Bộ 4 đề ôn thi vào lớp 6 môn Toán có đáp án năm 2021 Trường TH Trần Nhật Duật

TRƯỜNG TH TRẦN NHẬT DUẬT

ĐỀ ÔN THI VÀO LỚP 6 NĂM 2021

MÔN TOÁN

 

Đề 1

Câu 1:

Cho phân số \(\frac{15}{16}\). Em hãy viết phân số đã cho dưới dạng một tổng của các phân số khác nhau có tử số là 1.

Câu 2: Có bao nhiêu số có bốn chữ số, trong đó mỗi số không có hai chữ số nào giống nhau ?

Câu 3: Có hai cái bình, một cái 5 lít và một cái 7 lít. Với hai bình đó, làm thế nào để đong được 4 lít nước ở vòi nước máy.

Câu 4: Trong cuộc thi đố vui để học về An toàn giao thông, nếu trả lời đúng một câu tính 10 điểm, trả lời sai trừ 15 điểm. Kết quả bạn Huy trả lời hết 20 câu hỏi, đạt được 50 điểm. Hỏi bạn Huy đã trả lời được bao nhiêu câu đúng, bao nhiêu câu sai

Câu 5:

Cho hình thang vuông ABCD có góc A và D vuông. Đường AC cắt đường cao BH tại điểm I. Hãy so sánh diện tích của tam giác DHI với tam giác IBC.

ĐÁP ÁN

Câu 1:

Ta có: \(\begin{array}{l}
\frac{{15}}{{16}} = \frac{1}{{16}} + \frac{1}{{16}} + \frac{1}{{16}} + \frac{1}{{16}} + \frac{1}{{16}} + \frac{1}{{16}} + \frac{1}{{16}} + \frac{1}{{16}} + \frac{1}{{16}} + \frac{1}{{16}} + \frac{1}{{16}} + \frac{1}{{16}} + \frac{1}{{16}} + \frac{1}{{16}} + \frac{1}{{16}}\\
 = \frac{1}{{16}} + (\frac{1}{{16}} + \frac{1}{{16}}) + (\frac{1}{{16}} + \frac{1}{{16}} + \frac{1}{{16}} + \frac{1}{{16}}) + (\frac{1}{{16}} + \frac{1}{{16}} + \frac{1}{{16}} + \frac{1}{{16}} + \frac{1}{{16}} + \frac{1}{{16}} + \frac{1}{{16}} + \frac{1}{{16}})\\
 = \frac{1}{{16}} + \frac{2}{{16}} + \frac{4}{{16}} + \frac{8}{{16}} = \frac{1}{{16}} + \frac{1}{8} + \frac{1}{4} + \frac{1}{2}
\end{array}\) 

Câu 2:

Số có bốn chữ số như sau: abcd trong đó a>0

Với 1 giá trị chọn trước của a thì b chỉ có thể lấy 9 giá trị khác nhau ( vì phải khác giá trị của a

b) Với 1 giá trị chọn trước của b thì c chỉ có thể lấy 8 giá trị khác nhau ( vì phải khác giá trị của a và b )

Với 1 giá trị chọn trước của c thì d chỉ có thể lấy 7 giá trị khác nhau ( vì phải khác giá trị của a, b và c ).

Vậy mỗi giá trị chọn trước của a thì số các số thoả mãn điều kiện của bài toán là:   9 x 8 x 7 = 504 ( số )

Vì có 9 giá trị khác nhau của a ( từ 1 đến 9 ) nên số các số có 4 chữ số mà trong đó không có 2 chữ số nào giống nhau là:   504 x 9 = 4536 ( số )

Đáp số : 4536 số

Câu 3:

Lần 1: Đong đầy nước vào bình 7 lít, rồi đổ sang bình 5 lít.

Lần 2: Bình 7 lít còn 2 lít. Đổ nước trong bình 5 lít ra và đổ 2 lít ở bình 7 lít sang bình 5 lít. Vậy bình 5 lít đang chứa 2 lít

Lần 3: Đong đầy nước vào bình 7 lít, rồi đổ sang bình 5 lít (khi đó bình 5 lít đang chứa 2 lít). Vậy chỉ đổ sang bình 5 lít chỉ 3 lít.

Số lít cần lấy là:          7 – 3 =  4 lít ở bình 7 lít.

Câu 4: 2 điểm

Gọi a là số câu đúng,khi đó số câu sai là:       20 – a

Vậy,ta có :       10 x a – 15 x ( 20 – a )            =          50

                        10 x a – 300 + 15 x a  =          50

                        25 x a                                      =          300 + 50          = 350

                        a                                              =          350 : 25           = 14

Nên                 b                                              =          20 – 14            = 6

CÂU 5: 3 điểm

Xét hai tam giác : AHC và tam giác BHC. Ta có:    

Cạnh CH chung và độ dài cạnh AD = BH

Nên tam giác AHC bằng tam giác BHC (1)

Do diện tích tam giác IHC chung nên:                                        

Diện tích tam giác AHI bằng diện tích tam giác IBC  

Mặt khác: Xét hai tam giác AHI và tam giác DHI. Ta có:                     

