Bộ 4 đề ôn tập hè lớp 4 lên lớp 5 môn Toán có đáp án năm 2021 Trường TH Nam Thành Công

TRƯỜNG TH LA THÀNH

ĐỀ ÔN TẬP HÈ LỚP 4 LÊN LỚP 5 NĂM 2021

MÔN TOÁN

Đề 1

Bài 1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Số  4 000 180 đọc là:

A. Bốn triệu không nghìn một trăm tám mươi

B. Bốn triệu một trăm tám

C. Bốn nghìn một trăm tám mươi

D. Bốn triệu không trăm nghìn một trăm tám mươi

Bài 2. Viết vào chỗ chấm cho thích hợp:

Hãy viết:

a) Một phân số lớn hơn 1 là…...

b) Một phân số bé hơn 1 là……

Bài 3.Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

a) 420 giây =……. phút                 

c) 3 thế kỉ =……năm

b) $\frac{1}{2}$ yến     =…….kg                    

 d) 5 m 8 dm =……cm

Bài 4. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Với 33 < x < 41 và x là số lẻ chia hết cho 5. Vậy x là:

A. 40                                                      C. 35

B. 45                                                      D. 34, 36, 38

Bài 5. Viết tiếp vào chỗ chấm để được câu trả lời đúng:

Quãng đường từ bản A đến bản B dài 28 km.Trên bản đồ tỉ lệ 1: 200 000, quãng đường đó dài bao nhiêu cm?

Trả lời: Trên bản đồ, quãng đường đó dài …… cm.             

Bài 6. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: (1 điểm)

Trong các khoảng thời gian sau, khoảng thời gian nào là dài nhất?

A. 60 giây                B. \(\frac{1}{5}\) giờ              C. 20 phút              D. \(\frac{3}{10}\) giờ

Bài 7.  Viết tiếp vào chỗ chấm để được kết quả đúng:

Trong phong trào kế hoạch nhỏ của trường, khối Một và khối Hai góp được 40 kg giấy vụn. Số giấy vụn khối Một góp được bằng \(\frac{2}{3}\) số giấy vụn của khối Hai.Vậy khối Một góp được……kg giấy vụn, khối Hai góp được …. ..kg giấy vụn.

Bài 8. Tính diện tích của một hình thoi có độ dài đường chéo thứ nhất là 54 cm, độ dài đường chéo thứ hai bằng  \(\frac{5}{9}\) độ dài đường chéo thứ nhất. 

ĐÁP ÁN

Bài 1.  chọn ý A

Bài 2. HS viết đúng mỗi phân số 

Bài 3.  a) 7 phút            b) 5 kg             c) 300 năm             d) 580 cm                                      

Bài 4.  chọn ý C

Bài 5 . Trên bản đồ, quãng đường đó dài 14cm.                     

Bài 6.   chọn ý C                  

Bài 7.  Khối Một góp được 16 kg giấy vụn; khối Hai góp được 24 kg giấy vụn.

Bài 8.          

Độ dài đường chéo thứ hai là:    

54  x  \(\frac{5}{9}\)=  30 (cm)                   

Diện tích của hình thoi đó:         

54  x 30 = 810 (cm2)              

Đáp số: 810 cm2 

Đề 2

Câu 1: 

a) Số thích hợp để viết vào chỗ chấm của 15m² = ....…….cm² là:

A. 150                         B. 150 000                   C. 15 000              D. 1500

b)  Số thích hợp để viết vào chỗ chấm của  3 tấn 5 tạ = ..... kg là:

A. 3500                     B. 3005                   C. 350                    D. 305

Câu 2:  Một tổ có 12 bạn, trong đó có 5 bạn nữ. Tỉ số của số bạn nam và số bạn nữ của tổ đó là:

A. 5/12

B. 7/12

C. 7/5

D. 5/7

Câu 3: Giá trị của biểu thức 36576 : (4 x 2 ) – 3708 là : 

A. 863                     B. 864                   C. 846                   D. 854        

Câu 4:  Một tấm kính hình thoi có độ dài các đường chéo là 18cm và 30cm. Tính diện tích tấm kính đó.

A. 270cm²               B. 270 cm            C. 540cm²                    D. 54cm²

Câu 5: Tìm x, biết:

a) \(\frac{8}{11}-\frac{2}{11}\) : x = 3                                       

b)  x : 52 = 113

Câu 6: Tính:

a) \(\frac{6}{11}\)+ \(\frac{4}{10}+\frac{3}{10}-\frac{1}{2}\) + \(\frac{7}{10}-\frac{1}{2}\) + \(\frac{7}{10}-\frac{5}{10}\)       

b)   \(\frac{7}{10}-\frac{5}{10}\) + ( \(\frac{2}{10}\) - \(\frac{3}{5}\))

Câu 7. Tổng hai số bằng số nhỏ nhất có ba chữ số, số bé bằng  \(\frac{2}{3}\) số lớn. Tìm hai số đó.

