TRƯỜNG TH TRƯNG VƯƠNG | ĐỀ ÔN THI VÀO LỚP 6 NĂM 2021 MÔN TOÁN |
Đề 1
Câu 1:
a) Tìm 18% của 50 và 50% của 18.
b) Tính tổng S = 1 + 2 + 3 + .....+ 2002 + 2003 + 2004.
Câu 2:
Cho biểu thức P = 2004 + 540 : (x - 6 ) ( x là số tự nhiên )
Tìm giá trị số của x để biểu thức P có giá trị lớn nhất, giá trị lớn nhất của P bằng bao nhiêu.
Câu 3:
Hai bạn Quang v Huy tham gia cuộc đua xe đạp cho mừng “Kỷ niệm 50 năm chiến thắng lịch sử Điện Bin Phủ” chặng đường Huế-Đơng H. Bạn Quang đi nửa qung đường đầu với vận tốc 20 km/giờ, nửa qung đường cịn lại với vận tốc 25 km/giờ. Cịn bạn Huy đi trong nửa thời gian đầu với vận tốc 20 km/giờ, nửa thời gian cịn lại với vận tốc 25 km/giờ. Hỏi bạn no về đích trước ?
Câu 4: Cho hình thang vuông ABCD ( như hình vẽ ) có đáy bé bằng 1/3 đáy lớn và có diện tích bằng 24 cm2 . Kéo dài DA và CB cắt nhau tại M. Tính diện tích tam giác MAB.
ĐÁP ÁN
Câu 1:
a) Tìm 18% của 50 và 50% của 18.
18% của 50 bằng 9
50% của 18 bằng 9
b) Tính tổng của 1 + 2 + 3 + .....+ 2002 + 2003 + 2004.
Ta có: 1 + 2004 = 2005
2 + 2003 = 2005
Có 1002 cặp có tổng bằng 2005.
Tổng S = 2005 x 1002 = 2 009 010
Câu 2:
P có giá trị số lớn nhất khi (x - 6 ) có giá trị bé nhất.
Giá trị bé nhất của (x - 6 ) là:
x - 6 = 1
x= 1 + 6
x = 7
Khi đó giá trị số của biểu thức P là:
P = 2004 + 540 : ( 7 - 6 )
= 2004 + 540
= 2544
Câu 3:
Hai nửa thời gian thì bằng nhau vì vậy vận tốc trung bình của Huy là:
( 20 + 25 ) : 2 = 22,5 km / giờ
Hai nửa quãng đường thì bằng nhau vì vậy:
1 km bạn Quang đi với vận tốc 20 km/giờ thì hết thời gian là: 1/20(giờ)
1 km bạn Quang đi với vận tốc 25 km/giờ thì hết thời gian là: 1/25(giờ)
Do đó đi 2 km hết thời gian là:
1/20 + 1/25 = 45/500 = 9/100 ( giờ )
Bạn Quang đi với vận tốc trung bình cả quãng đường là:
2 : 9/100 = 22,22 (km/giờ).
Vì 22,5 km/giờ > 22,22 km/giờ nên bạn Huy về đích trước bạn Quang.
........
---(Để xem tiếp nội dung của đề thi các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
Đề 2
Câu 1: Tính nhanh:
a. 32,4 x 6,34 + 3,66 x 32,4 + 0,5
b. 0,9 x 438 x 2 + 0,18 x 2520 + 0,6 x 310 x 3
Câu 2 : Tìm x biết
a) x + x : 0,25 + x : 0,5 + x : 0,125 = 0,45
b) \(\overline{x52}\) + \(\overline{13\text{x}}\) = 384
Câu 3 : Tuổi bố năm nay gấp 2,2 lần tuổi con. Hai mươi lăm năm về trước , tuổi bố gấp 8,2 lần tuổi con. Hỏi khi tuổi bố gấp 3 lần tuổi con thì con bao nhiêu tuổi?
Câu 4 : Cho (1), (2), (3), (4) là các hình thang vuông có kích thước bằng nhau. Biết rằng PQ = QM = 4 cm. Tính diện tích hình chữ nhật ABCD.
