Bài tập trắc nghiệm Chương 5 Đại cương kim loại môn Hóa học năm 2019-2020 Trường THPT Ban Mai

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM CHƯƠNG 5 ĐẠI CƯƠNG KIM LOẠI MÔN HÓA HỌC 12 NĂM 2019-2020 TRƯỜNG THPT BAN MAI

 

VỊ TRÍ CỦA KIM LOẠI TRONG HTTH

I. KIẾN THỨC CƠ BẢN CHUYÊN ĐỀ 1: ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI

Câu 1: Số electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử kim loại thuộc nhóm IIA là

A. 3.                            B. 2.                            C. 4.                            D. 1.

Câu 2: Số electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử kim loại thuộc nhóm IA là

A. 3.                            B. 2.                            C. 4.                            D. 1.

Câu 3: Công thức chung của oxit kim loại thuộc nhóm IA là

A. R2O3.                      B. RO2.                       C. R2O.                       D. RO.

Câu 4: Công thức chung của oxit kim loại thuộc nhóm IIA là

A. R2O3.                      B. RO2.                       C. R2O.                       D. RO.

Câu 5: Cấu hình electron của nguyên tử Na (Z =11) là

A. 1s22s2 2p6 3s2.         B. 1s22s2 2p6.               C. 1s22s22p63s1.           D. 1s22s22p6 3s23p1.

Câu 6: Hai kim loại đều thuộc nhóm IIA trong bảng tuần hoàn là

A. Sr, K.                      B. Na, Ba.                   C. Be, Al.                    D. Ca, Ba.

Câu 7: Hai kim loại đều thuộc nhóm IA trong bảng tuần hoàn là

A. Sr, K.                      B. Na, K.                     C. Be, Al.                    D. Ca, Ba.

Câu 8: Nguyên tử Fe có Z = 26, cấu hình e của Fe là

A. [Ar ] 3d6 4s2.              B. [Ar ] 4s13d7.           C. [Ar ] 3d7 4s1.             D. [Ar ] 4s23d6.

Câu 9: Nguyên tử Cu có Z = 29, cấu hình e của Cu là

A. [Ar ] 3d9 4s2.             B. [Ar ] 4s23d9.           C. [Ar ] 3d10 4s1.            D. [Ar ] 4s13d10.

Câu 10: Nguyên tử Cr có Z = 24, cấu hình e của Cr là

A. [Ar ]  3d4 4s2.            B. [Ar ] 4s23d4.           C. [Ar ] 3d5 4s1.              D. [Ar ] 4s13d5.

Câu 11: Nguyên tử Al có Z = 13, cấu hình e của Al là

A. 1s22s22p63s23p1.      B. 1s22s22p63s3.            C. 1s22s22p63s23p3.         D. 1s22s22p63s23p2.

Câu 12: Cation M+ có cấu hình electron lớp ngoài cùng 2s22p6

A. Rb+.                        B. Na+.                        C. Li+.                                     D. K+.

TÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠI – DÃY ĐIỆN HÓA CỦA KIM LOẠI

Câu 13: Kim loại nào sau đây có tính dẫn điện tốt nhất trong tất cả các kim loại?

A. Vàng.                     B. Bạc.                        C. Đồng.                     D. Nhôm.

Câu 14: Kim loại nào sau đây dẻo nhất trong tất cả các kim loại?

A. Vàng.                     B. Bạc.                        C. Đồng.                     D. Nhôm.

Câu 15: Kim loại nào sau đây có độ cứng lớn nhất trong tất cả các kim loại?

A. Vonfam.                 B. Crom                      C. Sắt                          D. Đồng

Câu 16: Kim loại nào sau đây là kim loại mềm nhất trong tất cả các kim loại ?

A. Liti.                         B. Xesi.                       C. Natri.                      D. Kali.

Câu 17: Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy cao nhất trong tất cả các kim loại?

A. Vonfam.                 B. Sắt.                       C. Đồng.                     D. Kẽm.

Câu 18: Kim loại nào sau đây nhẹ nhất ( có khối lượng riêng nhỏ nhất ) trong tất cả các kim loại ?

