Bài tập trắc nghiệm tìm Số vân sáng và tối quan sát được trong thí nghiệm giao thoa có đáp án

TÌM SỐ VÂN SÁNG VÀ TỐI QUAN SÁT ĐƯỢC TRONG THÍ NGHIỆM GIAO THOA

Bài 1: Trong thí nghiệm giao thoa Iâng với ánh sáng đơn sắc khoảng vân giao thoa là 0,6 mm. Tại hai điềm M, N là hai vị trí của hai vân sáng trên màn. Hãy xác định số vân sáng trên đoạn MN biết rằng khoảng cách giữa hai điểm đó là 24 mm.

A. 40.                          B. 41.                          C. 42.                                      D. 43.

Bài 2: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng bằng khe young, vân sáng bậc 8 cách vân trung tâm 2,4 mm và hai điểm A, B thuộc vân sáng (AB = 6 mm). Số vân sáng và tối quan sát được giữa A và B là:

A. 19 sáng, 18 tối.                   B. 19 sáng, 20 tối.      

C. 21 sáng, 20 tối.                   D. 21 sáng, 22 tối.

Bài 3: Trong thí nghiệm giao thoa I−âng  với ánh sáng đơn sắc khoảng vân giao thoa là 0,6 mm. Tại hai điểm M, N là hai vị trí của hai vân sáng trên màn. Hãy xác định số vân sáng trên đoạn MN biết rằng khoảng cách giữa hai điểm đó là 12 mm.

A 40.                           B. 21.                          C. 22.                                      D. 43.

Bài 4: Trong thí nghiệm giao thoa Iâng, trên đoạn MN của màn quan sát khi dùng ánh sáng vàng có bước sóng 0,6 qm thl quan sát được 17 vân sáng (tại M, N là vân sáng và ở giữa là vân sáng trung tâm) nếu dùng ánh sáng có bước sóng 0,48 μm thì số vân sáng quan sát được trên MN là?

A. 40.                          B. 21.                          C. 20.                                      D. 43

Bài 5: Trong thí nghiệm I−âng  về giao thoa ánh sáng đơn sắc. Vân sáng bậc 5 trên màn cách vân trung tâm 10 mm. Hỏi vân tối thứ 3 cách vân trung tâm bao nhiêu?

A. 1 mm.                                 B. 3 mm.                                

C. 5 mm.                                 D. 6 mm.

Bài 6: Trong thí nghiệm giao thoa với khe Young, các khe cách nhau một khoảng bằng 100 lần bước sóng ánh sáng đi qua khe. Khi đó khoảng cách giữa vân tối thứ 3 và vân sáng bậc 2 ở cùng một phía của vân sáng trung tâm trên màn quan sát đặt cách hai khe 50 cm là

A. 7,5 mm.                              B. 5 mm.                                

C. 2 mm.                                 D. 2,5 mm.

Bài 7: (CĐ 2008) Trong một thí nghiệm I−âng  (Y−âng) về giao thoa ánh sáng với ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ1 = 540 nm thì thu được hệ vân giao thoa trên màn quan sát có khoảng vân i1 = 0,36 mm. Khi thay ánh sáng trên bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ2 = 600 nm thì thu được hệ vân giao thoa trên màn quan sát có khoảng vân

A. λ2 = 0,60 mm.                    B. λ2 = 0,40 mm.                    

C. λ2 = 0,50 mm.                    D. λ2 = 0,45 mm.

Bài 8: Trong thí nghiệm I−âng  về giao thoa ánh sáng, người ta dứng ánh sáng có bước sóng 700 nm và nhận được một vân sáng thứ 3 tại một điểm M nào đó trên màn. Để nhận được vân sáng bậc 5 cũng tại vị tri đó thì phải dùng ánh sáng với bước sóng là

A. 500 nm.                  B. 420nm.                               C. 750 nm.                              D. 630 nm.

Bài 9: Trong một thí nghiệm về giao thoa ánh sáng bằng hai khe Iâng, khoảng cách giữa 2 khe 2 mm. Khoảng cách từ 2 khe đến màn 2 m. Người ta đo được khoảng cách giữa 6 vân sáng liên tiếp là 3 ram. Bước sóng của ánh sáng đơn sắc trong thí nghiệm là:

A. 0,6 μm.                               B. 0,5μm.                                C. 0,4 qm.                                    D. 0,65 μm.

