TRƯỜNG TH KHƯƠNG THƯỢNG | ĐỀ ÔN TẬP HÈ LỚP 4 LÊN LỚP 5 NĂM 2021 MÔN TOÁN |
Đề 1
I. Phần I: Trắc nghiệm: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Các số ở dòng nào được viết theo thứ tự từ bé đến lớn?
A. 68173, 47827, 39824, 83473, 57263
B. 97832, 48983, 28499, 82983, 18293
C. 37847, 68273, 82842, 28399, 49922
D. 18392, 27482, 37297, 57829, 83683
Câu 2: Kết quả của phép tính 75273 + 628 x 133 là:
A. 187 782 | B. 168 985 | C. 164 872 | D. 158 797 |
Câu 3: Số trung bình cộng của các số 84, 63, 99 là:
A. 82 | B. 83 | C. 84 | D. 85 |
Câu 4: Một cây bút có giá 2500 đồng. Nếu mỗi học sinh mua 4 cây bút thì 10 bạn học sinh mua hết bao nhiêu tiền?
A. 90 000 đồng | B. 10 000 đồng | C. 100 000 đồng | D.80 000 đồng |
Câu 5: Diện tích của hình chữ nhật có trung bình cộng giữa chiều rộng và chiều dài là 15cm và chiều dài gấp 4 lần chiều rộng là
A. 130cm2 | B. 124cm2 | C. 142cm2 | D.144cm2 |
II. Phần II: Tự luận
Bài 1: Tính:
a, 7273 x 14 – 8873 | b, 1383 + 110980 : 124 | c, 125 x 8 x 25 x 4 x 7 |
Bài 2: Tìm X, biết:
a, \(\frac{1}{5}+X=\frac{3}{2}\times \frac{16}{24}\) | b, \(\frac{7}{3}-X=\frac{12}{7}:\frac{7}{9}\) | c, \(X+\frac{10}{4}\times \frac{2}{5}:\frac{12}{9}=\frac{15}{20}\) |
Bài 3: Xe tải nhỏ chở được 12 bao gạo, mỗi bao gạo nặng 60kg. Xe tải lớn chở đợc 38 bao gạo, mỗi bao gạo nặng 100kg. Hỏi xe tải lớn chở được nhiều hơn xe tải bé bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
Bài 4: Để lát nền một phòng học hình chữ nhật có chiều dài 30m, chiều rộng kém chiều dài 10m người ta dùng loại gạch men hình vuông cạnh 25cm. Giá mỗi viên gạch là 4000 đồng. Hỏi để lát kín phòng học đó sẽ mất bao nhiêu tiền (biết phần mạch vữa không đáng kể)?
ĐÁP ÁN
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 |
D | D | A | C | D |
II. Phần tự luận
Bài 1:
a, 7273 x 14 – 8873 = 92949
b, 1383 + 110980 : 124 = 2278
c, 125 x 8 x 25 x 4 x 7 = 700000
Bài 2:
a, \(X=\frac{4}{5}\) | b, \(X=\frac{19}{147}\) | c, X = 0 |
Bài 3:
Số ki-lô-gam gạo xe tải nhỏ chở được là:
60 x 12 = 720 (kg)
Số ki-lô-gam gạo xe tải lớn chở được là:
100 x 38 = 3800 (kg)
Xe tải lớn chở được nhiều hơn xe tải nhỏ số ki-lô-gam gạo là:
3800 – 720 = 3080 (kg)
Đáp số: 3080 kg
Bài 4:
Chiều rộng của phòng học hình chữ nhật là:
30 – 10 = 20 (m)
Diện tích phòng học hình chữ nhật là:
30 x 20 = 600 (m2) = 6 000 000 (cm2)
Diện tích một miếng men gạch hình vuông là:
25 x 25 = 625 (cm2)
Số viên gạch cần dùng là:
6 000 000 : 625 = 9600 (viên gạch)
Để lát kín phòng học cần số tiền là:
4000 x 9600 = 38 400 000 (đồng)
Đề 2
I. Phần I: Trắc nghiệm: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Số 7 trăm 24 triệu có bao nhiêu chữ số 0
A. 4 | B. 5 | C. 6 | D. 7 |
Câu 2: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm: 29492 + 34232 = 178 x … là số
A. 348 | B. 358 | C. 398 | D. 346 |
Câu 3: Trong các số 62150, 56820, 20301, 97920; số chia hết cho 2, 5 và 9 là số:
A. 97920 | B. 20301 | C. 56820 | D. 62150 |
Câu 4: Kết quả của phép tính 92673 – 362 x 251 là
A. 1811 | B. 90862 | C. 92476 | D.1647 |
Câu 5: Số đo chiều cao của 6 học sinh lớp 5 lần lượt là: 142cm, 154cm, 149cm, 148cm, 153cm, 142cm. Trung bình số đo chiều cao của mỗi bạn là bao nhiêu xăng-ti-mét?