A. Natri                       B. Liti                          C. Kali                       D. Rubidi

Câu 19: Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là

A. tính bazơ.               B. tính oxi hóa.           C. tính axit.                 D. tính khử.

Câu 20: Hai kim loại đều phản ứng với dung dịch Cu(NO3)2 giải phóng kim loại Cu là

A. Al và Fe.                B. Fe và Au.                C. Al và Ag.               D. Fe và Ag.

Câu 21: Cặp chất không xảy ra phản ứng là

A. Fe + Cu(NO3)2.      B. Cu + AgNO3.         C. Zn + Fe(NO3)2.      D. Ag + Cu(NO3)2.

Câu 22: Hai kim loại Al và Cu đều phản ứng được với dung dịch

A. NaCl loãng.            B. H2SO4 loãng.          C. HNO3 loãng.          D. NaOH loãng

Câu 23: Kim loại Cu phản ứng được với dung dịch

A. FeSO4.                    B. AgNO3.                  C. KNO3.                    D. HCl.

Câu 24: Dung dịch FeSO4 và dung dịch CuSO4 đều tác dụng được với

A. Ag.                                     B. Fe.                          C. Cu.                                     D. Zn.

Câu 25: Để hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm hai kim loại Cu và Zn, ta có thể dùng một lượng dư dung dịch

A. HCl.                       B. AlCl3.                     C. AgNO3.                  D. CuSO4.

Câu 26: Hai dung dịch đều tác dụng được với Fe là

A. CuSO4 và HCl.      B. CuSO4 và ZnCl2.    C. HCl và CaCl2.        D. MgCl2 và FeCl3.

Câu 27: Cho các kim loại: Ni, Fe, Cu, Zn; số kim loại tác dụng với dung dịch Pb(NO3)2

A. 1.                            B. 2.                            C. 3.                            D. 4.

Câu 28: Dung dịch muối nào sau đây tác dụng được với cả Ni và Pb?

A. Pb(NO3)2.               B. Cu(NO3)2.               C. Fe(NO3)2.               D. Ni(NO3)2.

Câu 29: Tất cả các kim loại Fe, Zn, Cu, Ag đều tác dụng được với dung dịch

A. HCl.                       B. H2SO4 loãng.          C. HNO3 loãng.          D. KOH.

Câu 30: Cho các kim loại: Na, Mg, Fe, Al; kim loại có tính khử mạnh nhất là

A. Al.                          B. Na.                          C. Mg.                         D. Fe.

Câu 31: Cho phản ứng: aAl + bHNO3 → cAl(NO3)3 + dNO + eH2O.

Hệ số a, b, c, d, e là các số nguyên, tối giản. Tổng (a + b) bằng

A. 5.                            B. 4.                            C. 7.                            D. 6.

Câu 32:Dãy nào sau đây chỉ gồm các chất vừa tác dụng được với dung dịch HCl, vừa tác dụng được với dung dịch AgNO3 ?

A. Zn, Cu, Mg                        B. Al, Fe, CuO            C. Fe, Ni, Sn               D. Hg, Na, Ca

Câu 33: Cho phản ứng hóa học: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu. Trong phản ứng trên xảy ra

A. sự khử Fe2+ và sự oxi hóa Cu.                   B. sự khử Fe2+ và sự khử Cu2+.

C. sự oxi hóa Fe và sự oxi hóa Cu.                 D. sự oxi hóa Fe và sự khử Cu2+.

Câu 34: Cặp chất không xảy ra phản ứng hoá học là

A. Cu + dung dịch FeCl3.                              B. Fe + dung dịch HCl.

C. Fe + dung dịch FeCl3.                               D. Cu + dung dịch FeCl2.

Câu 35: Cho kim loại M tác dụng với Cl2 được muối X; cho kim loại M tác dụng với dung dịch HCl được muối Y. Nếu cho kim loại M tác dụng với dung dịch muối X ta cũng được muối Y. Kim loại M có thể là

A. Mg                          B. Al                           C. Zn                           D. Fe

Câu 36: Để khử ion Cu2+ trong dung dịch CuSO4 có thể dùng kim loại

A. K                            B. Na                           C. Ba                           D. Fe

Câu 37: Để khử ion Fe3+ trong dung dịch thành ion Fe2+ có thể dùng một lượng dư

A. Kim loại Mg                       B. Kim loại Ba                        C. Kim loại Cu                        D. Kim loại Ag