Bài 10: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng I−âng  với ánh sáng đơn sắc, khoảng cách giữa hai khe I−âng  là 0,6 mm. Khoảng cách từ mặt phẳng hai khe đến màn ảnh là 2 m. Khoảng cách giữa 5 vân sáng liên tiếp trên màn là 8 mm. Tính bước sóng.

A. 0,64 μm.                 B. 0,6μm.                                C. 0,54 μm.                             D. 0.4 μm.

Bài 11: Trong thí nghiêm giao thoa ánh sáng I−âng  với ánh sáng đơn sắc, khoảng cách giữa hai khe I−âng  là 0,3 mm. Khoảng cách từ mặt phẳng hai khe đến màn ảnh là 1,5 m. Khoảng cách giữa 7 vân tối liên tiếp trên màn là 15 mm. Tính bước sóng.

A. 0,5 μm.                               B. 0,64μm.                              C. 0,44 μm.                                    D. 0,74 μm. 

Bài 12: Trong thí nghiệm I−âng  (Young) về giao thoa ánh sáng, người ta đo được khoảng cách ngắn nhất giữa vân tối thứ 3 và vân sáng bậc 7 là 5,0 mm. Khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát là 2,0 m, khoảng cách giữa hai khe là 1,0 mm. Bước sóng ánh sáng đcm sắc nghiệm trong thí nghiệm là

A. 0,60 μm.                 B. 0,50 μm.                             C. 0,71 μm.                             D. 0,56 μm.

Bài 13: Trong thí nghiệm I−âng  về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe hẹp bằng 1 mm và khoảng cách từ hai khe đến màn bằng 2 m. Chiếu sáng hai khe bằng ánh sáng đơn sắc, người ta đo được khoảng cách giữa 5 vân sáng liên tiếp là 4,5 mm. Bước sóng của ánh sáng đơn sắc đó có giá trị là:

A. 0,5625 μm.             B. 0,8125 μm.             C. 0,6000 μm.             D. 0,8778 μm.

Bài 14: Trong thí nghiệm giao thoa I−âng  khoảng cách hai khe 1 mm, khoảng cách hai khe đến màn 2 m. Giao thoa với ánh sáng đơn sắc λ thì trên màn chì quan sát được 11 vân sáng mà khoảng cách hai vân ngoài cùng cách nhau 8 mm. Xác định λ?

A. 0,4 μm.                               B. 0,64 μm.                             C. 0,45 μm.                                    D. 0,6 μm.

Bài 15: Trong thí nghiệm I−âng  về giao thoa ánh sáng đơn sắc, hai khe cách nhau 0,5 mm và khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát là 2 m. Trên màn quan sát, trong khoảng rộng L = 2 cm người ta đếm được có 10 vân tối và thấy tại hai đầu khoảng L đều là vân sáng. Bước sóng của ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm này là

A. 0,700 μm.               B. 0,600 μm.                           C. 0,500 μm.                           D. 0,400 μm.

Bài 16: Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng đơn sắc có 0,5 μm, khoảng cách giữa hai khe là a = 2 mm. Trong khoảng MN trên màn với MO = ON = 5 mm có 11 vân sáng mà hai mép M và N là hai vân sáng. Khoảng cách từ hai khe đến màn là

A. 2 m.                                    B. 2,4m.                                  C. 3 m.                                    D. 4 m.

Bài 17: Trong thí nghiệm Young về giao thoa với ánh sáng đơn sắc xác định, thì tại điểm M trên màn quan sát là vân sáng bậc 3. Sau đó giảm khoảng cách giữa hai khe một đoạn bằng 0,2 mm thì tại M trở thành vân tối thứ 2 so với vân sáng trung tâm. Ban đầu khoảng cách giữa hai khe là

A, 0,4 mm.                  B. l,2mm.                                C. 2 mm.                                 D. 1 mm.

