TRƯỜNG THCS NGỌC SƠN | ĐỀ KIỂM TRA 45 PHÚT CHƯƠNG 6 MÔN HÓA HỌC 8 |
Đề số 1:
Câu 1: Đun nhẹ 20 gam dung dịch CuSO4 cho đến khi nước bay hơi hết, người ta thu được chất rắn màu trắng là CuSO4 khan. Chất này có khối lượng là 3,6 gam. Hãy xác định nồng độ phần trăm của dung dịch CuSO4 ban đầu.
Câu 2: Cân lấy 10,6 gam Na2CO3 cho vào cốc chia độ có dung tích 500ml. Rót từ từ nước cất vào cốc cho đến vạch 200ml. Khuấy nhẹ cho Na2CO3 tan hết, ta được dung dịch Na2CO3. Biết 1ml dung dịch này cho khối lượng là 1,05 gam. Hãy xác định nồng độ phần trăm (C%) và nồng độ mol của dung dịch vừa pha chế được.
Câu 3: Hãy trình bày cách pha chế 400 gam dung dịch CuSO4 4%.
Đáp án và hướng dẫn giải
Câu 1:Nồng độ phần trăm của dung dịch CuSO4:
\(C\% = \frac{{{m_{ct}}}}{{{m_{dd}}}}.100\% = \frac{{3,6}}{{20}}.100\% = 18\% \)
Câu 2: 1ml dung dịch cho khối lượng 1,05 gam
200 ml dung dịch cho khối lượng mdd = 210 gam
Nồng độ phần trăm:
\(\begin{array}{l}
C\% (N{a_2}C{O_3}) = \frac{{mct}}{{mdd}}.100\% = \frac{{10,6}}{{210}}.100\% = 5,05\% \\
nN{a_2}C{O_3} = \frac{{10,6}}{{(2.23) + 12 + (3.16)}} = 0,1mol\\
\to {C_M}(N{a_2}C{O_3}) = \frac{{0,1}}{{0,2}} = 0,5M
\end{array}\)
Câu 3: Khối lượng của CuSO4: mCuSO4 = (4% x 400)/(100%) = 16 (gam)
Khối lượng dung môi: mdm = mdd – mct = 400 – 16 = 384 (gam)
* Cách pha chế: Cân lấy 16 gam CuSO4 khan (màu trắng) cho vào cốc. Cân lấy 384 gam (hoặc đong lấy 384ml) nước cất, rồi đổ dần dần vào cốc rồi khuấy nhẹ cho tan hết. Ta thu được 400 gam dung dịch CuSO4 4%.
Đề số 2:
Câu 1: Hãy trình bày cách pha chế 150 gam dung dịch CuSO4 2% từ dung dịch CuSO420%.
Câu 2: Cho 150ml dung dịch H2SO4 22,44% (D = 1,31g/ml). Tính số mol của H2SO4 có trong dung dịch trên.
Câu 3: Ở 30ºC, hòa tan 75 gam muối CuSO4.5H2O vào 300 gam nước thì thu được dung dịch bão hòa. Hãy tính độ tan của muối CuSO4.5H2O ở nhiệt độ đó.
Câu 4: Trong 500ml dung dịch Z có chứa 8,4 gam KOH.
a) Tính nồng độ mol của dung dịch Z.
b) Phải thêm bao nhiêu ml nước vào 300ml dung dịch Z để được dung dịch KOH 0,1M?
Đáp án và hướng dẫn giải
Câu 1: Khối lượng CuSO4 có trong 150 gam dung dịch CuSO4 2% là:
\({m_{CuS{O_4}}} = \frac{{2\% .150}}{{100\% }} = 3gam\)
Khối lượng dung dịch H2SO4 20% có chứa 3 gam CuSO4 là:
\({m_{dd}} = \frac{{100\% .3}}{{20\% }} = 15gam\)
Khối lượng nước cần dùng để pha chế: mH2O= 150 – 15 = 135 (gam)
* Cách pha chế: Cân lấy 15 gam dung dịch CuSO4 20%, sau đó đổ 135 gam nước vào cốc đựng dung dịch CuSO4 nói trên. Khuấy đều, ra thu được 150 gam dung dịch CuSO4 2%.
Câu 2: Ta có:
m dd H2SO4 = 150.1,31 = 196,5 gam
\(\begin{array}{l}
{m_{{H_2}S{O_4}}} = \frac{{22,44.196,5}}{{100}} = 44,095gam\\
\to {n_{{H_2}S{O_4}}} = \frac{{44,095}}{{98}} = 0,45mol
\end{array}\)
Câu 3: Độ tan của muối CuSO4.5H2O ở 30ºC là:
\(S = \frac{{{m_{ct}}}}{{{m_{dd}}}}.100 = \frac{{75}}{{300}}.100 = 25gam\)
Câu 4:
Ta có: nKOH = 8,4/56 = 0,15 (mol) → CMKOH = 0,15/0,5 = 0,3M.
Tính VH2O phải thêm:
Vì khi pha loãng dung dịch thì số mol chất tan không đổi nên: nKOH ban đầu = nKOH lúc sau
Gọi V là thể tích dung dịch sau khi pha loãng.
Ta có: V = n/CM = 0,15/0,1 = 1,5 (lít) = 1500 (ml)
Vậy thể tích nước cần thêm vào là:
1500 – 500 = 1000 (ml).
...
Trên đây là phần trích dẫn nội dung Đề kiểm tra 45 phút Chương 6 Hóa học 8, để xem toàn bộ nội dung chi tiết, mời các bạn cùng quý thầy cô vui lòng đăng nhập để tải về máy.
Chúc các em đạt điểm số thật cao trong kì thi sắp đến!