Cạnh IH chung và độ dài AB = DH ( vì ABHD là hình chữ nhật )

Nên diện tích tam giác AHI bằng diện tích tam giác DHI (2)

Từ (1) và (2) ta có: Diện tích tam giác DHI bằng diện tích tam giác IBC

Đáp số : số câu đúng là 14 và số câu sai là 6 

Đề 2

A. Phần trắc nghiệm. Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Câu 1: Kết quả của phép tính  \(\frac{2007}{2008}\)- \(\frac{2006}{2007}\) là:

A. \(\frac{1}{2007\times 2008}\)       B. \(\frac{1}{2007}\)              C. \(\frac{1}{2008}\)              D. \(\frac{2}{2007\times 2008}\)

Câu 2: Cho 125dam2 = ................... km2. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

A. 0,125                      B. 0,0125                    C. 0,1250                    D. 0,1025

Câu 3: Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000 có vẽ một mảnh đất hình chữ nhật với chiều dài 5cm; chiều rộng 3cm. Như vậy, mảnh đất đó có diện tích là:

A. 15dam2                   B. 1500dam2               C. 150dam2                 D. 160dam2

Câu 4: Một hình hộp chữ nhật có thể tích 216cm3. Nếu tăng ba kích thước của hình hộp chữ nhật lên 2 lần, thì thể tích của hình hộp chữ nhật mới là:

A. 864cm3                   B. 1296cm3                 C. 1728cm3                 D. 1944cm3

Câu 5: Tam giác ABC, kéo dài BC thêm một đoạn CD = \(\frac{1}{2}\)BC thì diện tích tam giác ABC tăng thêm 20dm2. Diện tích tam giác ABC là :

A. 10dm2                     B. 20dm2                     C. 30dm2                     D. 40dm2

Câu 6: Hai số có tổng là số lớn nhất có 5 chữ số. Số lớn gấp 8 lần số bé. Như vậy, số lớn là:

A. 66666                     B. 77777                     C. 88888                     D. 99999

Câu 7: Cho một số, nếu lấy số đó cộng với 0,75 rồi cộng với 0,25 được bao nhiêu đem cộng với 1, cuối cùng giảm đi 4 lần thì được kết quả bằng 12,5. Vậy số đó là:

A. 1,25            B. 48                           C. 11,25                      D. 11,75

Câu 8: Khi đi cùng một quãng đường, nếu vận tốc tăng 25% thì thời gian sẽ giảm là:

A. 25%                        B. 20%                        C. 30%                        D. 15%

Câu 9: Lúc 6 giờ sáng anh Ba đi bộ từ nhà lên tỉnh với vận tốc 5km/giờ. Lúc 7 giờ sáng anh Hai đi xe máy cũng đi từ nhà lên tỉnh với vận tốc 25 km/giờ. Như vậy, Anh Hai đuổi kịp anh Ba lúc:

A. 7 giờ 15 phút          B. 6 giờ 15 phút          C. 6 giờ 45 phút          D. 7 giờ 25 phút

Câu 10: Cho hình vuông ABCD có cạnh 14cm ( hình bên). Như vậy, phần tô đen trong hình vuông ABCD có diện tích là:

A. 152,04 cm2                         B. 174,02 cm2

C. 42,14 cm2                           D. 421,4 cm2

B. Phần tự luận:

Bài 1: Vườn hoa nhà trường hình chữ nhật có chu vi 160m và chiều rộng bằng \(\frac{2}{3}\) chiều dài. Người ta để \(\frac{1}{24}\) diện tích vườn hoa để làm lối đi. Tính diện tích của lối đi.

Bài 2: Cho tam giác ABC có cạnh AC dài 6cm , trên cạnh BC lấy điểm E, sao cho EB = EC. BH là đường cao hạ từ đỉnh B của tam giác ABC và BH = 3cm. EH chia tam giác ABC thành hai phần và diện tích tứ giác ABEH gấp đôi diện tích tam giác CEH.

a/ Tính độ dài đoạn thẳng AH.

b/ Tính diện tam giác AHE.

ĐÁP ÁN

A. Phần trắc nghiệm: 5 điểm. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Học sinh khoanh đúng vào câu trả lời đúng cho 0,5 điểm. và có kết quả đúng như sau:

Câu 1:A                       Câu 2: B                      Câu 3: A          Câu 4: C          Câu 5: D         

Câu 6: C                      Câu 7: B                     Câu 8: B          Câu 9: A          Câu 10: C

B. Phần tự luận:

Bài 1: 

Nửa chu vi hình chữ nhật là: 160 : 2 = 80 ( m)         

Chiều rộng hình chữ nhật là: ( 80 : 5 ) x 2 = 32 ( m2)           

Chiều dài hình chữ nhật là: ( 80 : 5 ) x 3 = 48 ( m2 )

Diện tích hình chữ nhật là: 32 x 48 = 1536 (m2 )                  

Diện tích lối đi là : 1536 : 24 = 64 ( m2 )                   

.........