Bài 18: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng bằng khe Young, dùng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ = 0,5 μm. Khoảng cách giữa hai khe a = 2 mm. Thay λ bởi λ' = 0,6 μm và giữ nguyên khoảng cách từ hai khe đến màn. Để khoảng vân không đổi thì khoảng cách giữa hai khe lúc này là :

A. 2,4 mm.                  B. 1,5 mm.                              C. 1,8 mm.                              D. 2,2 ram.

Bài 19: Trong thí nghiệm Y−âng, nguồn S phát bức xạ đơn sắc λ, màn quan sát cách mặt phẳng hai khe một khoảng không đổi D, khoảng cách giữa hai khe S1S2 = a có thể thay đổi (nhưng S1 và S2 luôn cách đều S). Xét điểm M trên màn, lúc đầu là vân sáng bậc 2, nếu lần lượt giảm hoặc tăng khoảng cách S1S2 một lượng Δa thì tại đó là vân sáng bậc k và bậc 3k. Nếu tăng khoảng cách S1S2 thêm 2Aa thì tại M là

A. vân tối thứ 9.                                                          B. vân sáng bậc 9.  

C. vân sáng bậc 4.                                                       D. vân sáng bậc 8.

Bài 20: Trong thí nghiệm Y−âng, nguồn S phát bức xạ đơn sắc λ, màn quan sát cách mặt phẳng hai khe một khoảng không đổi D. khoảng cách giữa hai khe S1S2 = a có thể thay đổi (nhưng S1 và S2 luôn cách đều S). Xét điểm M trên màn, lúc đầu là vân sáng bậc 3, nếu lần lượt giam hoặc tăng khoảng cách S1S2 một lượng Δa thì tại đó là vân sáng bậc k và bậc 5k. Nếu tăng khoảng cách S1S2 thêm 3Δa thì tại M là          

A. vân tối thứ 9.                                                          B. vân sáng bậc 8.  

C. vân sáng bậc 9.                                                       D. vân tối thứ 8. 

Bài 21: Trong thí nghiệm Y−âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ. Trên màn quan sát, tại điểm M có vân sáng bậc k. Lần lượt tăng rồi giảm khoảng cách giữa hai khe hẹp một đoạn Δa (sao cho vị trí vân sáng trung tâm không thay đổi) thì tại M có vân sáng lần lượt bậc k1 và k2. Chọn phương án đúng.

A. 2k – k1 + k2.                      B. k = k1 + k2.             C. k < k2 < k1.                          D. 2k = k1 – k2

Bài 22: Trong thí nghiệm giao thoa I−âng  với ánh sáng đơn sắc khoảng vân giao thoa là 0,5 mm. Tại hai điểm M, N trên màn cách nhau 18,2 mm trong đó tại M là vị trí vân sáng còn tại N không phải là vân sáng cũng không phải vân tối. Số vân sáng trên đoạn MN là

A. 40.                          B. 37.                                      C. 41.                                      D. 15.

Bài 23: Trong thí nghiệm I−âng  về giao thoa ánh sáng, bước sóng của ánh sáng đơn sắc là 0,5 μm, khoảng cách giữa hai khe là 1,2 mm, khoảng cách từ hai khe tới màn 3 m. Hai điểm MN trên màn nằm cùng phía với vân trung tâm, cách vân trung tâm lần lượt là 0,4 cm và 1,8 cm. số vân sáng giữa MN là

A. 11.                          B. 15.                                      C. 10.                                      D. 9.

Bài 24: Thực hiện giao thoa ánh sáng bằng khe I−âng  với ánh sáng đơn sắc có bước sóng là λ. Người ta đo khoảng cách giữa vân sáng và vân tối nằm cạnh nhau là 1 mm. Trong khoảng giữa hai điểm M và N trên màn và ở hai bên so với vân trung tâm, cách vân này lần lượt là 1 mm; 7 mm có bao nhiêu vân sáng (trừ M và N)?

A. 6 vân.                                 B. 9 vân.                                  C. 4 vân.                                    D. 5 vân,

Bài 25: Thực hiện giao thoa ánh sáng bằng khe I−âng  (Young) với ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ. Người ta đo được khoảng cách giữa vân sáng và vân tối nằm cạnh nhau là l,0 mm. Trong khoảng giữa hai điểm M và N (trừ M và N) ở hai bên so với vân trung tâm, cách vân này lần lượt là 6,5 mm và 8,0 mm có số vân sáng là bao nhiêu?

A. 6 vân.                                 B. 7 vân.                                  C. 8 vân.                                    D. 13 vân.

