Bộ 3 đề kiểm tra 45 phút chương 5 môn Hóa 8 (có lời giải)

Bộ 3 đề kiểm tra 45 phút Chương 5 môn Hóa học 8 (có lời giải)

Đề số 1:

Câu 1: Cho các phương trình hóa học sau:

1. PbO + H2 → Pb + H2O  (đk: nhiệt độ)

2. 2Cu(NO3)2 → 2CuO + 4NO2 + O2

3. CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2

4. CaO + H2O → Ca(OH)2

5. 2KMnO4 → 2K2MnO4 + MnO2 + O2   (đk: nhiệt độ)

6. Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

7. 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

8. Zn + Cl2 → ZnCl2  (đk: nhiệt độ)

9. 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2

10. 3Fe + 2O2 → Fe3O4    (đk: nhiệt độ)

11.  CuO + CO → Cu + CO2    (đk: nhiệt độ)

Phản ứng nào là hóa hợp; phân hủy; thế; oxi hóa – khử?

Câu 2: Cho từ từ 3,25 gam kẽm viên vào 120ml dung dịch HCl 1M. Xác định thể tích khí hiđro sinh ra (ở đktc).

Câu 3: Để hòa tan hoàn toàn 7,2 gam một kim loại M hóa trị II thì cần dùng hết 200ml dung dịch axit HCl 3M. Xác định tên kim loại M đem dùng.

Câu 4: Dùng khí hiđro để khử các oxit sau thành kim loại: FeO, Fe2O3, Fe3O4, Cu2O. Nếu lấy cùng số mol mỗi oxit thì tỉ lệ số mol khí hiđro đối với số mol kim loại sinh ra của oxit nào là lớn nhất?

Đáp án và hướng dẫn giải

Câu 1: Phản ứng hóa hợp là: 3, 4, 8, 10.

Phản ứng phân hủy là: 2, 5.

Phản ứng thế là: 6, 7, 9.

Phản ứng oxi hóa – khử là: 1, 2,5, 6, 7, 8, 9, 10, 11.

Câu 2: Ta có: nZn = 3,25/65 = 0,05 (mol); nHCl = 0,12 x 1 = 0,12 (mol)

Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2↑ (1)

Từ phản ứng (1), ta thấy số mol axit dư nên tính số mol khí hiđro sinh ra theo Zn.

nH2= nZn= 0,05 (mol) → VH2= 0,05 x 22,4 = 1,12 (lít).

Câu 3: Phản ứng: M + 2HCl → MCl2 + H2↑ (1)

Theo (1) → nM = 1/2 nHCl = 1/2 x 0,2 x 3 = 0,3 (mol)

Nguyên tử khối của M là 7,2/0,3 = 24: magie (Mg).

FeO + H2 → Fe + H2O             (1)

Cu2O + H2 → 2Cu  + H2O       (2)

Fe2O3 + H2 → 2Fe + 3H2O      (3)

Fe3O4 + 4H2 → 3Fe + 4H2O    (4)

Câu 4: Phản ứng:

Đặt số mol của mỗi oxit là a mol.

Từ (3) → nH2: nFe = 3a/2a = 1,5 là lớn nhất so vối 3 phản ứng còn lại.

Đề số 2:

Câu 1: Để điều chế khí hiđro trong phòng thí nghiệm, người ta có thể dùng kim loại kẽm, magie, nhôm cho tác dụng với axit clohiđric hoặc axit sunfuric loãng. Nếu lượng khí hiđro sinh ra bằng nhau trong mỗi trường hợp thì dùng kim loại nào phản ứng với axit nào sẽ có khối lượng chất tham gia phản ứng nhỏ nhất?

Câu 2: Hòa tan hoàn toàn 44,8 lít khí SO2 (đktc) vào nước dư, người ta thu được dung dịch axit sunfurơ. Cho vào dung dịch này một lượng dư muối BaCl2. Tính khối lượng kết tủa tạo thành.

Câu 3: Dùng khí hiđro dư để khử x gam sắt(III) oxit, sau phản ứng người ta thu được y gam sắt kim loại. Nếu dùng lượng sắt này cho phản ứng hoàn toàn với axit clohiđric có dư thì thu được 5,6 lít khí hiđro đo ở điều kiện tiêu chuẩn.

a)    Viết các phương trình phản ứng hóa học.

b)    Hãy xác định giá trị x, y và lượng muối sắt(II) clorua tạo thành sau phản ứng.

Câu 4: Dùng khí hiđro để khử hoàn toàn 6 gam một oxit sắt thì thu được 4,2 gam Fe. Tìm công thức phân tử của oxit sắt.

Đáp án và hướng dẫn giải

Câu 1: 

Zn + HCl → ZnCl2 + H2                       (1)

Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2                 (2)

Mg + 2HCl → MgCl2 + H2                   (3)

Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2               (4)

2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2                 (5)

2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2       (6)

Đặt số mol hiđro sinh ra là a, ta dễ dàng tính được số mol của từng kim loại và của từng axit. Từ đó tính ra khối lượng của chúng và sẽ thấy được chỉ ở phản ứng (5) khối lượng Al và khối lượng HCl là nhỏ nhất.

