Bộ 4 đề ôn tập hè lớp 4 lên lớp 5 môn Toán có đáp án năm 2021 Trường TH La Thành

TRƯỜNG TH LA THÀNH

ĐỀ ÔN TẬP HÈ LỚP 4 LÊN LỚP 5 NĂM 2021

MÔN TOÁN

Đề 1

II. Phần tự luận

Câu 1 : Thực hiện phép tính:

a) 18384 x 4 – 28593

b) 32858 + 33978 : 7

Câu 2 : Tìm X, biết:

a) \(X:\frac{5}{4}=\frac{16}{15}\)

b) \(X-\frac{4}{17}=\frac{9}{34}\) 

Câu 3 : Hai kho chứa 300 tấn thóc. Số thóc ở kho thứ nhất bằng 7/8 số thóc ở kho thứ hai. Hỏi mỗi kho chứa bao nhiêu tấn thóc?

ĐÁP ÁN

Câu 1:

a) 18384 x 4 – 28593 = 73536 – 28593 = 44943

b) 32858 + 33978 : 7 = 32858 + 4854 = 37712

Câu 2:

a) \(X:\frac{5}{4}=\frac{16}{15}\)

\(X=\frac{16}{15}\times \frac{5}{4}\)

\(X=\frac{4}{3}\) 

b) \(X-\frac{4}{17}=\frac{9}{34}\)

\(X=\frac{9}{34}+\frac{4}{17}\)

\(X=\frac{1}{2}\) 

Câu 3: (Học sinh tự vẽ sơ đồ tóm tắt)

Tổng số phần bằng nhau là:

7 + 8 = 15

Kho thứ nhất chứa số thóc là:

300 : 15 x 7 = 140 (tấn)

Kho thứ hai chứa số thóc là:

300 – 140 = 160 (tấn)

Đáp số: kho thứ nhất 140 tấn thóc; kho thứ hai 160 tấn thóc

Đề 2

Câu 1: Thực hiện phép tính:

a) 93482 – 18392 x 5

b) 22164 + 43875 : 9 

Câu 2: Tìm X, biết:

a) \(X+\frac{25}{16}=\frac{7}{4}\)

b) \(X:3=\frac{27}{4}\)

Câu 3: Trong ngày hội trồng cây, hai lớp 4A và 4B trồng được tất cả 60 cây. Số cây lớp 4A trồng được bằng 7/5 số cây lớp 4B trồng được. Hỏi mỗi lớp trồng được bao nhiêu cây?

ĐÁP ÁN

Câu 1:

a) 93482 – 18392 x 5 = 93482 – 91960 = 1522

b) 22164 + 43875 : 9 = 22164 + 4875 = 27039

Câu 2:

a) \(X+\frac{25}{16}=\frac{7}{4}\)

\(X=\frac{7}{4}-\frac{25}{16}\)

\(X=\frac{3}{16}\)

b) \(X:3=\frac{27}{4}\)

\(X=\frac{27}{4}\times 3\)

\(X=\frac{81}{4}\)

Câu 3: (Học sinh tự vẽ sơ đồ tóm tắt bài toán)

Tổng số phần bằng nhau là:

5 + 7 = 12 (phần)

Lớp 4A trồng được số cây là:

60 : 12 x 7 = 35 (cây)

Lớp 4B trồng được số cây là:

60 – 35 = 25 (cây)

Đáp số: lớp 4A 35 cây, lớp 4B 25 cây

Đề 3

Câu 1: Tìm X, biết:

a) X – 13922 = 22542 : 3 

b) 98917 – X : 5 = 83802

Câu 2 : Thực hiện phép tính:

a) \(\frac{1}{2}+\frac{5}{6}:\frac{7}{12}\) 

b) \(\frac{3}{2}-\frac{4}{7}\times \frac{28}{12}\) 

Câu 3: Một tủ sách có hai ngăn. Số sách ở ngăn thứ nhất gấp 4 lần số sách ở ngăn thứ hai. Tính số sách ở mỗi ngăn biết rằng tủ sách có tất cả 70 quyển sách.

ĐÁP ÁN

Câu 1:

a) X – 13922 = 22542 : 3 

X – 13922 = 7514

X = 7514 + 13922

X = 21436

b) 98917 – X : 5 = 83802

X : 5 = 98917 – 83802

X : 5 = 15115

X = 15115 x 5 = 75575

Câu 2:

a) \(\frac{1}{2}+\frac{5}{6}:\frac{7}{12}=\frac{1}{2}+\frac{10}{7}=\frac{27}{14}\) 

b) \(\frac{3}{2}-\frac{4}{7}\times \frac{28}{12}=\frac{3}{2}-\frac{4}{3}=\frac{1}{6}\) 

Câu 3: (Học sinht tự vẽ sơ đồ tóm tắt bài toán)

Tổng số phần bằng nhau là:

1 + 4 = 5 (phần)

Số sách ở ngăn thứ nhất là:

70 : 5 x 4 = 56 (quyển sách)

Số sách ở ngăn thứ hai là:

70 – 56 = 14 (quyển sách)

Đáp số: ngăn thứ nhất 56 quyển sách, ngăn thứ hai 14 quyển sách

Đề 4

Câu 1: Thực hiện phép tính:

a) \(\frac{7}{14}+\frac{5}{6}\times \frac{2}{3}+\frac{11}{2}\) 

b) \(\frac{6}{7}:\frac{2}{35}-\frac{25}{2}+1\)

Câu 2: Tìm X, biết:

a) X – 17389 = 82932 + 18202

b) X : 3 = 91839 – 49313

Câu 3: Một cửa hàng có 182kg gạo gồm gạo nếp và gạo tẻ. Sau khi bán đi 12kg gạo tẻ và 8kg gạo nếp thì số gạo nếp bằng một nửa số gạo tẻ. Tính số gạo mỗi loại ban đầu.

ĐÁP ÁN

Câu 1:

 a) \(\frac{7}{14}+\frac{5}{6}\times \frac{2}{3}+\frac{11}{2}=\frac{1}{2}+\frac{5}{9}+\frac{11}{2}=\frac{12}{2}+\frac{5}{9}=6+\frac{5}{9}=\frac{59}{9}\)

b) \(\frac{6}{7}:\frac{2}{35}-\frac{25}{2}+1=15-\frac{25}{2}+1=\frac{5}{2}+1=\frac{7}{2}\)

Câu 2:

a) X – 17389 = 82932 + 18202

X – 17389 = 101134

X = 101134 + 17389

X = 118523

b) X : 3 = 91839 – 49313

X : 3 = 42526

X = 42526 x 3

X = 127578

Câu 3:

Số gạo cửa hàng còn lại là;

182 – 12 – 8 = 162 (kg)

Tổng số phần bằng nhau là:

1 + 2 = 3 (phần)

Số gạo nếp còn lại là:

162 : 3 x 1 = 54 (kg)

Số gạo nếp ban đầu là:

54 + 5 = 59 (kg)

Số gạo tẻ ban đầu là:

182 – 59 = 123 (kg)

Đáp số: 59kg gạo nếp; 123kg gạo tẻ

Trên đây là nội dung tài liệu Bộ 4 đề ôn tập hè lớp 4 lên lớp 5 môn Toán có đáp án năm 2021 Trường TH La Thành​. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?