Bài 26: Trong thí nghiệm I−âng  về giao thoa ánh sáng với ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,55μm, khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ hai khe tới màn là 2 m. Giữa hai điểm M và N trên màn nằm khác phía đối với vân trung tâm, cách vân trung tâm lần lượt 0,3 mm và 2 mm có

A. 2 vân sáng và 2 vân tối.                                         B. 1 vân sáng và 1 vân tôi.

C. 2 vân sáng và 3 vân tối.                                         D. 3 vân sáng và 2 vân tối.

Bài 27: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng I−âng  với ánh sáng đơn sắc, người ta đo được khoảng cách giữa vân sáng và vân tối nằm cạnh nhau là 1,0 mm. Trong khoảng giữa hai điểm M và N ở hai bên so với vân trung tâm, cách vân này lần lượt là 6,5 mm và 7,2 mm có số vân sáng là bao nhiêu?

A. 6 vân.                                 B. 7 vân.                                  C. 9 vân.                                    D. 13 vân.

Bài 28: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng đơn sắc của I−âng  đo được khoảng cách giữa 2 vân sáng bậc 2 nhau là 8 mm. Trong khoảng giữa hai điểm M, N (trừ M và N) ở hai bên so với vân trung tâm và cách vân trung tâm lần lượt 6 mm và 11 mm ta có bao nhiêu vân sáng?

A. 8 vân.                                 B. 9 vân.                                  C. 7 vân.                                    D. 10 vân.

Bài 29: Trong thí nghiệm giao thoa I âng với ánh sáng đơn sắc, khoảng cách 3 vân sáng liên tiếp là 2 mm. Tại hai điểm M, N là hai vị trí của hai vân tối trên màn. Hãy xác định số vân sáng trên đoan MN biết rằng khoảng cách giữa hai điểm đó là 15 mm.

A. 40.                          B. 25.                                      C. 16.                                      D.15.

Bài 30: Trong thí nghiệm giao thoa I−âng  với ánh sáng đơn sắc khoảng vân giao thoa là 0,5 mm. Tại hai điểm M, N là hai vị trí của hai vân tối trên màn. Hãy xác định số vân sáng trên đoạn MN biết rằng khoảng cách giữa hai điểm đó là 20 mm.

A. 40.                          B. 25.                                      C. 41.                                      D.15.

Bài 31: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng bằng hai khe sáng hẹp. Khoảng cách giữa hai khe là lmm, khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát là 1 m, ánh sáng thí nghiệm có bước sóng 0,5 μm. Hai điểm M và N trên màn có tọa độ lần lượt xM = 2mm và xN = 6,25 mm. Trừ hai điểm M và N thì giữa chúng có

A. 7 vân sáng.             B. 9 vân sáng.             C. 8 vân sáng.             D. 6 vân sáng.

Bài 32: Trong thí nghiệm giao thoa I−âng , khoảng cách hai khe là 1,2 mm, khoảng cách giữa mặt phẳng chứa hai khe và màn anh là 2 m. Người ta chiếu vào khe I−âng  bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,6µm. Xét tại hai điểm trên màn có toạ độ lần lượt là xM = 6 mm. xN = 15,5 mm. Trên đoạn MN có bao nhiêu vân sáng.                  

A. 11.                          B. 13.                                      C. 12.                                      D. 10.

Bài 33: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với hai khe I−âng cách nhau 1,8 mm và cách màn 1,2 m. Ánh sáng đơn sắc làm thí nghiệm có bước sóng 486 nm. Trên bề rộng 3,0 mm tính từ vân trung tâm của màn giao thoa, quan sát được bao nhiêu vân tối và bao nhiêu vân sáng (không kể vân trung tâm)?

A. 8 vân tối và 9 vân sáng.                                         B. 9 vân tối và 9 vân sáng,

C. 9 vân tối và 10 vân sáng.                                       D. 8 vân tối và 10 vân sáng.

Bài 34: Trong thí nghiệm I−âng  về giao thoa ánh sáng đơn sắc bước sóng λ, khoảng cách hai khe S1 và S2 là 0,4 mm. Hỏi phải dịch màn quan sát ra xa thêm một đoạn bao nhiêu thì khoảng vân tăng thêm một lượng bằng 1000A?

A. 0,25 (m).                B. 0,3 (m).                               C. 0,2 (m).                              D. 0,4(m).

