Bài tập ôn tập Nito, Photpho, Silic môn Hóa học 11 năm 2019-2020

BÀI TẬP ÔN TẬP NITO, PHOTPHO, SILIC

 

I. Bài tập nito và hợp chất của nito:

1. Cho 5,85 gam Zn tác dụng với dd HNO3 dư. Phản ứng hoàn toàn thu được 0.672 lít khí NO (đktc) và dd X. Khối lượng muối khan thu được khi làm bay hơi dd X là:

A. 14,22 g                   B. 13.32 g         C. 13,92 g                  D. 17,91 g

2. Khí A không màu có mùi đặc trưng, khi cháy trong khí oxi tạo nên khí B không màu, không mùi. Khí B có thể tác dụng với Li ở nhiệt độ thường tạo ra chất rắn C. Hòa tan chất rắn C vào nước được khí A. Khí A tác dụng axit mạnh D tạo ra muối E. Dd muối E không tạo kết tủa với BaCl2 và AgNO3. Nung muối E trong bình kín sau đó làm lạnh bình thu được khí F và chất lỏng G. Khí F là: 

A. N2O                        B. O2                           C. H2S                          D. NO

3. Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam bột Fe trong dd HNO3 dư, thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và dd X (Biết HNO3 lấy dư 20% so với lượng phản ứng). Cho dd X tác dụng với V(l) dd NH3 0,5M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được kết tủa màu nâu đỏ. Tính V(l):  

A. 1,52l                       B. 1,67l                        C. 1,24l                       D. 2,56l

4. Chia 34,8 gam hỗn hợp KL gồm Al, Fe và Cu thành 2 phần bằng nhau:

- Phần I: Cho vào dd HNO3 đặc nguội, dư thu được 4,48 lít khí NO2 (đktc)

- Phần II: Cho vào dd HCl dư thu được 8,96 lít H2

Khối lượng của Al và Fe trong hh ban đầu :

A. 10,8g, 11,2g           B. 8,1g, 13,9g              C. 5,4g, 16,6g            D. 16,4g, 5,6g

5. Khi cho Cu phản ứng với HNO3 tạo thành khí độc hại. Biện pháp nào xử lý tốt nhất để chống ô nhiễm môi trường?  

A. Nút ống nghiệm bằng bông tẩm nước                  B. Nút ống nghiệm bằng bông tẩm cồn

C. Nút ống nghiệm bằng bông tẩm giấm                  D. Nút ống nghiệm bằng bông tẩm nước vôi  

6. Người ta thực hiện phản ứng tổng hợp NH3 từ 84g N2 và 12g H2. Sau phản ứng thu được 25,5g NH3.Tính % quá trình phản ứng:

A. 62.5%                    B. 37.5%                      C. 35.7%                      D. 65.2%

7. Cho lượng khí NH3 từ từ đi qua ống sứ chứa 3,2g CuO nung nóng đến khi pứ xảy ra hoàn toàn, thu được rắn A và hh khí B. Chất rắn A pứ vừa đủ với 20ml HCl 1M.Tính thể tích N2 (đktc)  tạo thành sau pứ:

A. 0,112l                      B. 0,08l                       C. 0,224l                       D. 0,448l

8. Cho 25,2 gam Fe tác dụng với HNO3 loãng đun nóng thu được khí NO là sản phẩm khử duy nhất và một dung dịch Z, còn lại 1,4 gam kim loại không tan. Khối lượng muối trong dung dịch Z là :

A. 76,5 gam.                  B. 82,5 gam.               C. 126,2 gam.              D. 180,2 gam.

9. Chia m(g) hhA gồm Cu và Fe thành 2 phần bằng nhau.

P1: Tác dụng hoàn toàn với HNO3 đặc nguội thu được 0,672l khí

P2: Tác dụng hoàn toàn với dd H2SO4 loãng dư thu được 4,48l khí

Tìm giá trị của m:

A. 4,96g                      B. 8,80g         C. 4,16g                        D. 17,6g

10. Để điều chế HNO3 trong phòng thí nghiệm, cần dùng

A. Dd NaNO2 và dd H2SO4 đặc                        

B. NaNO3 tinh thể và dd H2SO4 đặc

C. Dd NaNO3 và dd H2SO4 đặc                        

D. NaNO3 tinh thể và dd HCl đặc

12. Cho 11 g hỗn hợp hai kim loại Al và Fe vào dung dịch HNO3 loãng dư, thu được 6,72 lit khí NO (đktc) duy nhất. Khối lượng (g) của Al và Fe trong hỗn hợp đầu là:

A. 5,4 và 5,6.                B. 5,6 và 5,4.                   C. 4,4 và 6,6.               D. 4,6 và 6,4.

13.  Để m gam Fe ngoài không khí, sau một thời gian biến thành hỗn hợp H có khối lượng 12 gam gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 và Fe. Hòa tan hết H vào dung dịch HNO3 thu được 2,24 lít khí NO (đo ở đktc). Giá trị m gam là bao nhiêu?         

