Bộ 4 đề ôn thi vào lớp 6 môn Toán có đáp án năm 2021 Trường TH Thăng Long

TRƯỜNG THTHĂNG LONG

ĐỀ ÔN THI VÀO LỚP 6 NĂM 2021

MÔN TOÁN

 

Đề 1

Bài 1 : Tính :

a) \(\frac{1}{2} + \frac{1}{3} + \frac{1}{4}\) 

b) (27,09 + 258,91)x 25,4 

Bài 2 : Tìm y :

52  x ( y : 78 )  = 3380

Bài 3 :

Một người thợ làm trong 2 ngày mỗi ngày làm 8 giờ thì làm được 112 sản phẩm . Hỏi người thợ đó làm trong 3 ngày mỗi ngày làm 9 giờ thì được bao nhiêu sản phẩm cùng loại ?

Bài 4 :

Cho tam giác ABC có diện tích là 150 m2  . Nếu kéo dài đáy BC ( về phía B ) 5 m thì diện tích tăng thêm là 35 m2. Tính đáy BC của tam giác .    

ĐÁP ÁN

Bài 1 : Mỗi tính đúng cho 

b) (27,09 + 258,91)  x 25,4  =  286  x 25,4

                                               = 7264,4

Bài 2 : Tìm y :

52  x  ( y : 78 )  = 3380

( y : 78 )  = 3380 : 52   

( y : 78 ) =   65

y =   65  x  78

y = 5070 

Bài 3 :

Mỗi giờ người thợ đó làm được số sản phẩm là:

112 : ( 8  x  2 ) = 7 ( sản phẩm ). 

Trong ba ngày người thợ đó làm tất cả số giờ là :

9 x 3 = 27 ( giờ ). 

Trong ba ngày người thợ đó  được tất cả số sản phẩm là :

7  x 27 = 189 ( sản phẩm ). 

Đáp số : 189  sản phẩm .  

Bài 4 :

Vẽ được hình  cho

Chiều cao hạ từ đỉnh A xuống đáy BC của tam giác là :

30 x 2 : 5 = 12 ( cm )

 - Vì AH là chiều cao chung của hai tam giác ABC và ADB .

Nên đáy BC của tam giác là :

150 x 2 : 12 = 25 ( cm )

Đáp số : 30 ( cm )

Đề 2

Câu 1:

a) Viết phân số lớn nhất có tổng của tử số và mẫu số bằng 10.

b) Viết phân số nhỏ nhất có tổng của tử số và mẫu số bằng 2000.

Câu 2:

Tìm y:  55 – y + 33 = 76                                

Câu 3:

Cho 2 số tự nhiên \(\overline{ab}\) và \(\overline{7ab}\). Biết trung bình cộng của chúng là 428. Tìm mỗi số.

Câu 4:

Bạn An có 170 viên bi gồm hai loại: bi màu xanh và bi màu đỏ. Bạn An nhận thấy rằng 1/9 số bi xanh bằng 1/8 số bi đỏ. Hỏi bạn An có bao nhiêu viên bi xanh, bao nhiêu viên bi đỏ ?

Câu 5:

Một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi 92 m. Nếu tăng chiều rộng thêm 5 m và giảm chiều dài đi cũng 5 m thì mảnh vườn sẽ trở thành hình vuông. Tính diện tích ban đầu của mảnh vườn.

ĐÁP ÁN

Câu 1:  Đúng mỗi câu 1 điểm

a) Phân số lớn nhất có tổng của tử số và mẫu số bằng 10 là: 9/1

b) Phân số nhỏ nhất có tổng của tử số và mẫu số bằng 2000 là: 0/2000

Câu 2:

Tìm y: 55 – y + 33 = 76         

55 -  y  =  76 – 33

55 -  y  =  43

y =  55 – 43

y =  12

Câu 3:

Tổng của hai số là: 428 x 2 = 856

Vậy hai số  đó là: 78 và 778.

( HS có thể giải bằng cách khác: Tổng – Hiệu;… )

Câu 4:

Tổng số phần bằng nhau là: 9 + 8 = 17 (phần)

Giá trị 1 phần: 170 : 17 = 10 (viên)

Số bi xanh là:  10 x 9 = 90 (viên)

Số bi đỏ là:  10 x 8 = 80 (viên)

ĐS: 90 viên bi xanh; 80 viên bi đỏ.

Câu 5:

Tổng của chiều dài và chiều rộng mảnh vườn là: 92 : 2 = 46 (m)

Hiệu số giữa chiều dài và chiều rộng là: 5 + 5 = 10 (m)

Chiều rộng của mảnh vườn là: (46 – 10 ) : 2 = 18 (m)

Chiều dài của mảnh vườn là: (46 + 10 ) : 2 = 28 (m)

Diện tích của mảnh vườn là: 18 x 28  = 504 (m2)   

ĐS: 504 m2

Đề 3

Câu 1:

Với bốn chữ số 2 và các phép tính, hãy lập các dãy tính có kết quả lần lượt là 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 8, 9, 10.