Bài 35: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng của Y−âng, khoảng cách hai khe 0,2 mm, ánh sáng đơn sắc làm thí nghiệm có bước sóng 0,6 μm. Lúc đầu, màn cách hai khe 1,0 m. Tịnh tiến màn theo phương vuông góc mặt phẳng chứa hai khe một đoạn d thì tại vị trí vân sáng bậc ba lúc đầu trùng vân sáng bậc hai. Màn được tịnh tiến

A. xa hai khe 150 cm.                                                 B. gần hai khe 50 cm.

C. xa hai khe 50 cm.                                                   D. gần hai khe 150 cm.

Bài 36: Trong thí nghiệm Y−âng, khi màn cách hai khe một đoạn D1 người ta nhận được một hệ vân. Dời màn đến vị trí D2 người ta thấy hệ vân trên màn có vân tối thứ nhất (tính từ vân trung tâm) trùng với vân sáng bậc 1 của hệ vân lúc đầu. Tỉ số khoảng cách D2/D1 là bao nhiêu?

A. 1,5.                         B. 2,5.                         C. 2.                                        D. 3.

Bài 37: Trong thí nghiệm Young, khoảng cách giữa 9 vân sáng liên tiếp là L. Dịch chuyển màn 36 cm theo phương vuông góc với màn thì khoảng cách giữa 11 vân sáng liên tiếp cũng là L. Khoảng cách giữa màn và hai khe lúc đầu là

A. 1,8 m.                                 B. 2m.                         C. 2,5 m.                                 D. 1,5 m.

Bài 38: Thực hiện giao thoa ánh sáng đơn sắc với mặt phẳng chứa hai khe sáng đến màn hứng vân giao thoa là D = 2 mm và tại vị trí M đang có vân sáng bậc 4. cần phải thay đổi khoảng cách D nói trên một khoảng bao nhiêu thì tại M có vân tối thứ 6:

A. giảm đi 2/9 m.                                                        B. tăng thêm 8/11 m.

C. tăng thêm 0,4 mm.                                                 D. giảm 6/11 m.

Bài 39: Trong thí nghiệm I−âng , hai khe S1, S2 cách nhau lmm và cách màn hứng vàn giao thoa 2m. Chiếu vào hai khe ánh sáng đơn sắc bước sóng 0,5 µm. Tại vị trí cách vân trung tâm 5 mm có vân sáng hay vân tối, bậc bao nhiêu?           

A. Vân tối thứ 3.                                                         B. Vân tối thứ 4.            

C. Vân sáng bậc 5.                                                      D. Vân sáng bậc 4.

Bài 40: Trong thí nghiệm I âng về giao thoa ánh sáng, hai khe hẹp cách nhau một khoảng 0,5 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 1,5 m. Hai khe được chiếu bằng bức xạ có bước sóng 0,6 um. Trên màn thu được hình ánh giao thoa. Tại điểm M trên màn cách vân sáng trung tâm (chính giữa) một khoảng 5,4 mm có vân sáng bậc

A. 6.                            B. 3.                                        C. 2.                                        D. 4.

Bài 41: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng (khe Young), hai khe cách nhau 0,5 mm và cách màn quan sát 1,5 m. Bước sóng ánh sáng dùng trong thí nghiệm là 0,5 μm. Tại điểm M trên màn cách vân trung tâm một khoảng 3,75 mm là

A. Vân sáng bậc 3.      B. Vân tối thứ 3.                     C. Vân sáng bậc 4.                        D. Vân tối thứ 2.

Bài 42: Trong thí nghiệm giao thoa I−âng  khoảng cách hai khe là 5 mm, khoảng cách giữa mặt phẳng chứa hai khe và màn ảnh là 2 m. Nguồn sáng đơn sắc có bước sóng 0,58 μm. Tại điểm có toạ độ 0,464 mm trên màn có phải là vị trí của vân sáng hay vân tối không?

A. sáng bậc 1.             B. sáng bậc 2               C. sáng bậc 3              D. sáng bậc 5

Bài 43: Hai khe Y−âng cách nhau 3 mm được chiếu sáng bằng ánh sáng đom sắc có bước sóng 0,60 μm. Các vân giao thoa được hứng trên màn cách hai khe 2 m. Hãy xác định tính chất của vân giao thoa tại điểm M cách vân sáng trung tâm 1,2 mm và tại điểm N cách vân sáng trung tâm 1,8 mm.

A. M sáng 4; N tối.     B. M sáng 3; N tối.                 C. M sáng 2; N tối.                        D. M tối; N tối.

Bài 44: Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, trên một khoảng rộng là 7,2 mm người ta đếm được 9 vân sáng (ở 2 rìa là 2 vân sáng). Tại điểm M cách vân trung tâm 14,4 mm là vân gì?