A.10,08                           B.6,72                           C.2,88                     D. 3,36                   

14. Cho 61,2 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, đun nóng và khuấy đều. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,36 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc), dung dịch Y và còn lại 2,4 gam kim loại. Cô cạn dung dịch Y, thu được m gam muối khan. Xác định giá trị của m?    

A.97,5                                B.230,7                               C.151,5                    D. 149,5          

15. Khí nitơ có thể được tạo thành phản ứng hóa học nào sau đây?

A. Đốt NH3 trong Oxi (xt; platin)  

B. Nhiệt phân NH4NO3 

C. Nhiệt phân AgNO3  

D. Nhiệt phân NH4NO2     

16. Cho 0,448 lít khí NH3 (đktc) đi qua ống sứ đựng 16 gam CuO nung nóng, thu được chất rắn X (giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn). Phần trăm khối lượng của Cu trong X là (Cu=64;O=16)

A. 12,37%.                  B. 87,63%.                   C. 14,12%.                  D. 85,88%.

17.  Chỉ dùng 1 thuốc thử  nhận biết các dd:Na2CO3; (NH4)2SO4; NH4Cl; NaNO3. Thuốc thử đó là: 

A. AgCl                        B. NaOH                       C. Ba(OH)2                        D. CuO

18. Trong một bình kín chứa 10 lít N2 và 10 lít H2 ở nhiệt đô 0o C và 10atm. Sau khi pư tổng hợp NH3, lại đưa bình về 0oC. Biết rằng có 60% H2 tham gia pư, áp suất trong bình sau pư là :

A. 10 atm                     B. 8 atm                       C. 9 atm                            D. 8,5 atm

19. Tổng hệ số cân bằng của phản ứng sau là: Cu + NaNO3 + H2SO4 →  Cu(NO3)2 + NO + Na2SO4 + H2O

A. 13                           B. 28                            C.32                                D. 16

20. Cho 1,92 gam đồng vào 100 ml dung dịch chứa đồng thời KNO­3 0,16M và H2SO4 0,4M thấy sinh ra một chất khí có tỉ khối hơi so với H2 là 15 và dung dịch A. Số mol NaOH 0,5M tối thiểu cần dùng để kết tủa toàn bộ ion Cu2+ trong dung dịch A:

A. 0,064 mol                 B.0,05 mol                  C.0,02 mol         D.0,079 mol

II. Bài tập photpho và hợp chất của photpho:

1. Trong tự nhiên, photpho tồn tại ở dạng nào ? 

A. Photphorit              B. Đolomit                 C. Apatit                                 D. A, C đúng 

2. Đốt cháy hoàn toàn 6,2g photpho bằng oxi dư rồi cho sản phẩm vào 200g dung dịch NaOH 5%. Tính khối lượng muối thu được ? 

A. 16,2g                      B. 25,1g                      C. 32,8g                      D. Đáp án khác

3. Đốt cháy a (g) photpho trong lượng oxi dư rồi hoà tan hoàn toàn sản phẩm vào nước thu được dung dịch A. Cho A tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được dung dịch B. Thêm lượng dư dung dịch AgNO3 vào dung dịch B thì thu được 41,9g kết tủa C màu vàng. Tìm a ? 

