BÀI TẬP TỔNG HỢP VỀ ĐIỆN THẾ. HIỆU ĐIỆN THẾ MÔN VẬT LÝ 11
Ví dụ 1: Tam giác ABC vuông tại A được đặt trong điện trường đều \(\overrightarrow {{E_0}} ;\alpha = ABC = 60^\circ ,AB//\overrightarrow {{E_0}} .\) Biết BC = 6cm, \({U_{BC}} = 120V\) . a) Tìm \({U_{AC}},{U_{BA}}\) và cường độ điện trường E0 b) Đặt thêm ở C điện tích điểm \(q = {9.10^{ - 10}}C.\)Tìm cường độ điện trường ở A. |
Lời giải
a) Hiệu điện thế giữa 2 điểm A, C:
\({U_{AC}} = {E_0}.AC.\cos 90^\circ = 0\)
(hình chiếu của AC lên đường sức bằng 0)
Hiệu điện thế giữa 2 điểm A, B:
\({U_{BC}} = {E_0}.BC.\cos 60^\circ = {E_0}.BA = {U_{BA}} = 120V\)
Cường độ điện trường E0:
\({E_0} = \frac{{{U_{BC}}}}{{BC.\cos 60^\circ }} = \frac{{120}}{{0,06.\cos 60^\circ }} = 4000V/m\)
b) Điện trường tại A là tổng hợp điện trường đều \(\overrightarrow {{E_0}} \) và điện trường gây ra bởi điện tích điểm q đặt tại C.
\(\begin{array}{l} {E_q} = \frac{{kq}}{{A{C^2}}} = \frac{{kq}}{{{{\left( {BC\sin \alpha } \right)}^2}}}\\ \Leftrightarrow {E_q} = \frac{{{{9.10}^9}{{.9.10}^{ - 10}}}}{{{{\left( {0,06.\sin 60^\circ } \right)}^2}}} = 3000V/m \end{array}\)
Cường độ điện trường tổng hợp tại A: \(\overrightarrow E = \overrightarrow {{E_0}} + \overrightarrow {{E_q}} \)
Vì \(\overrightarrow {{E_q}} \bot \overrightarrow {{E_0}} \Rightarrow E = \sqrt {E_0^2 + E_q^2} = \sqrt {{{3000}^2} + {{4000}^2}} = 5000V/m\)
Ví dụ 2: Có ba bản kim loại phẳng A, B, C đặt song song như hình vẽ. Cho \({d_1} = 5cm,{d_2} = 4cm\) , bản C nối đất, bản A, B được tích điện có điện thế lần lượt là -100V, +50V. Điện trường giữa các bản là điện trường đều. Xác định các vecto cường độ điện trường \(\overrightarrow {{E_1}} ,\overrightarrow {{E_2}} \) |
Lời giải
Chọn bản C làm gốc VC=0
\(\begin{array}{l} {E_2} = \frac{{{U_{BC}}}}{{{d_2}}} = \frac{{{V_B} - {V_C}}}{{{d_2}}} = \frac{{{V_B}}}{{{d_2}}}\\ \Rightarrow {E_2} = \frac{{50}}{{0,04}} = 1250V/m \end{array}\)
\(\overrightarrow {{E_2}} \) hướng từ bản B sang bản C
\({E_1} = \frac{{{U_{BA}}}}{{{d_1}}} = \frac{{{V_B} - {V_A}}}{{{d_1}}} = \frac{{50 - \left( { - 100} \right)}}{{0,05}} = 3000V/m\)
Ví dụ 3: Tìm hiệu điện thế giữa hai vị trí M, N trong không khí. Biết rằng điện tích điểm \(q = {3.10^{ - 9}}C\) dịch chuyển từ M đến N thu được năng lượng \(W = {6.10^{ - 7}}J\) |
Lời giải
Năng lượng W bằng công của lực điện trường:
\(\begin{array}{l} W = {A_{MN}} = q{U_{MN}}\\ \Rightarrow {U_{MN}} = \frac{W}{q} = 200V \end{array}\)
Ví dụ 4: Điện tích \(Q = {5.10^{ - 9}}C\) đặt ở O trong không khí. a) Cần thực hiện một công A1 bao nhiêu để đưa điện tích \(q = {4.10^{ - 8}}C\) từ M (cách Q đoạn r1 = 40cm ) đến N (cách Q đoạn r2 = 25cm ) b) Cần thực hiện một công A2 bao nhiêu để đưa q từ M chuyển động chậm dần ra xa vô cùng. |
Lời giải
a) Điện thế tại M do Q gây ra là:
\({V_M} = \frac{{kQ}}{{{r_M}}} = \frac{{{{9.10}^9}{{.5.10}^{ - 9}}}}{{0,4}} = 112,5V\)
Điện thế tại N do Q gây ra là:
\({V_N} = \frac{{kQ}}{{{r_N}}} = \frac{{{{9.10}^9}{{.5.10}^{ - 9}}}}{{0,25}} = 180V\)
Khi di chuyển q từ M đến N, lực điện (do điện trường của điện tích Q gây ra) đã thực hiện một công:
\(A = q\left( {{V_M} - {V_N}} \right) = {4.10^{ - 8}}.\left( {112,5 - 180} \right) = - 2,{7.10^{ - 6}}J\)
Công cần thiết để di chuyển q từ M đến N là:
\({A_1} = - A = 2,{7.10^{ - 6}}J\)
b) Điện thế tại M do Q gây ra là:
\({V_M} = \frac{{kQ}}{{{r_M}}} = \frac{{{{9.10}^9}{{.5.10}^{ - 9}}}}{{0,4}} = 112,5V\)
Điện thế tại vô cùng bằng 0
Khi di chuyển q từ M ra vô cùng, lực điện (do điện trường của điện tích Q gây ra) đã thực hiện một công:
\(A = q\left( {{V_M} - {V_\infty }} \right) = {4.10^{ - 8}}\left( {112,5 - 0} \right) = {45.10^{ - 7}}J\)
Để di chuyển q từ M ra vô cùng chậm dần thì phải có ngoại lực ngược chiều lực điện do đó công cần thiết để di chuyển từ M ra vô cùng là:
\({A_2} = - A = - {45.10^{ - 7}}J\)
...
---Để xem tiếp nội dung Chuyên đề Bài tập tổng hợp về Điện thế- Hiệu điện thế môn Vật lý 11, các em vui lòng đăng nhập vào trang Chúng tôi để xem online hoặc tải về máy tính---
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bài tập tổng hợp về Điện thế- Hiệu điện thế môn Vật lý 11 năm học 2019-2020 có đáp án. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .
Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:
-
Tóm tắt kiến thức và công thức chương 1 Điện tích- Điện tích trường môn Vật lý 11
-
Bài tập tổng hợp Điện tích- Điện trường hay và khó Vật lý 11
-
Bài tập tổng hợp nâng cao Điện tích- Định luật Culong Vật lý 11
Chúc các em học tập tốt !