A. 150cm | B. 143cm | C. 152cm | D. 148cm |
II. Phần II: Tự luân
Bài 1: Đặt rồi tính:
3842 x 347 | 874 x 4827 | 58485 : 215 | 38080800: 21600 |
Bài 2: Tìm X, biết:
a, X – 7826 = 248 x 137 | b, 93718 – X = 453136 : 254 | c, X + 7425 = 12 x 735 +1273 |
Bài 3: Một đoàn xe du lịch, 6 xe đi đầu chở tất cả 120 người, 6 xe sau chở tất cả 300 người. Hỏi trung bình mỗi xe chở được bao nhiêu người?
Bài 4: Tính diện tích của hình vuông có độ dài cạnh bằng chiều rộng của hình chữ nhật có chu vi bằng 180cm và chiều dài bằng 50cm
Bài 5: Hiên nay trung bình cộng số tuổi của mẹ và con là 22 tuổi. Tuổi mẹ hơn tuổi con 26 tuổi.
a, Tính số tuổi của mẹ và của con hiện nay
b, Sau mấy năm nữa tuổi của mẹ gấp 3 lần tuổi con
ĐÁP ÁN
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 |
C | B | A | A | D |
II. Phần tự luận
Bài 1: Học sinh tự đặt phép tính rồi tính
3842 x 347 = 1 333 174 | 874 x 4827 = 4 218 798 |
58485 : 215 = 272 dư 5 | 38080800: 21600 = 1763 |
Bài 2:
a, X = 41802 | b, X = 91934 | c, X = 2668 |
Bài 3:
Số người trong đoàn du lịch là:
120 + 300 = 420 (người)
Số xe của đoàn du lịch là:
6 + 6 = 12 (xe)
Trung bình mỗi xe chở được số người là:
420 : 12 = 35 (người)
Đáp số: 35 người
Bài 4:
Nửa chu vi của hình chữ nhật là:
180 : 2 = 90 (cm)
Chiều rộng của hình chữ nhật hay cạnh của hình vuông là:
90 – 50 = 40 (cm)
Diện tích của hình vuông là:
40 x 40 = 1600 (cm2)
Đáp số: 1600cm2
Bài 5:
a, Tổng số tuổi của mẹ và con hiện nay là:
22 x 2 = 44 (tuổi)
Số tuổi của mẹ hiện nay là:
(44 + 26) : 2 = 35 (tuổi)
Số tuổi của con hiện nay là:
35 – 26 = 9 (tuổi)
b, Sau mấy năm nữa tuổi của mẹ gấp 3 lần tuổi con
Sau mỗi năm tuổi mẹ và tuổi con đều tăng thêm 1 tuổi nên tuổi mẹ vẫn hơn tuổi con 26 tuổi
Coi tuổi con là 1 phần thì tuổi của mẹ là 3 phần như vậy
Hiệu số phần bằng nhau:
3 – 1 = 2 (phần)
Tuổi của con khi tuổi mẹ gấp 3 lần tuổi của con là:
26 : 2 = 14 (tuổi)
Tuổi của mẹ gấp 3 lần tuổi con sau:
14 – 9 = 5 (năm)
Đáp số: a, Mẹ 35 tuổi, con 9 tuổi b, 5 năm
Đề 3
I. Phần I: Trắc nghiệm: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm: 5 phút 40 giây = … giây:
A. 300 | B. 310 | C. 320 | D. 340 |
Câu 2: Năm 1837 thuộc thế kỉ thứ mấy?
A. XX | B. XVII | C. XVIII | D. XIX |
Câu 3: Một người đi xe máy trong 1/12 phút được 865m. Hỏi trong một giây người ấy đi được bao nhiêu mét?
A. 173m | B. 182m | C. 164m | D. 155m |
Câu 4: Một bao gạo nặng 6 kg. Một ô tô chở 12 tấn gạo thì chở được bao nhiêu bao gạo?
A. 200 bao gạo | B. 2000 bao gạo | C. 20 bao gạo | D. 2 bao gạo |
Câu 5: Hình vuông có độ dài cạnh 12cm và hình chữ nhật có chiều dài bằng 12cm và chiều rộng bằng 10cm. Hỏi hình nào có diện tích lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu mét vuông?
A. Diện tích hình vuông lớn hơn diện tích hình chữ nhật 24cm2
B. Diện tích hình chữ nhật lớn hơn diện tích hình chữ nhật 12cm2
C. Diện tích hình vuông lớn hơn diện tích hình chữ nhật 12cm2
D. Diện tích hình chữ nhật lớn hơn diện tích hình vuông 24cm2
II. Phần II: Tự luân
Bài 1: Đặt rồi tính:
578 x 645 | 72561 x 32 | 110084 : 13 | 25240 : 18 |
Bài 2: Tìm X, biết:
a, 97387 – X = 149952 : 32 | b, X + 1682 = 57 x 84 | c, X – 761 = 9828 : 52 |
Bài 3: Xe tải nhỏ chở được 12 bao gạo, mỗi bao gạo nặng 60kg. Xe tải lớn chở đợc 38 bao gạo, mỗi bao gạo nặng 100kg. Hỏi xe tải lớn chở được nhiều hơn xe tải bé bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
Bài 4: Để lát nền một phòng học hình chữ nhật có chiều dài 30m, chiều rộng kém chiều dài 10m người ta dùng loại gạch men hình vuông cạnh 25cm. Giá mỗi viên gạch là 4000 đồng. Hỏi để lát kín phòng học đó sẽ mất bao nhiêu tiền (biết phần mạch vữa không đáng kể)?
