Bộ 4 đề ôn thi vào lớp 6 môn Toán có đáp án năm 2021 Trường TH Trần Quốc Toản

TRƯỜNG TH TRẦN QUỐC TOẢN

ĐỀ ÔN THI VÀO LỚP 6 NĂM 2021

MÔN TOÁN

 

Đề 1

Câu 1: Tính giá trị mỗi biểu thức sau

a. 0,1 + 0,2 + 0,3 + 0,4 + ...+ 1,9 (tổng có tất cả 19 số hạng)

b. (1999x1998 + 1998 + 1997) x \((1 + \frac{1}{2}:1\frac{1}{2} - 1\frac{1}{3})\) 

Câu 2: Hỏi phải cộng thêm vào tử số và mẫu số của phân số 2/11 cùng một số tự nhiên nào để được phân số mới mà khi ta rút gọn được phân số 6/7 số

Câu 3: Dưới đây ghi thời gian 4 người đến họp. Người đến dự đúng giờ là 13 giờ 30 phút. Khoanh vào chữ cái đặt trước thời gian người đến muộn nhất.

A. 13 giờ 30 phút.

B. 13 giờ 35 phút.

C. 14 giờ kém 20 phút.

D. 14 giờ kém 25 phút

Câu 4: Người ta xếp 4 hình chữ nhật bằng nhau để được một hình vuông ABCD và bên trong có phần trống hình vuông MNPQ. Tính diện tích phần trống hình vuông MNPQ.

Câu 5: Một lớp có 18 học sinh nữ. Biết số học sinh nữ chiếm 60% số học sinh của lớp học. Lớp học đó có số học sinh nam là: …………….. học sinh.

ĐÁP ÁN

Câu 1: (

a. Ta có:         

0,1 + 0,2 + 0,3 + 0,4 + ...+ 1,9

= (0,1 + 1,9) + (0,2 + 1,8) + (0,3 + 1,7) + ...+ (0,9 + 1,1) + 1

=        2         +        2          +        2         + ... +      2         + 1

= 2 x 9 + 1 = 19

b. Ta có:

Vậy giá trị biểu thức:  ( 1999 x 1998 + 1998 + 1997) x ( 1 + 1/2 : 1(1/2) – 1(1/3)) = 0

Câu 2:

Hiệu của mẫu số và tử số của phân số 2/11 là:  11 – 2 = 9

 Khi cộng thêm vào mẫu số và tử số của phân số 2/11 với cùng một số thì ta được phân số mới có hiệu của mẫu số và tử số  vẫn bằng 9.

Vì phân số mới rút gọn thì bằng 6/7 nên ta có:

Hiệu số phần bằng nhau:           7 – 6 = 1 (phần)

Tử của phân số mới là:               9 x 6 = 54

Mẫu của phân số mới là             9 x 7 = 63

Phân số mới là     54/63

Số tự nhiên phải tìm là 54 – 2 = 52 ( hoặc 63 – 11 = 52)

Vậy số phải tìm là 52

 

........

---(Để xem tiếp nội dung của đề thi các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)--- 

Đề 2

Bài 1 : Tìm y biết:

a) y – 6 : 2  –   ( 48 – 24 x 2 : 6 – 3) = 0

b) (7 x 13 + 8 x 13) : (\(9\frac{2}{3}\) – y) = 39

Bài 2: Tính nhanh:

a) ( 1+3+5+7+…+2003+2005) x (125 125 x 127 – 127 127 x 125)

b) \(\frac{19,8:0,2x44,44\times2\times13,2:0,25}{3,3\times88,88:0,5\times6,6:0,125\times5}\)

Bài 3: Ba xe ôtô chở 147 học sinh đi tham quan. Hỏi mỗi xe chở bao nhiêu học sinh ? Biết rằng 2/3số học sinh xe thứ nhất bằng 3/4 số học sinh xe thứ hai và bằng 4/5 số học sinh xe thứ ba.

Bài 4: Tìm hai số sao cho tổng của chúng nhỏ nhất , biết rằng mỗi số có năm chữ số và tổng các chữ số của hai số đó là 89.

Bài 5:Với ba mảnh bìa trên đó viết các số 23, 79, và \(\overline{ab}\), người ta ghép chúng thành các số có sáu chữ số khác nhau có thể được. Rồi tính tổng của tất cả các số này được 2 989 896. Tìm \(\overline{ab}\).