A. M là vân sáng bậc 18.                                            B. M là vân sáng bậc 16.

C. M là vân tối thứ 18.                                              D. M là vân tối thứ 16.

Bài 45: Ánh sáng từ 2 khe di chuyển đến 1 màn hứng ở xa tạo ra một hệ vân giao thoa. Hiệu đường đi của hai sóng kết hợp là tại một điểm M trên màn là 2,57, thì tại đó là:

A. sáng bậc 3.             B. sáng bậc 2.              C. vân tối thứ 3.                          D. vân tối thứ 2.

Bài 46: Trong thí nghiệm giao thoa I−âng , bước sóng ánh sáng đơn sắc dùng cho thí nghiệm là 0,59 μm. Tại điểm M trong vùng giao thoa trên màn mà hiệu khoảng cách từ nó đến hai khe bằng 1,475 μm có vân

A. tối thứ 2.                 B. tối thứ 3.                             C. sáng bậc 3.             D. sáng bậc 5.

Bài 47: (CĐ−2009) Trong thí nghiệm Y−âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng gồm các bức xạ có bước sóng lần lượt là λ1 = 750 nm, λ2 = 675 nm và λ3 = 600 nm. Tại điểm M trong vùng giao thoa trên màn mà hiệu khoảng cách đến hai khe bằng 1,5 μm có vân sáng của bức xạ

A. λ2 và λ3.                  B. λ3.                                       C. λ1.                                       D. λ2.

Bài 48: Trong thí nghiệm Y−âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng gồm các bức xạ có bước sóng lần lượt là λ1 = 720 nm, λ2 = 540 nm, λ3 = 432 nm và λ4 = 360 mm. Tại điểm M trong vùng giao thoa trên màn mà hiệu khoảng cách đến hai khe bằng 1,08 um có vân sáng

A. bậc 2 của bức xạ λ4.                                                           B. bậc 2 của bức xạ λ3.

C. bậc 2 của bức xạ λ1.                                                           D. bậc 2 của bức xạ λ2.

Bài 49: Trong thí nghiệm Y−âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng gồm các bức xạ có bước sóng lần lượt là λ1 = 720 nm, λ2 = 540 nm, λ3 = 432 nm và λ4 = 360 nm. Tại 384 điểm M trong vùng giao thoa trên màn mà hiệu khoảng cách đến hai khe bằng 1,08 μm có vân tối

A. thứ 2 của bức xạ λ1.                                                           B. thứ 2 của bức xạ λ1.

C. thứ 2 của bức xạ λ1.                                                           D. thứ 2 của bức xạ λ2.

Bài 50: Trong thí nghiệm I−âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng gồm các bức xạ có bước sóng lần lượt là λ1 = 720 nm, λ2 = 540 nm, λ3 = 432 nm và λ4= 360 nm. Tại điểm M trong vùng giao thoa trên màn mà hiệu khoảng cách đến hai khe bằng 1,08 μm có vân tối

A. thứ 3 của bức xạ λ4.                                               B. thứ 3 của bức xạ λ3.

C. thứ 3 của bức xạ λ1.                                               D. thứ 3 của bức xạ λ2.

...

---Để xem tiếp nội dung các bài tập từ 51-60, các em vui lòng đăng nhập vào trang Chúng tôi để xem online hoặc tải về máy tính---

ĐÁP ÁN TRẮC NGHIỆM

1.B

2.C

3.B

4.B

5.C

6.D

7.B

8.B

9.A

10.B

11.A

12.D

13.A

14.A

15.C

16.D

17.A

18.A

19.C

20.C

21.A

22.B

23.A

24.C

25.B

26.A

27.B

28.A

29.D

30.A

31.C

32.D

33.B

34.D

35.C

36.C

37.A

38.D

39.C

40.B

41.B

42.B

43.B

44.B

45.C

46.B

47.C

48.D

49.C

50.B

51.A

52.A

53.B

54.D

55.D

56.C

57.B

58.B

59.C

60.B


 

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bài tập trắc nghiệm tìm Số vân sáng và tối quan sát được trong thí nghiệm giao thoa có đáp án môn Vật lý 12 năm 2020. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

Chúc các em học tập tốt !

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?