ĐÁP ÁN

Câu

1a

1b

2

3

4

Đáp án

B

A

C

B

A

Câu 5:

a) \(\frac{3}{4}\) : x =  3                                                 b)  x : 52  = 113

x = \(\frac{3}{5}\) :  3                                                      x  = 113 x 52

x = \(\frac{1}{5}\)                                                            x  = 5876

Câu 6

a) \(\frac{1}{5}\) +  \(\frac{4}{11}\) + \(\frac{4}{5}\) + \(\frac{7}{11}\) = (\(\frac{1}{5}\)+\(\frac{4}{5}\)) + (\(\frac{4}{11}\)+\(\frac{7}{11}\)) = 1 + 1 = 2      

b)   \(\frac{5}{6} + (\frac{5}{9} - {\rm{ }}\frac{1}{4}) = \frac{5}{6} + (\frac{{20}}{{36}} - \frac{9}{{36}}) = \frac{5}{6} + \frac{{11}}{{36}} = {\rm{ }}\frac{{30}}{{36}} + {\rm{ }}\frac{{11}}{{36}} = {\rm{ }}\frac{{41}}{{36}}\) 

Câu 7

Bài giải.

Số nhỏ nhất có ba chữ số là 100. Vậy tổng hai số là 100. 

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:          

2 + 3 = 5 (phần)

Số bé là:                                              

100 : 5 x 2 = 40                                       

Số lớn là: 

100 – 40 = 60

Đáp số: số bé: 40         

Số lớn: 60

Đề 3

Bài 1: Tính

a) 3 + \(\times \) x \(\frac{3}{4}\)

b) 10000 -  2575 : 25

Bài 2:  Tổng số tuổi của hai mẹ con 56 tuổi. Tính tuổi mẹ và tuổi con, biết rằng tuổi con bằng 2/5 tuổi mẹ.

Bài 3: Tính diện tấm bìa  có kích thước như hình vẽ dưới đây:

ĐÁP ÁN

Bài 1: Tính 

a) 3 + \(\frac{6}{5}-\frac{7}{8}\) x \(\frac{48}{40}-\frac{35}{40}\)

b) 10000 -  2575 : 25

= 10000 – 103 

Bài 2: 

Theo sơ đồ, tổng số phân bằng nhau là

2 + 5 =  7 ( phần)                                                                           

Tuổi con là:

56 : 7 x 2 = 16 (tuổi)                                                                    

Tuổi mẹ là:

56 – 16 = 40 (tuổi)                                                                         

Đáp số :  Con: 16 tuổi

                Mẹ : 40 tuổi                                     

Bài 3:

Chiều rộng hình chữ nhật là:

24 – 16 = 8 (cm)                  

Diện tích hình chữ nhật là:

24 x 8 = 192 (cm2)                      

Diện tích hình vuông là:

16 x 16 =  (cm2)                  

Diện tích tấm bìa là:

192 +  =  (cm2)                              

Đàp số: (cm2)

Đề 4

Câu 1: Tìm x:

a) x : \(\frac{2}{5}=\frac{3}{7}\)                                                  

b) \(\frac{6}{5}-x=\frac{7}{8}\) 

Câu 2:Tính:                

a) \(\frac{5}{2}+\frac{3}{10}-\frac{1}{2}\)                                   

b) \(\frac{8}{11}+\frac{8}{33}\times \frac{3}{4}\)

Câu 3: Một miếng kính hình thoi có độ dài đường chéo thứ nhất là 25m, đường chéo thứ hai có độ dài bằng 3/5 độ dài đường chéo thứ nhất. Tính diện tích miếng kính đó.

Câu 4 Tổng của hai số là số chẵn lớn nhất có hai chữ số. Số bé bằng 3/4 số lớn. Tìm hai số đó.

ĐÁP ÁN

Câu 1:

a) x : \(\frac{2}{5}=\frac{3}{7}\)     

x = \(\frac{3}{7}\times \frac{2}{5}\)

x = \(\frac{6}{35}\)

b) \(\frac{6}{5}-x=\frac{7}{8}\)

x = \(\frac{6}{5}-\frac{7}{8}\)

x = \(\frac{48}{40}-\frac{35}{40}\)

x = \(\frac{13}{40}\)

Câu 2:                                                                                    

a) \(\frac{2}{5}+\frac{3}{10}-\frac{1}{2}\)

= \(\frac{4}{10}+\frac{3}{10}-\frac{1}{2}\)

= \(\frac{7}{10}-\frac{1}{2}\) = \(\frac{7}{10}-\frac{5}{10}\)

=\(\frac{7}{10}-\frac{5}{10}\)= \(\frac{2}{10}\)

b) \(\frac{8}{11}+\frac{8}{33}\times \frac{3}{4}\)

= \(\frac{8}{11}+\frac{24}{132}\)

= \(\frac{8}{11}-\frac{2}{11}\) = \(\frac{6}{11}\)

Câu 3: Một miếng kính hình thoi có độ dài đường chéo thứ nhất là 25m, đường chéo thứ hai có độ dài bằng $\frac{3}{5}$ độ dài đường chéo thứ nhất. Tính diện tích miếng kính đó.

Giải:

Độ dài đường chéo thứ hai là:

25 : 5 x 3 = 15 (m)

Diện tích hình thoi là:

25 x 15 = 375 (m2)

Đáp số: 375m2

Câu 4 : Tổng của hai số là số chẵn lớn nhất có hai chữ số. Số bé bằng \(\frac{3}{4}\) số lớn. Tìm hai số đó.

Giải:

Số chẵn lớn nhất có 2 chữ số là: 98

Tổng số phần bằng nhau là:

4 + 3 = 7

Số lớn là:

98 : 7 x 4 =  56

Trên đây là nội dung tài liệu Bộ 4 đề ôn tập hè lớp 4 lên lớp 5 môn Toán có đáp án năm 2021 Trường TH Nam Thành Công​​​. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?