ĐÁP ÁN
Câu 1: Mỗi ý a, b :
a. 32,4 x 6,34 + 3,66 x 32,4 + 0,5
= 32,4 x ( 6,34 + 3,66) + 0,5
= 32,4 x 10 + 0,5
= 324+0,5
= 324,5
b. 0,9 x 438 x 2 + 0,18 x 2520 + 0,6 x 310 x 3
= 1,8 x 438 + 1,8 x 252 + 1,8 x 310
= 1,8 x ( 438 + 252 + 310)
= 1,8 x 1000
= 1800
Câu 2: Mỗi ý a, b :
a. X + X : 0,25 + X : 0,5 + X : 0,125 = 0,45
X + X x 4 + X x 2 + X x 8 = 0,45
X x ( 1 + 4 + 2 + 8) = 0,45
X x 15 = 0,45
X = 0,45: 15
X = 0,03
b. \(\overline{x52}\) + \(\overline{13\text{x}}\) = 384
100x + 52 + 130 + x = 384
101x + 182 = 384
101x = 384- 182
101x = 202
x = 2
Câu 3:
Tuổi bố năm nay hơn tuổi con số lần là :
2,2- 1 = 1,2 ( lần tuổi con hiện nay)
Tuổi bố 25 năm trước hơn tuổi con số lần là:
8,2- 1 = 7,2 ( lần tuổi con lúc đó)
Ta nhận xét: Hiệu số tuổi hai bố con không thay đổi theo thời gian nên 1,2 lần tuổi con hiện nay bằng 7,2 lần 25 năm trước.
Tuổi con hiện nay gấp tuổi con 25 năm trước là :
7,2 : 1,2 = 6( lần )
Tuổi con hiện nay là :
25 : ( 6-1) x 5 = 30 ( tuổi)
Tuổi bố hiện nay là :
30 x 2 ,2 = 66 ( tuổi)
Hiệu số tuổi của hai bố con là :
66 – 30 = 36 ( tuổi)
Ta nhận xét: Hiệu số tuổi của hai bố con không thay đổi theo thời gian nên theo bài ra ta có sơ đồ biểu thị tuổi hai bố con khi tuổi bố gấp 3 lần tuổi con :
Khi tuổi bố gấp 3 lần tuổi con thì con có số tuổi là:
36: ( 3-1)= 18( tuổi)
Đáp số: 18 tuổi
........
---(Để xem tiếp nội dung của đề thi các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
Đề 3
Câu 1: Tính
( 32,5 + 28,3 X 2,7 - 108,91 ) X 2006
Câu 2: Tính nhanh
Câu 3: Tại một kho gạo, lần thứ nhất người ta xuất đi 25 tấn gạo, lần thứ hai người ta xuất đi 20 tấn gạo. Số gạo còn lại trong kho bằng 97% số gạo có lúc đầu. Hỏi lúc đầu trong kho có bao nhiêu tấn gạo ?
Câu 4: Cho hình thang vuông ABCD vuông góc tại A và D ;AB = 1/3 CD .Kéo dài DA và CB cắt nhau tại M.
a) So sánh diện tích hai tam giác ABC và ADC .
b) So sánh diện tích hai tam giác ABM và ACM.
c) Diện tích hình thang ABCD bằng 64 cm2.Tính diện tích tam giác MBA .
Câu 5: Không quy đồng tử số và mẫu số .Hãy so sánh :
a) \(\frac{13}{17}\) và \(\frac{15}{19}\)
b) \(\frac{12}{48}\) và \(\frac{9}{36}\)
ĐÁP ÁN
Câu 1: ( 32,5 + 28,3 X 2,7 - 108,91 ) X 2006
= (32,5 + 76,41 - 108,91)X 2006
= (108,91 - 108,91) X 2006
= 0 X 2006
= 0
Câu 2: Tính nhanh
Câu 3:
Bài giải
Số gạo xuất đi trong hai lần là:
25 + 20 = 45 (tấn)
Số gạo xuất đi chiếm số phần trăm số gạo ban đầu là:
100 - 97 = 3 (%)
Số gạo lúc đầu trong kho có là:
45 : 3 X 100 = 1500 (tấn)
Đáp số: 1500 tấn
........
---(Để xem tiếp nội dung của đề thi các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
Đề 4
Bài 1: Cho phân số: Có thể xóa đi trong tử số và mẫu số nhiều nhất bao nhiêu số hạng; đó là những số hạng nào để giá trị của phân số không thay đổi ?
Bài 2: Tìm một số tự nhiên sao cho khi lấy 1/3 số đó chia cho 1/11 số đó thì có số dư là 10.
Bài 3 : Người ta bấm đồng hồ thấy : Một đoàn tàu hỏa dài 200 m lướt qua một người đi xe đạp ngược chiều với tàu hết 12 giây. Tính vận tốc của tàu, biết vận tốc của người đi xe đạp là 18 km/giờ.