Câu 2: Phản ứng: SO2 + H2O → H2SO3 (1)

H2SO3 + BaCl2 → BaSO3↓ + 2HCl (2)

Từ (1) và (2) suy ra: nBaSO3= nSO2= 44,8/22,4 = 2 (mol)

→ mBaSO3= 2 x 217 = 434 (gam).

Câu 3:

Các phương trình phản ứng hóa học:

Fe2O3 + 3H2  → 2Fe + 3H2O (1)

Fe + 2Hcl → FeCl2 + H2 (2)

Từ (2): nFe = nH2= 6,72/22,4 = 0,3 (mol)

→ y = mFe = 0,3 x 56 = 16,8 (gam)

Từ (1): nFe2O3= 1/2 nFe= 0,3/2= 0,15 (mol)

→ x = mFe2O3= 0,15 x 160 = 24 (gam)

Từ (2): nFeCl2= nFe = 0,3 (mol) → mFeCl2= 0,3 x 127 = 38,1 (gam)

Câu 4: Đặt công thức phân tử của oxit sắt là FexOy (sắt có hóa trị 2x/y)

                FexOy   + yH2 → xFe + yH2O

(gam)   (56x+16y)               56x

(gam)         6                        4,2

Lập tỉ lệ: \(\frac{6}{{56x + 16y}} = \frac{{4,2}}{{56x}} \to \frac{x}{y} = \frac{2}{3} \to F{e_2}{O_3}\)

Đề số 3:

Câu 1: Cho 2,8 gam sắt tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng. Sau phản ứng dẫn hết khí đi qua 4,8 gam bột đồng (II) oxit đun nóng. Tính khối lượng hỗn hợp rắn thu được.

Câu 2: Khử 48 gam đồng(II) oxit bằng khí hiđro. Hãy:

a)    Tính khối lượng đồng thu được.

b)    Tính thể tích khí hiđro (đktc) cần dùng.

Câu 3: Cho 22,4 gam sắt tác dụng với dung dịch loãng có chứa 24,5 gam axit sunfuric.

a)    Chất nào còn dư sau phản ứng và dư bao nhiêu gam?

b)    Tính thể tích khí hiđro thu được ở đktc.

Câu 4: Viết phương trình hóa học theo các dãy biến hóa sau:

a)    Na → Na2O → NaOH → N2SO4

b)    Ca → CaO → Ca(OH)2 → CaCO3 → Ca(HCO3)2

Đáp án và hướng dẫn giải

Câu 1: Ta có: nFe = 2,8/56 = 0,05 (mol); nCuO = 4,8/80 = 0,06 (mol)

Phản ứng: Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2↑ (1)

 (mol)       0,05 →                           0,05

            H2  +  CuO → Cu + H2O (2)

 (mol) 0,05     0,05    0,05

Từ (2) → Khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng gồm:

Cu (0,05 mol) và nCuO dư = 0,06 – 0,05 = 0,01 (mol)

Vậy: mCu = 0,05 x 64 = 3,2 (gam)

Và mCuO dư = 0,01 x 80 = 8 (gam)

Câu 2: Ta có: nCuO = 48/80 = 0,6 (mol)

Phản ứng: CuO + H2 → Cu + H2O (1)

 (mol)        0,6 → 0,6      0,6

Từ (1) → nCu = 0,6 (mol) → mCu = 0,6 x 64 = 38,4 (gam)

Từ (1) → nH2= 0,6 (mol) → VH2= 0,6 x 22,4 = 13,44 (lít)

Câu 3:

Ta có: nFe= 22,4/56 = 0,4 (mol) và nH2SO4= 24,5/98 = 0,25 (mol)

Phản ứng:

          Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2↑ (1)

(mol) 0,25 ← 0,25 → 0,25      0,25

Vì nFe : nH2SO4= 1 : 1 và nFe > nH2SO4

Sau phản ứng (1) thì sắt dư.

nFe dư = 0,4 - 0,25 = 0,15 (mol) → mFe dư = 0,15 x 56 =8,4 (g)

Từ (1) → nH2 = 0,25 (mol) → VH2= 0,25 x 22,4 = 5,6 (lít)

Câu 4:

4Na + O2 → 2Na2O

Na2O + H2O →2NaOH

2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + H2O

2Ca + O2 → CaO

CaO + H2O → Ca(OH)2

Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O

CaCO3 + H2O + CO2 → Ca(HCO3)2

 

...

Trên đây là phần trích dẫn nội dung Bộ 3 đề kiểm tra 45 phút môn Chương 5, để xem toàn bộ nội dung chi tiết, mời các bạn cùng quý thầy cô vui lòng đăng nhập để tải về máy. 

Chúc các em đạt điểm số thật cao trong kì thi sắp đến!

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?