ĐÁP ÁN
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 |
D | C | A | B | A |
II. Phần tự luận
Bài 1: Học sinh tự đặt phép tính rồi tính
578 x 645 = 372810 | 72561 x 32 = 2 321 952 |
110084 : 13 = 8468 | 25240 : 18 = 1402 dư 4 |
Bài 2:
a, X = 92701 | b, X = 3106 | c, X = 950 |
Bài 3:
Số ki-lô-gam gạo xe tải nhỏ chở được là:
60 x 12 = 720 (kg)
Số ki-lô-gam gạo xe tải lớn chở được là:
100 x 38 = 3800 (kg)
Xe tải lớn chở được nhiều hơn xe tải nhỏ số ki-lô-gam gạo là:
3800 – 720 = 3080 (kg)
Đáp số: 3080 kg
Bài 4:
Chiều rộng của phòng học hình chữ nhật là:
30 – 10 = 20 (m)
Diện tích phòng học hình chữ nhật là:
30 x 20 = 600 (m2) = 6 000 000 (cm2)
Diện tích một miếng men gạch hình vuông là:
25 x 25 = 625 (cm2)
Số viên gạch cần dùng là:
6 000 000 : 625 = 9600 (viên gạch)
Để lát kín phòng học cần số tiền là:
4000 x 9600 = 38 400 000 (đồng)
Đề 4
I. Phần I: Trắc nghiệm: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Số bé nhất trong các số 62763, 62748, 62847, 62857 là số
A. 62857 | B. 62847 | C. 62763 | D. 62748 |
Câu 2: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm: 7 tạ 9 kg = ….kg là:
A. 790 | B. 709 | C. 970 | D. 907 |
Câu 3: Diện của hình chữ nhật có chu vi bằng 24cm và chiều dài hơn chiều rộng 6cm là:
A. 288cm2 | B. 135cm2 | C. 144cm2 | D. 240cm2 |
Câu 4: Số gồm 8 triệu, 7 trăm nghìn, 3 trăm, 5 chục và 9 đơn vị được viết là:
A. 870 359 | B. 87 359 | C. 8 700 359 | D. 8 700 953 |
Câu 5: Số 3 637 184 được đọc là:
A. Ba triệu sáu trăm ba mươi bảy nghìn một trăm tám mươi tư
B. Ba sáu trăm ba mươi bảy nghìn một trăm tám mươi tư
C. Ba triệu sáu ba bảy một trăm tám mươi tư
D. Ba triệu sáu trăm ba mươi bảy nghìn một tám tư
II. Phần II: Tự luân
Bài 1: Một mảnh vườn có chiều rộng 40m, chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Người ta trồng hoa ở đó. Cứ 10m2 thì thu hoạch được 125 bó hoa. Hỏi cả mảnh vườn đã thu hoạch được bao nhiêu bó hoa?
Bài 2: Một đoàn xe tải chở hàng. 4 xe đầu mỗi xe chở được 4720kg hàng, 6 xe sau mỗi xe chở được 4820kg hàng. Hỏi trung bình mỗi xe chở được bao nhiêu kg hàng?
ĐÁP ÁN
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 |
D | B | B | C | A |
II. Phần tự luận
Bài 1:
Chiều dài của mảnh vườn hình chữ nhật là:
40 x 3 = 120 (m)
Diện tích của mảnh vườn hình chữ nhật là:
120 x 40 = 4800 (m2)
Số bó hoa thu hoạch được trên mảnh vườn là:
4800 x 125 : 10 = 60000 (bó hoa)
Đáp số: 60000 bó hoa
Bài 2:
Số ki-lô-gam hàng 4 xe đầu chở được là:
4720 x 4 = 18880 (kg)
Số ki-lô-gam hàng 5 xe sau chở được là:
4820 x 6 = 28920 (kg)
Tổng số hàng 10 xe chở được là:
18880 + 28920 = 47800 (kg)
Trung bình mỗi xe chở được số ki-lô-gam hàng là:
47800 : 10 = 4780 (kg)
Đáp số: 4780kg
Trên đây là nội dung tài liệu Bộ 4 đề ôn tập hè lớp 4 lên lớp 5 môn Toán có đáp án năm 2021 Trường TH Khương Thượng. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:
- Bộ 4 đề ôn tập hè lớp 4 lên lớp 5 môn Toán có đáp án năm 2021 Trường TH Cát Linh
- Bộ 4 đề ôn tập hè lớp 4 lên lớp 5 môn Toán có đáp án năm 2021 Trường TH Bùi Thị Xuân
Chúc các em học tập tốt !