Câu 2: Hai tấm vải xanh và đỏ dài 68 m. Nếu cắt bớt 3/7 tấm vải xanh và 3/5 tấm vải đỏ thì phần còn lại của hai tấm vải dài bằng nhau. Tính chiều dài của mỗi tấm vải.             

Câu 3:

An có 20 viên bi, Bình có số bi bằng 1/2 số bi của An. Chi có số bi hơn mức trung bình cộng của 3 bạn là 6 viên bi. Hỏi Chi có bao nhiêu viên bi ?

Câu 4:

Một cửa hàng có 5 rổ cam và quýt, trong mỗi rổ chỉ có một loại quả. Số quả ở mỗi rổ là 50, 45, 40, 55, 70 quả. Sau khi bán đi 1 rổ thì số quả cam còn lại gấp 3 lần số quả quýt. Hỏi trong các rổ còn lại rổ nào đựng cam, rổ nào đựng quýt ?

Câu 5:

Một đám đất hình chữ nhật có chiều dài và chiều rộng là các số tự nhiên. Chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Có diện tích từ 60 m2 đến 80 m2. Tính chu vi đám đất.

ĐÁP ÁN

Câu 1:

2 x 2 – 2 x 2 = 0          2 x 2 - 2 : 2 = 3           2 x 2 x 2 - 2 = 6           2 x 2 x 2 + 2 = 10

2 : 2 + 2 - 2 = 1           2 x 2 + 2 - 2 = 4          2 + 2 + 2 + 2 = 8        

2 : 2 + 2 : 2 = 2           2 x 2 + 2 : 2 = 5           22 : 2 – 2      = 9                     

Câu 2:

Phân số chỉ số vải còn lại của tấm vải xanh là: 1 - \(\frac{3}{7}\)= \(\frac{4}{7}\) (tấm vải xanh)              

Phân số chỉ số vải còn lại của tấm vải đỏ là: 1 - \(\frac{3}{5}\)= \(\frac{2}{5}\) (tấm vải đỏ)                      

Theo đầu bài ta có: 4/7 tấm vải xanh = 2/5 tấm vải đỏ

Hay: 4/7 tấm vải xanh = 4/10 tấm vải đỏ.                                         

Tổng số phần bằng nhau là: 7 + 10 = 17 (phần)          

Giá trị 1 phần: 68 : 17 = 4 (m)          

Chiều dài tấm vải xanh là:  4 x 7 = 28 (m)      

Chiều dài tấm vải đỏ là:  4 x 10  = 40 (m)        

ĐS: Vải xanh: 28 m ; Vải đỏ: 40 m.

Câu 3:

Số bi của Bình là: 20 x 1/2 = 10 (viên)                                              

Nếu Chi bù 6 viên bi cho 2 bạn rồi chia đều thì số bi của 3 bạn sẽ bằng nhau và bằng trung bình cộng của cả 3 bạn.                                                                                        

Vậy trung bình cộng số bi của 3 bạn là: ( 20 + 10 + 6) : 2 = 18  (viên)                    

Số bi của Chi là:  18 + 6 = 24 (viên)                                                                          

ĐS: 24 viên

Câu 4:

Sau khi bán đi một rổ thì số quả cam còn lại gấp 3 lần số quả quýt còn lại. Do đó số quả còn lại phải là số chia hết cho 4; trong đó số quả quýt chiếm 1/4 số quả còn lại.                

Lúc chưa bán thì cửa hàng có số quả là:  50 + 45 + 40 + 55 + 70 = 260 (quả) 

Số 260 chia hết cho 4, nên số quả bán đi phải là số chia hết cho 4. Vì số 40 là số chia hết cho 4 nên đã bán đi rổ 40 quả.               

Số quả còn lại là: 260 – 40 = 220 (quả)        

Số quả quýt còn lại là: 220 : 4 = 55 (quả)        

Vậy trong 4 rổ còn lại thì có 1 rổ chứa 55 quả quýt và có 3 rổ chứa cam là rổ có 45 quả, rổ có 50 quả, rổ có 70 quả.                

Câu 5:

Vì chiều dài đám đất gấp 3 lần chiều rộng nên diện tích đám đất là số chia hết cho 3. Ta chia đám đất thành 3 hình vuông.

Từ  60 – 80 các số chia hết cho 3 là:60, 63, 66, 69, 72, 75, 78.                                                        

Suy ra diện tích của mỗi hình vuông có thể là: 21, 22, 23, 24, 25, 26.         

