So sánh và sắp xếp thứ tự các số tự nhiên
1. So sánh các số tự nhiên
a) Trong hai số tự nhiên:
+ Số nào có nhiều chữ số hơn thì số kia lớn hơn. Số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn.
Ví dụ: So sánh hai số 4682 và 482
Lời giải:
Vì số 4682 là số có 4 chữ số và 482 là số có 3 chữ số nên 4682 > 482 hay 482 < 4682
+ Nếu hai số có chữ số bằng nhau thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải.
Ví dụ: So sánh hai số 27 478 và 27 474
Lời giải:
Vì số 27 478 và số 27 474 đều là số có 5 chữ số nên ta sẽ so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng từ trái sang phải.
Có ở hàng đơn vị 8 > 4 nên 27 478 > 27 474 hay 27 474 < 27 478.
+ Nếu hai số có tất cả các cặp chữ số ở từng hàng đều bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.
Ví dụ: So sánh hai số 648 và 648
Lời giải:
Vì hai số 648 và 648 đều là số có 3 chữ số và từng cặp chữ số ở cùng một hàng đều bằng nhau nên 648 = 648.
* Chú ý: Bao giờ cũng so sánh được hai số tự nhiên, nghĩa là xác định được số này lớn hơn, hoặc bé hơn, hoặc bằng số kia.
b) Nhận xét:
+ Trong dãy số tự nhiên 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; ...số đứng trước bé hơn số đứng sau (chẳng hạn 8 < 9), số đứng sau lớn hơn số đứng trước (chẳng hạn 9 > 8).
+ Trên tia số: Số ở gần 0 hơn là số bé hơn (chẳng hạn:1 < 5; 2 < 5; …), rõ ràng số 0 là số tự nhiên bé nhất: 0 < 1; 0 < 2; …. Số ở xa gốc 0 hơn là số lớn hơn (chẳng hạn 12 > 11; 12 > 10; …).
2. Xếp thứ tự các số tự nhiên
+ Các số tự nhiên có thể so sánh với nhau nên chúng ta có thể sắp xếp thứ tự của các số tự nhiên từ bé đến lớn hoặc từ lớn đến bé.
Ví dụ: Sắp xếp các số sau theo thứ từ bé đến lớn: 478, 572, 5833, 1672, 477
Lời giải:
Vì 478, 572 và 477 là các số có 3 chữ số nên ta sẽ so sánh từng cặp chữ số ở từng hàng được 477 < 478 < 572.
Vì 5833 và 1672 là các số có 4 chữ số nên ta sẽ so sánh từng cặp chữ số ở từng hàng được 5833 > 1672
Xếp thứ tự các số từ bé đến lớn là: 477, 478, 572, 1672, 5833.
Ví dụ: Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé: 472, 588, 174, 729
Lời giải:
Vì 472, 588, 174 và 729 là các số có 3 chữ số nên ta sẽ so sánh từng cặp chữ số ở từng hàng được 174 < 472 < 588 < 729
Xếp thứ tự các số từ lớn đến bé là: 729, 588, 472, 174
3. Bài tập áp dụng
Câu 1: Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm
10000 ... 9999
23 879 ... 23 890
3740 ... 3740
Hướng dẫn giải:
Trong hai số tự nhiên :
Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn. Số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn.
Nếu hai số có chữ số bằng nhau thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải.
Nếu hai số có tất cả các cặp chữ số ở từng hàng đều bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.
10000 >9999
23 879 < 23 890
3740 = 3740
Câu 2: Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn 4596 ; 4569 ; 4659.
Hướng dẫn giải:
So sánh các số đã cho, sau đó viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn.
Vì 4569 < 4596 < 4659
Nên sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là: 4569, 4596, 4659.
Câu 3:
a) Viết số bé nhất có bốn chữ số.
b) Viết số lớn nhất có bốn chữ số.
Hướng dẫn giải:
Dựa vào lí thuyết về dãy số tự nhiên để viết các số theo yêu cầu bài toán.
a) Số bé nhất có bốn chữ số là 1000.
b) Số lớn nhất có bốn chữ số là 9999.
Câu 4:
a) Khoanh vào số bé nhất:
9281; 2981; 2819; 2891.
b) Khoanh vào số lớn nhất:
58 243; 82 435; 58 234; 84 325.
Hướng dẫn giải
a) So sánh các số đã cho ta có : 2819<2891<2981<9281
Vậy số bé nhất trong các số đã cho là 2819.
Khoanh vào số bé nhất 2819
b) So sánh các số đã cho ta có: 58234<58243<82435<84325.
Vậy số lớn nhất trong các số đã cho là 84325.
Khoanh vào số lớn nhất: 84325.
Câu 5:
Chiều cao của từng bạn trong nhóm học tập là:
Lan cao: 1m 35cm = 135cm
Liên cao: 1m 4dm = 140cm
Hùng cao: 1m47cm = 147cm
Cường cao: 141cm = 141cm
Viết tên các bạn đó lần lượt theo thứ tự:
a) Từ cao đến thấp
b) Từ thấp đến cao
Hướng dẫn giải
Chiều cao của từng bạn trong nhóm học tập là:
Lan cao: 1m 35cm = 135cm
Liên cao: 1m 4dm = 140cm
Hùng cao: 1m 47cm = 147cm
Cường cao: 141 cm = 141cm
Viết tên các bạn trong nhóm lần lượt theo thứ tự:
a) Từ cao đến thấp | b) Từ thấp đến cao |
Hùng Cường Liên Lan | Lan Liên Cường Hùng |
Trên đây là nội dung tài liệu Hướng dẫn giải bài tập về So sánh và sắp xếp thứ tự các số tự nhiên Toán lớp 4. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:
- Một số bài tập về Quy luật viết dãy số có hướng dẫn giải
- Hướng dẫn giải bài tập về tìm chữ số tận cùng của một tích Toán lớp 5
Chúc các em học tập tốt!