các số tìm được.

Bài 2:  

Cho tích sau: 0,9 x 1,9 x 2,9 x 3,9 x … x 18,9

a, Không viết cả dãy, cho biết tích này có bao nhiêu thừa số ?

b, Tích này tận cùng bằng chữ số nào?

c, Tích này có bao nhiêu chữ số phần thập phân?

Bài 3: Một phép chia 2 số tự nhiên có thương là 6 và số dư là 51. Tổng số bị chia, số chia, thương số và số dư bằng 969. Hãy tìm số bị chia và số chia của phép chia này?

Bài 4: Hai kho lương thực chứa 72 tấn gạo. Nếu người ta chuyển 3/8 số tấn gạo ở kho

thứ nhất sang kho thứ hai thì số gạo ở hai kho bằng nhau. Hỏi mỗi kho chứa bao nhiêu tấn gạo?

Bài 5:

Cho hình vuông ABCD và hình tròn tâm 0 như hình vẽ :

a, Cho biết diện tích hình vuông bằng  25cm2.

Tính diện tích hình tròn?

b, Cho biết diện tích hình vuông bằng 12cm2.

Tính diện tích phần gạch chéo?

ĐÁP ÁN

Bài 1:

Theo đầu bài số đã cho còn thiếu hàng chục ngàn và hàng đơn vị - gọi chữ số hàng chục ngàn là b, chữ số hàng đơn vị là e, ta có số sau: 5b389e

Vì số chia hết cho 2 và cho 5 chữ số tận cùng bằng 0 nên e phải bằng 1.

5b3891

Vì tổng các chữ số của 1 số chia hết cho 3 thì số đó chia hết cho 3 - vì số đó chia cho 3 phải dư 1 nên 5b3891 -> ( 5+b+3+8+9+1) chia hết cho 3+1

Suy ra: b = ( 5+b+3+8+9+1) chia hết cho 3 dư1

b = ( 5+2+3+8+9+1) chia hết cho 3 dư1

b = 2, hoặc 5, hoặc 8.

Vậy các số tìm được là: 523891;    553891;    583891.

Vì chia 5 mà dư 1 thì e có thể là 6 nhưng 6 lại chia hết cho 2, giả thiết này bị loại trừ.

Bài 2:

a, Ta nhận thấy khoảng cách giữa các thừa số liền nhau đèu là 1 đơn vị nêu số đầu là 0,9 -> thừa số cuối là 18,9 .Vậy tích này có 19 thừa số .

b, Vì tích này có 19 thừa số, mà các chữ số cuối cùng đều là 9 nên chữ số cuối cùng của tích là chữ số 9.

c,Vì các thừa số đều có một chữ số phần thập phân nên tích này có 19 chữ số ở phần thập phân.

Bài 3:

Trong tổng 969ta thấy số bị chia bằng 6 lần số chia cộng với số dư - Ta có:

(6lần số chia + số dư) + số chia +thương +số dư = 969.

Hay: 7lần số chia +51 +6 +51 = 969

7lần số chia +108 = 969

7lần số chia = 969 - 108

7lần số chia = 861

Vậy số chia = 861 : 7

= 123

Số bị chia là: 123 x 6 + 51 = 789

Đáp số: 789 ; 123

........

---(Để xem tiếp nội dung của đề thi các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)--- 

Đề 2

Bài 1: Tổng của bốn số tự nhiên là số lớn nhất có 7 chữ số. Nếu xoá đi chữ số hàng đơn vị của số thứ nhất thì được số thứ hai. Số thứ 3 bằng hiệu của số thứ nhất và số thứ hai. Số bé nhất là tích của số bé nhất có ba chữ số và số lớn nhất có 4 chữ số.Tìm số thứ tư

Bài 2: Bạn An có 170 viên bi gồm 2 loại: bi màu xanh và bi màu đỏ. Bạn An nhận thấy rằng 1/9 số bi màu xanh bằng 1/8 số bi đỏ. Hỏi bạn An có bao nhiêu viên bi mỗi loại?

Bài 3: Cho một số tự nhiên có ba chữ số. Người ta viết thêm số 90 vào bên trái số đó được số mới có 5 chữ số. Lấy số mới này chia cho số đã cho thì được thương là 721 không dư. Tìm số tự nhiên só ba chữ số đã cho.

Bài 4: Một thửa ruộng hình thang có diện tích là 1155cm2 và có đáy bé kém đáy lớn 33m. Người ta kéo dài đáy bé thêm 20 m và kéo dài đáy lớn thêm 5m về cùng một phía để được hình thang mới. Diện tích hình thang mối này bằng diện tích của một hình chữ nhật có chiều rộng là 30m và chiều dài là 51m. Hãy tính đáy bé, đáy lớn của thửa ruộng ban đầu.

ĐÁP ÁN

Bài 1:

Số bé nhất có 3 chữ số là 100, số lớn nhất có 4 chữ số là 9999. Vậy số thứ nhất là :

100 x 9999 = 999 900.

Vì xoá chữ số hàng đơn vị của số thú nhất ta được số thứ hai nên số thứ hai là 99 990.

Từ trên suy ra số thứ ba là:    999 900 - 99 990 = 899 910

Số lớn nhất có 7 chữ số là 9 999 999.

Số thứ tư là : 9 999 999 - 999 900 - 99 990 - 899 910 = 8 000 199

Đáp số: 8 000 199

Bài 2: 

Vỡ 1/8 số bi đỏ bằng 1/9 số bi xanh nên nếu ta coi số bi xanh là 9 phần thi số bi đỏ là 8 phần như thế và tổng số bi là 170 viên bi.