---(Để xem tiếp nội dung của đề thi các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)--- 

Đề 3

Bài 1. Tìm x :

a) x x 45 + x x 55 = 1000                                 

 b) \(\frac{6}{x}\) + \(\frac{1}{2}\) = 2

Bài 2.  Mẹ hơn con 30 tuổi. Sau 20 năm nữa tổng tuổi mẹ và tuổi con sẽ tròn 100. Tính tuổi hiện nay của mỗi người ?

Bài 3.  Ba cửa hàng bán được 2870 lít dầu. Cửa hàng thứ nhất bán gấp đôi cửa hàng thứ hai, cửa hàng thứ hai bán bằng \(\frac{1}{4}\) cửa hàng thứ ba. Hỏi mỗi cửa hàng bán bao nhiêu lít dầu ?

Bài 4.  Tính chu vi hình chữ nhật ABCD biết diện tích hình thoi MNPQ là 2323dm­2 và chu vi hình vuông BKHC là 2020cm 

ĐÁP ÁN

Bài 1. Tìm x : Mỗi câu đúng cho 1 điểm

a) x x 45 + x x 55 = 1000

      x  x (45 + 55) = 1000

                x x 100 = 1000  

                          x = 1000 : 100

                          x =  10 

 b)    \(\frac{6}{x}\) + \(\frac{1}{2}\) = 2

     6 : x + \(\frac{1}{2}\) = 2

            6 : x  = 2 - \(\frac{1}{2}\)

            6 : x  = \(\frac{3}{2}\)

                x  =  6 : \(\frac{3}{2}\)

                           x  =  4

Bài 2.  

Tổng số tuổi hiện nay của mỗi người là : 100 – 25 x 2 = 50 (tuổi)

Tuổi con hiện nay là : (50 – 30) : 2 = 10 (tuổi)

Tuổi mẹ hiện nay là : 10 + 30 = 40 (tuổi)

 Hoặc (50 + 30) : 2 = 40 (tuổi)

 Đáp số : mẹ 40 tuổi ; con 10 tuổi

Bài 3.

Tổng số phần bằng nhau : 2 + 1+ 4 = 7 (phần)

Cửa hàng thứ  hai đã bán : 2870 : 7 = 410 (lít)

Cửa hàng thứ nhất đã bán : 410 x 2 = 820 (lít)

Cửa hàng thứ ban đa bán : 410 x 4 = 1640 (lít)

Đáp số: Cửa hàng thứ nhất bán : 820 lít

            Cửa hàng thứ hai bán : 410 lít

             Cửa hàng thứ ba bán : 1640 lít

.........

---(Để xem tiếp nội dung của đề thi các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)--- 

Đề 4

Câu 1: Cho một số tự nhiên. Nếu thêm 28 đơn vị vào ¼ số đó ta được số mới gấp 2 lần số tự nhiên đó. Số tự nhiên đó là: …………

Câu 3: Nam và Tài gặp  hẹn gặp nhau lúc 8 giờ 50 phút. Nam đến chỗ hẹn lúc 8 giờ 35 phút còn Tài đến muộn mất 15 phút. Nam phải chờ Tài số phút là: ……….. phút.

Câu 4: Có 3 thùng dầu. Thùng thư nhất có 10,5l, thùng thứ hai có nhiều hơn thùng thứ nhất 3l, số lít dầu ở thùng thứ ba bằng trung bình cộng của số lít dầu trong hai thùng đầu. Cả ba thùng có số lít dầu là ………

Câu 5: Hình chữ nhật ABCD được chia thành 1 hình vuông và 1 hình chữ nhật (hình vẽ). Biết chu vi hình chữ nhật ABCD bằng 144 cm, chu vi hình chữ nhật EBCG gấp 4 lần chu vi hình vuông AEGD. Tính chu vi 2 hình nhỏ?

8 – 1 = 7 (phần)

Chu vi hình vuông AEGD là: ……………..; chu vi hình chữ nhật EBCG là:

ĐÁP ÁN

Câu 1:

Ta coi ¼ số đó là một phần bằng nhau thì số đó gồm 4 phần bằng nhau

Khi thêm 28 đơn vị vào 1 phần bằng nhau đó ta được số mới gồm 8 phần bằng nhau

28 đơn vị tương ứng với số phần bằng nhau là:

Giá trị một phần là:

28 : 7 = 4

Số tự nhiên đó là:  4 x 4 = 16

Câu 3:

Nam đến trước thời gian đã hẹn số phút là:

8 giờ 50 phút – 8 giờ 35 phút = 15 (phút)

Nam phải chờ Tài số phút là:

15 phút + 15 phút = 30 (phút)

Câu 4:

Số lít dầu có trong thùng thứ hai là:

10,5 + 3 = 13,5 (lít)

Số lít dầu có trong thùng thứ ba là:

(10,5 + 13,5) = 12 (lít)

Số lít dầu có trong cả ba thùng là:

10,5 + 13,5 + 12 = 36 (lít)

.........

---(Để xem tiếp nội dung của đề thi các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)--- 

Trên đây là một phần nội dung tài liệu Bộ 4 đề ôn thi vào lớp 6 môn Toán có đáp án năm 2021 Trường TH Trần Nhật Duật​​. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?