Câu 38: Thứ tự một số cặp oxi hóa - khử trong dãy điện hóa như sau : Fe2+.Fe; Cu2+.Cu; Fe3+.Fe2+. Cặp chất không phản ứng với nhau là

A. Cu và dung dịch FeCl3                              B. Fe và dung dịch CuCl2

C. Fe và dung dịch FeCl3                               D. dung dịch FeCl2 và dung dịch CuCl2

Câu 39: X là kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng, Y là kim loại tác dụng được với dung dịch Fe(NO3)3. Hai kim loại X, Y lần lượt là (biết thứ tự trong dãy thế điện hoá: Fe3+.Fe2+ đứng trước Ag+.Ag)

A. Fe, Cu.                   B. Cu, Fe.                       C. Ag, Mg.                  D. Mg, Ag.

Câu 40: Dãy gồm các kim loại được xếp theo thứ tự tính khử tăng dần từ trái sang phải là

A. Mg, Fe, Al.              B. Fe, Mg, Al.                  C. Fe, Al, Mg.                         D. Al, Mg, Fe.

Câu 41: Dãy gồm các kim loại đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường tạo ra dung dịch có môi trường kiềm là

A. Na, Ba, K.              B. Be, Na, Ca.                   C. Na, Fe, K.                       D. Na, Cr, K.

Câu 42: Trong dung dịch CuSO4, ion Cu2+ không bị khử bởi kim loại

A. Fe.                          B. Ag.                              C. Mg.                                   D. Zn.

Câu 43: Cho dãy các kim loại: Fe, Na, K, Ca. Số kim loại trong dãy tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường là

A. 4.                            B. 1.                            C. 3.                            D. 2.

Câu 44: Kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng là

A. Ag.                          B. Au.                                     C. Cu.                                     D. Al.

Câu 45: Cho dãy các kim loại: Na, Cu, Fe, Ag, Zn. Số kim loại trong dãy phản ứng được với dung dịch HCl là

A. 5.                            B. 2.                            C. 3.                            D. 4.

Câu 46: Đồng (Cu) tác dụng được với dung dịch

A. H2SO4 đặc, nóng.   B. H2SO4 loãng.         C. FeSO4.                    D. HCl.

Câu 47: Cho dãy các kim loại: Na, Cu, Fe, Zn. Số kim loại trong dãy phản ứng được với dung dịch HCl là

A. 3.                            B. 1.                            C. 4.                            D. 2.

Câu 48: Cho dãy các kim loại: K, Mg, Na, Al. Kim loại có tính khử mạnh nhất trong dãy là

A. Na.                         B. Mg.                         C. Al.                          D. K.

SỰ ĂN MÒN KIM LOẠI

Câu 49: Một số hoá chất được để trên ngăn tủ có khung bằng kim loại. Sau 1 thời gian, người ta thấy khung kim loại bị gỉ. Hoá chất nào dưới đây có khả năng gây ra hiện tượng trên?

A. Ancol etylic.                       B. Dây nhôm.              C. Dầu hoả.                 D. Axit clohydric.

Câu 50: Biết rằng ion Pb2+ trong dung dịch oxi hóa được Sn. Khi nhúng hai thanh kim loại Pb và Sn được nối với nhau bằng dây dẫn điện vào một dung dịch chất điện li thì

A. cả Pb và Sn đều bị ăn mòn điện hoá.                    

B. cả Pb và Sn đều không bị ăn mòn điện hoá.

C. chỉ có Pb bị ăn mòn điện hoá.                   

D. chỉ có Sn bị ăn mòn điện hoá.

Câu 51: Cho các cặp kim loại nguyên chất tiếp xúc trực tiếp với nhau : Fe và Pb; Fe và Zn; Fe và Sn; Fe và Ni. Khi nhúng các cặp kim loại trên vào dung dịch axit, số cặp kim loại trong đó Fe bị phá hủy trước là

A. 4                             B. 1                             C. 2                             D. 3

Câu 52: Khi để lâu trong không khí ẩm một vật bằng sắt tây (sắt tráng thiếc) bị sây sát sâu tới lớp sắt bên trong, sẽ xảy ra quá trình:

A. Sn bị ăn mòn điện hóa.                               B. Fe bị ăn mòn điện hóa.

C. Fe bị ăn mòn hóa học.                                D. Sn bị ăn mòn hóa học.

Câu 53: Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép người ta thường gắn vào vỏ tàu (phần ngâm dưới nước) những tấm kim loại

A. Cu.                        B. Zn.                          C. Sn.                          D. Pb.

Câu 54: Có 4 dung dịch riêng biệt: a) HCl, b) CuCl2, c) FeCl3, d) HCl có lẫn CuCl2. Nhúng vào mỗi dung dịch một thanh Fe nguyên chất. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là

A. 0.                            B. 1.                            C. 2.                            D. 3.

Câu 55: Cho các hợp kim sau: Cu-Fe (I); Zn-Fe (II); Fe-C (III); Sn-Fe (IV). Khi tiếp xúc với dung dịch chất điện li thì các hợp kim mà trong đó Fe đều bị ăn mòn trước là:

A. I, II và III.             B. I, II và IV.              C. I, III và IV.                        D. II, III và IV.

ĐIỀU CHẾ KIM LOẠI

Câu 56: Khi điều chế kim loại, các ion kim loại đóng vai trò là chất

A. bị khử.                    B. nhận proton.                       C. bị oxi hoá.             D. cho proton.

Câu 57: Để loại bỏ kim loại Cu ra khỏi hỗn hợp bột gồm Ag và Cu, người ta ngâm hỗn hợp kim loại trên vào lượng dư dung dịch

A. AgNO3.                  B. HNO3.                    C. Cu(NO3)2.              D. Fe(NO3)2.

Câu 58: Chất không khử được sắt oxit (ở nhiệt độ cao) là

A. Cu.                          B. Al.                          C. CO.                        D. H2.

Câu 59: Hai kim loại có thể điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện là

A. Ca và Fe.                B. Mg và Zn.               C. Na và Cu.               D. Fe và Cu.

Câu 60: Phương pháp thích hợp điều chế kim loại Ca từ CaCl2

A. nhiệt phân CaCl2.                                                               B. điện phân CaCl2 nóng chảy.

C. dùng Na khử Ca2+ trong dung dịch CaCl2.                                   D. điện phân dung dịch CaCl2.

Câu 61: Oxit dễ bị H2 khử ở nhiệt độ cao tạo thành kim loại là

A. Na2O.                     B. CaO.                       C. CuO.                      D. K2O.

Câu 62: Phương trình hoá học nào sau đây thể hiện cách điều chế Cu theo phương pháp thuỷ luyện ?

A.  Zn + CuSO4 → Cu + ZnSO4                                           B.  H2 + CuO → Cu + H2O

C.  CuCl2 → Cu + Cl2                                                                D. 2CuSO4 + 2H2O  → 2Cu + 2H2SO4 + O2

Câu 63: Phương trình hóa học nào sau đây biểu diễn cách điều chế Ag từ AgNO3 theo phương pháp thuỷ luyện ?

A. 2AgNO3 +  Zn → 2Ag  + Zn(NO3)2                            B. 2AgNO3 →  2Ag  +  2NO2  +  O2

C. 4AgNO3 + 2H2O → 4Ag + 4HNO3 + OD.  Ag2O + CO → 2Ag + CO2.

Câu 64: Trong phương pháp thuỷ luyện, để điều chế Cu từ dung dịch CuSO4 có thể dùng kim loại nào làm chất khử?   

A. K.                           B. Ca.                          C. Zn.                          D. Ag.

Câu 65: Cho khí CO dư đi qua hỗn hợp gồm CuO, Al2O3, MgO (nung nóng). Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn gồm

A. Cu, Al, Mg.                        B. Cu, Al, MgO.         C. Cu, Al2O3, Mg.      D. Cu, Al2O3, MgO.

...

Trên đây là toàn bộ nội dung Bài tập trắc nghiệm Chương 5 Đại cương kim loại môn Hóa học năm 2019-2020 Trường THPT Ban Mai. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .

Chúc các em học tập tốt !

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?