Tổng số phần bằng nhau là :

9 + 8 = 17 ( phần )

1 phần ứng với số viên bi là:

170 : 17 = 10 ( viên )

Số bi xanh là:

10 x 9 = 90 ( viên )

Số bi đỏ là :

10 x 8 = 80 ( viên )

Đáp số: 90 viên bi xanh

: 80 viên bi đỏ

Bài 3:

Gọi số cần tìm là abc ( a > 0 ; a, b, c < 10 ). Số mới là 90abc. Theo bài ra ta có:

90abc : abc = 721

 ( 90 000 + abc ) : abc = 721

90 000 : abc + abc : abc = 721

90 000 : abc = 721 - 1

90 000 : abc = 720

abc = 90 000 : 720

abc = 125

Vậy số cần tìm là 125

Đáp số: 125.

........

---(Để xem tiếp nội dung của đề thi các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)--- 

Đề 3

Bài 1 : Tính :

a) 1/2 + 1/3 +1/4

b) (27,09 + 258,91) x25,4 

Bài 2 : Tìm y :

52  x ( y : 78 )  = 3380

Bài 3 :

Một người thợ làm trong 2 ngày mỗi ngày làm 8 giờ thì làm được 112 sản phẩm . Hỏi người thợ đó làm trong 3 ngày mỗi ngày làm 9 giờ thì được bao nhiêu sản phẩm cùng loại ?

Bài 4 :

Cho tam giác ABC có diện tích là 150 m2  . Nếu kéo dài đáy BC ( về phía B ) 5 m thì diện tích tăng thêm là 35 m2. Tính đáy BC của tam giác .    

ĐÁP ÁN

Bài 1 : ( Mỗi tính đúng cho 

b) (27,09 + 258,91)   25,4  =  286   25,4

= 7264,4

Bài 2 : Tìm y :

52  x  ( y : 78 )  = 3380

( y : 78 )  = 3380 : 52   

( y : 78 ) =   65

y =   65  x  78

y = 5070

Bài 3 :

Mỗi giờ người thợ đó làm được số sản phẩm là:

112 : ( 8  x  2 ) = 7 ( sản phẩm ). 

Trong ba ngày người thợ đó làm tất cả số giờ là :

9 x 3 = 27 ( giờ ). 

Trong ba ngày người thợ đó  được tất cả số sản phẩm là :

7  x 27 = 189 ( sản phẩm ). 

Đáp số : 189  sản phẩm .  

........

---(Để xem tiếp nội dung của đề thi các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)--- 

Đề 4

Bài 1.  Thực hiện phép tính : (Tính hợp lí nếu có thể)

a) 25,97 + 6,54 + 103,46       

b) \(136\cdot 75+75\cdot 64\)           

c) \(\left( \frac{21}{8}+\frac{1}{2} \right):\frac{5}{16}\) 

Bài 2.   Tìm x biết : a)   \(\frac{2}{3}\cdot x+\frac{3}{4}=3\)                   

b) \(720:\left[ 41-(2x-5) \right]=120\) 

Bài 3. So sánh các phân số sau:

a) \(\frac{5}{8}\)  và  \(\frac{7}{10}\)                  

 b) \(\frac{21}{22}\)  và \(\frac{2011}{2012}\)                        

c) \(\frac{31}{95}\)  và \(\frac{2012}{6035}\) 

Bài 4. Hai ô tô xuất phát từ A và B cùng 1 lúc và đi ngược chiều nhau, sau 2 giờ chúng gặp nhau. Quãng đường AB dài 210 km.

Tính vận tốc của mỗi ôtô biết vận tốc của ôtô đi từ A  lớn hơn vận tốc ôtô đi từ B là 5 km/h

Bài 5: Cho tam giác ABC có MC = $\frac{1}{4}$ BC, BK là đường cao của tam giác ABC, MH đường cao của tam giác AMC có AC là đáy chung. So sánh độ dài BK và MH ?

ĐÁP ÁN

Bài 1. Thực hiện phép tính : (Tính hợp lí nếu có thể)

a) 25,97 + 6,54 + 103,46  

= 25,97 + ( 6,54 + 103,46)     

= 25,97 + 110  = 135, 97.   

b)  \(136 \cdot 75 + 75 \cdot 64\) 

= 75 x (136 + 64)    

= 75 x 200   =  15 000     

c) \(\left( {\frac{{21}}{8} + \frac{1}{2}} \right):\frac{5}{{16}}\) = \(\left( {\frac{{21}}{8} + \frac{1}{2}} \right) \cdot \frac{{16}}{5} = \frac{{21}}{8} \cdot \frac{{16}}{5} + \frac{1}{2} \cdot \frac{{16}}{5}\)              

=  \(\frac{{42}}{5} + \frac{8}{5} = 10\) 

Bài 2.    Tìm x biết :

Bài 3.   So sánh các phân số sau:

Bài 4. Tổng vận tốc của hai xe : 210 : 2 = 105 km/h                      

Vận tốc của ô tô đi từ A:  (105 + 5 ) : 2 = 55 km/h              

Vận tốc của ô tô đi từ B:  ( 105 - 5 ) : 2 = 50 km/h

........

---(Để xem tiếp nội dung của đề thi các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)--- 

Trên đây là nội dung tài liệu Bộ 4 đề ôn thi vào lớp 6 môn Toán có đáp án năm 2021 Trường TH Võ Thị Sáu​. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?