Bài 4: 1 học sinh đi bộ từ trường về nhà với vận tốc 5 km/giờ; ngay khi về đến nhà bạn đó lấy gói bưu phẩm đạp xe đến bưu điện với vận tốc 15 km/giờ để gửi gói bưu phẩn .Tổng thời gian đi từ trường về nhà và từ nhà đến bưu điện là 1 giờ 32 phút.
Hãy tính quãng đường từ nhà đến trường của HS đó. Biết rằng quãng đường từ nhà tới trường gần hơn quãng đường từ nhà đến bưu điện 3 km.
Bài 5. Cho hình chữ nhật ABCD; I là điểm chia AB thành 2 phần bằng nhau. Nối DI và IC; nối DB ( đường cheo hình chữ nhật ABCD). DB cắt IC ở K. Tính diện tích hình chữ nhật ABCD, Biết rằng diện tích tứ giác AIKD là 20cm2 .
ĐÁP ÁN
Bài 1 Vì phân số M=45 / 270 = 1/6
Nên giá trị của phân số M không đổi khi ta xóa những số ở mẫu mà tổng của nó gấp 6 lần tổng của những số xóa đi ở tử. Khi đó tổng các số còn lại ở mẫu cũng gấp 6 lần tổng các số còn lại ở tử. Trường hợp này chỉ cần giữ lại ở tử số 1 số hạng và mẫu số 1 số sao cho mẫu/tử =1/6. Đó là các phân số 2/12 ; 3/18 ; 4/24 và các số hạng khác đều có thể xóa đi. Đó là phương án xóa được nhiều nhất các số hạng. cụ thể Tử số xóa được 8 số; mẫu số xóa được 14 số (Đáp số)
Bài 2. giải Vì mẫu số của hai phân số theo đầu bài đều là số nguyên tố mà 11 x 3 = 33 nên số cần tìm phải chia hết cho 33. Nghĩa là số tự nhiên cần tìm nếu chia ra thành 33 phần bằng nhau thì
Số bị chia là 33 : 3 = 11 (phần) ; Số chia là 33 : 11 = 3 (phần).
Vì 11 : 3 = 3 (dư 2 phần) 2 chính là số phần dư của của phép chia đó và 2 phần dư có giá trị là 10. Suy ra: ( số cần tìm có 33 phần)
Số tự nhiên phải tìm là 10 : 2 x 33 = 165. (Đáp số)
Bài 3 . giải :Đoàn tàu hỏa dài 200 m lướt qua người đi xe đạp hết 12 giây, có nghĩa là sau 12 giây tổng quãng đường tàu hỏa và xe đạp đi là 200 m. Như vậy tổng vận tốc của tàu hỏa và xe đạp là :
200 : 12 = 50/3(m/giây),
50/3 m/giây = 60 km/giờ.
Vận tốc của xe đạp là 18 km/giờ, thì vận tốc của tàu hỏa là :
60 - 18 = 42 (km/giờ). (Đáp số)
Bài 4. giải : Thời gian để đi 3 km bằng xe đạp là : 3 : 15 = 0,2 (giờ)
Đổi : 0,2 giờ = 12 phút.
Nếu bớt 3 km quãng đường từ nhà đến bưu điện thì thời gian đi cả hai quãng đường từ nhà đến trường và từ nhà đến bưu điện (đã bớt 3 km) là :
1 giờ 32 phút - 12 phút = 1 giờ 20 phút = 80 phút.
Vận tốc đi xe đạp gấp vận tốc đi bộ là : 15 : 5 = 3 (lần)
Khi quãng đường không đổi, vận tốc tỉ lệ nghịch với thời gian nên thời gian đi từ nhà đến trường gấp 3 lần thời gian đi từ nhà đến thư viện (khi đã bớt đi 3 km). Vậy :
Thời gian đi từ nhà đến trường là : 80 : (1 + 3) x 3 = 60 (phút) ;
60 phút = 1 giờ
Quãng đường từ nhà đến trường là : 1 x 5 = 5 (km) (Đáp số)
........
---(Để xem tiếp nội dung của đề thi các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
Trên đây là một phần nội dung tài liệu Bộ 4 đề ôn tập hè lớp 4 lên lớp 5 môn Toán có đáp án năm 2021 Trường TH La Thành. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:
- Bộ 4 đề ôn thi vào lớp 6 môn Toán có đáp án năm 2021 Trường TH Trần Nhật Duật
- Bộ 4 đề ôn thi vào lớp 6 môn Toán có đáp án năm 2021 Trường TH Trần Quốc Toản
Chúc các em học tập tốt !