Vì cạnh hình vuông cũng là chiều rộng của đám đất hình chữ nhật là một số tự nhiên nên diện tích hình vuông bằng 25m2.

Suy ra cạnh hình vuông hay chiều rộng đám đất là 5m để có  5 x 5 = 25 m2.

Chiều dài đám đất :  5 x 3 = 15 (m)

Chu vi hình chữ nhật:  (15 + 5) x 2 = 40 (m)

ĐS: 40 m.

Đề 4

Câu 1:

a) Cho hai biểu thức: A = 101 x 50 ; B = 50 x 49 + 53 x 50.

Không tính trực tiếp, hãy sử dụng tính chất của phép tính để so sánh giá trị số của A và B.

b) Cho phân số: 13/27 và 7/15. Không quy đồng tử số, mẫu số hãy so sánh hai phân số trên.

Câu 2:

Tìm số lớn nhất có hai chữ số, biết rằng số đó chia cho 3 thì dư 2, còn chia cho 5 thì dư 4.

Câu 3:

Trong đợt khảo sát chất lượng học kì I, điểm số của 150 học sinh khối lớp Năm ở một trường tiểu học được xếp thành bốn loại: giỏi, khá, trung bình và yếu. Số học sinh đạt điểm khá bằng 7/15 số học sinh cả khối. Số học sinh đạt điểm giỏi bằng 3/5 số học sinh đạt điểm khá.

a) Tính số học sinh đạt điểm giỏi và số học sinh đạt điểm khá.

b) Tính số học sinh đạt điểm trung bình và số học sinh đạt điểm yếu, biết rằng 3/5 số học sinh đạt điểm trung bình bằng 2/5 số học sinh đạt điểm yếu.

Câu 4:

Một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài gấp 3 chiều rộng. Hỏi diện tích khu vườn đó biết rằng nếu tăng chiều dài lên 5 m và giảm chiều rộng đi 5 m thì diện tích giảm đi  225 .

ĐÁP ÁN

Câu 1:

a) A= 101 x 50

B = 50 x 49 + 53 x 50

=  50 x (49 + 53)

=  50 x 102

Vì 50 = 50 và 101 < 102 Nên A < B.

b) Đảo ngược mỗi phân số đã cho

Viết 13/27 đảo ngược thành 27/13

Viết 7/15 đảo ngược thành /15/7

So sánh 27/13 và 15/7

Ta có: 27/13= 2  và 15/7 = 2

Vì  1/13 < 1/7 nên  2  < 2

Do đó 27/13 < 15/7

Vì 27/13 < 15/7 nên 13/27 > 7/15

* HS có thể so sánh: Cùng nhân mỗi vế với 2, cùng nhân mỗi vế với 3. 

Câu 2:

Gọi số đó là A

A chia cho 3 dư 2 nên (A + 1) chia hết cho 3.

A chia cho 5 dư 4 nên (A + 1) chia hết cho 5.

Nên (A + 1) vừa chia hết cho 3 và cho 5. (A + 1) lớn nhất để vừa chia hết cho 3, 5 là 90.

Vậy A = 90 – 1 = 89

A= 89

Câu 3: Số học sinh đạt điểm khá là: 150 x 7/15= 70 (học sinh)

Số học sinh đạt điểm giỏi là: 70 x 3/5 = 42 (học sinh)

Ta có: 3/5số học sinh đạt điểm trung bình = 2/3 số học sinh đạt điểm yếu.

Hay: 6/10số học sinh đạt điểm trung bình = 6/9 số học sinh đạt điểm yếu.

Số học sinh đạt điểm trung bình và yếu là: 150 – (70 + 42) = 38 (học sinh)

Số học sinh đạt điểm trung bình là: 38 : 910 + 9) x 10 = 20 (học sinh)

Số học sinh đạt điểm yếu là: 38 - 20 = 18 (học sinh)

ĐS: giỏi: 42 HS ; khá: 70 HS; TB: 20 HS; Yếu: 18 HS.

Câu 4:

Theo hình vẽ ta thấy 225 chính là diện tích hình chữ nhật MNPQ.

Vậy độ dài PQ là: 225 : 5 = 45 (m)

Độ dài này chính là hiệu của chiều dài khu vườn lúc đầu và chiều rộng khu vườn lúc sau. Vậy hiệu của chiều dài và chiều rộng lúc đầu là:

45 – 5 = 40 (m).

Chiều rộng lúc đầu là: 40 : 2 = 20 (m)

Chiều dài lúc đầu là: 20 x 3 = 60 (m)

Diện tích khu vườn lúc đầu là: 20 x 60 = 1200 (m2)

ĐS: 1200 (m2)

Trên đây là nội dung tài liệu Bộ 4 đề ôn thi vào lớp 6 môn Toán có đáp án năm 2021 Trường TH Thăng Long. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?