Bài 6: Hình vuông ABCD có cạnh 6 cm. Trên đoạn BD lấy điểm E và P sao cho BE = EP = PD.

a) Tính diện tích hình vuông ABCD.

b) Tính diện tích hình AECP.

c) M là điểm chính giữa cạnh PC, N là điểm chính giữa cạnh DC. MD và NP cắt nhau tại I. So sánh diện tích tam giác IPM với diện tích tam giác IDN.

ĐÁP ÁN

Bài 1

a) Tính đúng y = 40                                                                      

b) Tính đúng y = \(4\frac{2}{3}\)

Bài 2

a) Vì 125 125x127 – 127 127x125 = 1001x125x127 – 1001x127x125 = 0                     

Nên : (1+3+5+...+2005)(125 125x127 – 127 127x125) = 0                

\(\begin{array}{l}
b)\frac{{19,8:0,2 \times 44,44 \times 2 \times 13,2:0,25}}{{3,3 \times 88,88:0,5 \times 6,6:0,125 \times 5}} = \frac{{19,8 \times 5 \times 88,88 \times 13,2 \times 4}}{{3,3 \times 88,88 \times 2 \times 6,6 \times 8 \times 5}}\\
 = \frac{{19,8 \times 5 \times 88,88 \times 13,2 \times 4}}{{3,3 \times 88,88 \times 13,2 \times 4 \times 2 \times 5}} = \frac{{19,8}}{{3,3 \times 2}} = 3
\end{array}\) 

........

---(Để xem tiếp nội dung của đề thi các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)--- 

Đề 3

Bài 2:  Để đánh số trang sách một cuốn sách người ta phải dùng số chữ số gấp đôi số trang của cuốn sách đó. Hỏi cuốn sách đó có bao nhiêu trang?.

Bài 3:  Hà tham gia đấu cờ và đã đấu 15 ván mỗi ván thắng được 15 điểm. Mỗi ván thua bị trừ 20 điểm. Sau một đợt thi Hà được tất cả 120 điểm. Hỏi Hà đã thắng bao nhiêu ván cờ?.

Bài 4:  Trong một tháng nào đó có 3 ngày thứ  sáu trùng vào ngày chẵn. Hỏi ngày 26 của tháng đó là ngày thứ mấy trong tuần?.

Bài 5: Ch hình chữ nhật ABCD có AB = 6 cm, AD = 4 cm. Điểm M nằm trên AB, MC cắt BD tại 0.

a) So sánh S MDO và S BOC .

b) Tính AM để  S MBCD  = 20 cm2 .

c) Vơi AM = 2 cm.

So sánh MO với OC. Tính S AMOD .

ĐÁP ÁN

Bài 2: . Từ trang 1 đến trang 9 có 9 trang (Mỗi trang một chữ số).

Từ trang 10 đến trang 99 có 90 trang (Mỗi trang có 2 chữ số).

Như vậy cần 9 trang có 3 chữ số (Mỗi trang 3 chữ số)

 Để bù vào 9 trang có 1 chữ số:                              

Số trang có cuốn sách đó là:

9 + 90 + 9 = 108 (trang)                     

Đáp số : 180 trang                           

Bài 3: Giả sử Hà thi đấu thắng cả 15 ván , thì Hà đạt được số điểm là:  

15 x 15 = 225             

So với thực tế số điểm tăng lên là:                                                                                         

225 – 120 = 105 (điểm)                                                                      

Số điểm tăng lên là do ta đã thay những ván thua bằng những ván thắng. Một ván thua thay bằng một ván thắng số điểm tăng lên là:                                                                  

15 + 20 = 35 (điểm)                                                               

Hà đã thua số ván cờ là:                                                                                             

105 : 35 = 3 (ván)                                                                               

Hà thi đấu đã thắng số ván cờ là:                               

15 – 3 = 12 (ván)                                                                                

Đáp số : 12 ván                                                                                  

 Bài 4: . Một tuần có 7 ngày. Ngày thứ sau chẵn đầu tiên cách ngày thú sáu chẵn tiếp theo số ngày là:

7 x 2 = 14 (ngày)                    

Ngày thứ sáu chẵn đầu tiên cách ngày thứ sáu chẵn cuối cùng trong tháng đó số ngày là:  

14 x 2 = 28 (ngày)                  

Giả sử nagỳ thứ sáu chẵn đầu tiên của tháng là ngày 4 thì ngày thứ sáu chẵn cuối cùng của tháng đó sẽ là ngày;                                  

4 + 28 = 32 (ngày).    