A. 6,2g                        B. 1,55g                      C. 3,1g                        D. 2,325g

4. Hòa tan 142 gam P2O5 vào 500 gam dung dịch H3PO4 24,5%. Nồng độ % của H3PO4 trong dung dịch thu được là   

A. 49,61%.                   B. 56,32%.                C. 48,86%.                  D. 68,75%.

5. Cho 14,2 gam P2O5 vào 200 gam dung dịch NaOH 8% thu được dung dịch A. Muối thu được và nồng độ % tương ứng là:

A. NaH2PO4 11,2%.                                    B. Na3PO4 và 7,66%.

C. Na2HPO4 và 13,26%.                             D. Na2HPO4 và NaH2PO4 đều 7,66%.

6. Thành phần chính của quặng photphorit:

A. Ca(H2PO4)2.                B. Ca3(PO4)                C. NH4H2PO4.                     D. CaHPO4.

8. Để trung hòa hoàn toàn dung dịch thu được khi thủy phân 4,5375 gam một photpho trihalogenua cần dùng 55ml dung dịch NaOH 3M . Xác định công thức của Photphotrihalogenua đó, biết rằng phản ứng thủy phân tạo ra 2 axit , trong đó có axit H3PO3 là axit hai nấc:

A. PF3                                B. PCl3                          C. PBr3                                   D. PI3  

10. Cho sơ đồ chuyển hoá:

Các chất X, Y, Z lần lượt là:

A. KH2PO4, K2HPO4, K3PO4.         

B. K3PO4, KH2PO4, K2HPO4.

C. K3PO4, K2HPO4, KH2PO4.          

D. KH2PO4, K3PO4, K2HPO4.

III. Bài tập cacbon, silic và hợp chất của cacbon, silic:

1. Phản ứng nào sau đây cacbon thể hiện tính oxi hóa?

A. C + HNO3              B. Al + C        C. C + O2                    D. C + H2SO4d

2. Cần thêm bao nhiêu ml dung dịch Na2CO3 0,15M vào 25ml dung dịch Al2(SO4)3 0,02 M để làm kết tủa hoàn toàn ion nhôm dưới dạng Al(OH)3? Sau phản ứng thu được khí CO2:

A. 15ml                       B. 10ml           C. 20ml                       D. 12ml

3. Trong các phản ứng hóa học sau (có nhiệt độ thích hợp), phản ứng nào là sai?

A. 3CO + Fe2O3 → 3CO2 + 2 Fe                  B. CO + Cl2 → COCl2 

C. 3CO + Al2O3 → 2Al + 3CO2                    D. 2CO + O2 → 2CO2

4. Để xác định hàm lượng phần trăm cacbon trong 1 mẫu gang trắng, người ta đốt mẫu gang trong oxi dư. Sau đó, xác định lượng khí CO2 tạo ra thành bằng cách dẫn khí qua nước vôi trong dư; lọc lấy kết tủa, rửa sạch, sấy khô rồi đem cân. Với 1 mẫu gang khố lượng là 5g và khối lượng kết tủa là 1g thì hàm lượng % cacbon trong mẫu gang là: 

A.2,1%                        B.3,4%                        C. 1.8%                                   D. 2.4 %

5. Để phòng độc CO, là khí không màu, không mùi, rất độc người ta sử dụng mặt nạ với chất hấp phụ:

A. CuO và MnO           B. CuO và MgO         C. CuO và than hoạt tính         D. Than hoạt tính 

6. Từ một tấn than chứa 92% cacbon có thể thu được 1460m3 khí CO(đktc) theo sơ đồ sau: 2C + O2  ® 2CO . Hiệu suất phản ứng là:

A. 80%                        B. 85%                        C. 70%                        D. 75%

7. Đun nóng m gam Silic trong oxi dư thu được 53,4 gam silic đioxit. Giá trị của m:

A. 18,69 gam           B. 24,92 gam            C. 37,38 gam             D. 12,46 gam.

8. Để hòa tan hoàn toàn 24 gam SiO2 cần dùng vừa hết m gam dd HF 25%, sau phản ứng thu được dd X. Giá trị của m là:

A. 128                         B. 64                     C. 32                     D. 25,6

9. Một loại thuỷ tinh khó nóng chảy chứa 18,43% K2O, 10,98% CaO , 70,59% SiO2 về khối lượng. Thành phần của thuỷ tinh này biểu diễn dưới dạng các oxit là:

A. K2O.CaO.4SiO2    B. K2O.2CaO.6SiO2      C. K2O.CaO.6SiO2    D. K2O.3CaO.8SiO2

10. Để điều chế được 12,6 gam Silic ở trong phòng thí nghiệm ta cần dùng bao nhiêu gam Mg, biết H=60%:

A. 36                           B. 21,6                        C. 18                           D. 10,8

 

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bài tập ôn tập Nito, Photpho, Silic môn Hóa học 11 năm 2019-2020. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

Chúc các em học tập tốt !

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?