“ Vô lí vì một tháng không quá 31 ngày ”

Do đó ngày thứ sáu chẵn đầu tiên của tháng đó là ngày mùng 2.

Ngày thứ sáu chẵn cuối cùng của tháng đó là ngày:

2 + 28 = 30                             

Vậy ngày 26 của tháng đó là thứ hai.

Đáp án: thứ hai                      

........

---(Để xem tiếp nội dung của đề thi các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)--- 

Đề 4

Bài 1:

Tổng của bốn số tự nhiên là số lớn nhất có 7 chữ số. Nếu xoá đi chữ số hàng đơn vị của số thứ nhất thì được số thứ hai. Số thứ 3 bằng hiệu của số thứ nhất và số thứ hai. Số bé nhất là tích của số bé nhất có ba chữ số và số lớn nhất có 4 chữ số.Tìm số thứ tư

Bài 2: Bạn An có 170 viên bi gồm 2 loại: bi màu xanh và bi màu đỏ. Bạn An nhận thấy rằng 1/9 số bi màu xanh bằng 1/8 số bi đỏ. Hỏi bạn An có bao nhiêu viên bi mỗi loại?

Bài 3:

Cho một số tự nhiên có ba chữ số. Người ta viết thêm số 90 vào bên trái số đó được số mới có 5 chữ số. Lấy số mới này chia cho số đã cho thì được thương là 721 không dư. Tìm số tự nhiên só ba chữ số đã cho.

Bài 4:

Một thửa ruộng hình thang có diện tích là 1155cm2 và có đáy bé kém đáy lớn 33m. Người ta kéo dài đáy bé thêm 20 m và kéo dài đáy lớn thêm 5m về cùng một phía để được hình thang mới. Diện tích hình thang mối này bằng diện tích của một hình chữ nhật có chiều rộng là 30m và chiều dài là 51m. Hãy tính đáy bé, đáy lớn của thửa ruộng ban đầu.

ĐÁP ÁN

Bài 1:

Số bé nhất có 3 chữ số là 100, số lớn nhất có 4 chữ số là 9999. Vậy số thứ nhất là :

100 x 9999 = 999 900.

Vì xoá chữ số hàng đơn vị của số thú nhất ta được số thứ hai nên số thứ hai là 99 990.

Từ trên suy ra số thứ ba là:    999 900 - 99 990 = 899 910

Số lớn nhất có 7 chữ số là 9 999 999.

Số thứ tư là : 9 999 999 - 999 900 - 99 990 - 899 910 = 8 000 199

                                          Đáp số: 8 000 199

Bài 2:

Vì 1/8 số bi đỏ bằng 1/9 số bi xanh nên nếu ta coi số bi xanh là 9 phần thi số bi đỏ là 8 phần như thế và tổng số bi là 170 viên bi.

Tổng số phần bằng nhau là :

9 + 8 = 17 ( phần )

1 phần ứng với số viên bi là:

170 : 17 = 10 ( viên )

Số bi xanh là:

10 x 9 = 90 ( viên )

Số bi đỏ là :

10 x 8 = 80 ( viên )

Đáp số: 90 viên bi xanh; 80 viên bi đỏ

Bài 3:

Gọi số cần tìm là abc ( a > 0 ; a, b, c < 10 ). Số mới là 90abc. Theo bài ra ta có:

90abc : abc = 721

( 90 000 + abc ) : abc = 721

90 000 : abc + abc : abc = 721

90 000 : abc = 721 - 1

90 000 : abc = 720

abc = 90 000 : 720

abc = 125

Vậy số cần tìm là 125

Đáp số: 125.

Trên đây là một phần nội dung tài liệu Bộ 4 đề ôn thi vào lớp 6 môn Toán có đáp án năm 2021 Trường TH Trần Quốc Toản​. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

​Chúc các em học tập tốt !

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?