Bài tập ôn tập Địa lý 8 từ ngày 10/02-16/02 - Trường THCS Thành Nhất

TRƯỜNG THCS THÀNH NHẤT

BÀI TẬP ÔN TẬP ĐỊA LÝ 8 DỊCH CORONA (COVID-19)

Bài 15: Đặc điểm dân cư, xã hội Đông Nam Á

Bài 1 (trang 53 sgk Địa Lí 8): Dựa vào lược đồ hình 6.1 và kiến thức đã học, nhận xét và giải thích sự phân bố dân cư của khu vực Đông Nam Á?

Lời giải:

- Dân cư phân bố không đều.

+ Dân cư tập trung đông (trên 100 người/km^2) ở vùng ven biển của Việt Nam, Mi-an-ma, Thái Lan, Một số đảo của In-đô-nê-xi-a và Phi-líp-pin.

+ Trong nội địa và ở các đảo dân cư tập trung ít hơn.

- Nguyên nhân do vùng ven biển thường có các đồng bằng với những điều kiện thuận lợi cho con người sinh sống và phát triển sản xuất nông nghiệp, xây dựng các làng mạc, thành phố.

Bài 2 (trang 53 sgk Địa Lí 8): Đọc các thông tin trong bảng 15.2, hãy thống kê các nước Đông Nam Á theo diện tích từ nhỏ đến lớn, theo dân số từ ít đến nhiều. Việt Nam đứng ở vị trí nào?

Bài 3 (trang 53 sgk Địa Lí 8): Đặc điểm dân số, phân bố dân cư, sự tương đồng và đa dạng trong xã hội của các nước Đông Nam Á tạo thuận lợi và khó khăn gì cho sự hợp tác giữa các nước?

Lời giải:

Thuận lợi: tạo điều kiện cho sự giao khu văn hóa, hợp tác phát triển kinh tế giữa các quốc gia, các dân tộc.

- Khó khăn: sự bất đồng về ngôn ngữ, sự khác nhau trong văn hóa của mỗi nước.

Bài 16: Đặc điểm kinh tế các nước Đông Nam Á

Bài 1 trang 19 Tập bản đồ Địa Lí 8: Dựa vào số liệu bảng 16.1 và nội dung SGK, hãy giải thích về sự tăng trưởng kinh tế của các nước Đông Nam Á năm 1998.

Lời giải:

Năm 1998 do khủng hoảng tài chính bắt đầu từ Thái lan, sau đó lan ra các nước trong khu vực và kéo theo sự suy giảm kinh tế của nhiều nước, mức tăng trưởng giảm, sản xuất bị trì trệ, nhiều nhà máy phải đóng cửa, công nhân thất ngiệp.

Bài 1 Địa Lí 8: Vì sao các nước Đông Nam Á tiến hành công nghiệp hóa nhưng kinh tế phát triển chưa vững chắc?

Trả lời:

  • Các nước chủ yếu sản xuất và xuất khẩu nguyên liệu sẵn có.
  • Thế mạnh chủ yếu dựa vào nguyên liệu và lao động, là những thế mạnh sẽ giảm dần trong tương lai.
  • Do khủng hoảng tiền tệ năm 1997-1998 nhiều nước có tăng trưởng âm.
  • Sự phát triển bền vững chưa triệt để trong vấn đề môi trường.

Bài 2 Địa Lí 8: Dựa vào bảng 16.3, hãy vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện sản lượng lúa, cà phê của khu vực Đông Nam Á và của châu Á so với thế giới. Vì sao khu vực này lại có thể sản xuất được nhiều những nông sản đó?

Trả lời:

Biểu đồ thể hiện sản lượng lúa, cà phê của khu vực Đông Nam Á và của châu Á so với thế giới năm 2000

Bài 17: Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN)

Câu 1: Mục tiêu hợp tác của Hiệp hội các nước Đông Nam Á đã thay đổi...

Mục tiêu hợp tác của Hiệp hội các nước Đông Nam Á đã thay đổi qua thời gian như thế nào?

Trả lời:

Mục tiêu hợp tác của Hiệp hội các nước Đông Nam Á đã thay đổi qua thời gian, cụ thể là:

  • Trong 25 năm đầu, Hiệp hội được tổ chức như một khối hợp tác về quân sự.
  • Cuối thập niên 70, đầu 80 xu thế hợp tác kinh tế xuất hiện và ngày càng trở thành xu hướng chính.
  • Đến năm 1998 đặt ra mục tiêu: “Đoàn kết và hợp tác vì một ASEAN hòa bình, ổn định và phát triển đồng đều”.
  • Các nước hợp tác với nhau trên nguyên tắc tự nguyện, tôn trọng chủ quyền của mỗi quốc gia thành viên và ngày càng hợp tác toàn diện, cùng khẳng định vị trí của mình trên trường quốc tế.

Câu 2: Phân tích những lợi thế và khó khăn của Việt Nam khi trở thành thành liên của ASEAN.

Trả lời:

Thuận lợi:

  • Mở rộng quan hệ mậu dịch, buôn bán với các nước.
  • Mở rộng quan hệ trong giáo dục, văn hóa, ytế và đào tạo nguồn nhân lực.
  • Phát triển các hoạt động du lịch, khai thác tốt tiềm năng phát triển kinh tế của đất nước.
  • Xây dựng phát triển các hành lang kinh tế; thu hút đầu tư; xóa đói giảm nghèo,...

Khó khăn:

  • Sự chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế - xã hội giữa các quốc gia.
  • Sự khác biệt về thể chế chính trị và sự bất đồng về ngôn ngữ,...

Câu 3: Vẽ biểu đồ hình cột và nhận xét GDP/người của các nước ASEAN theo bảng số liệu dưới đây:

Bảng 17.1. Tổng sản phẩm trong nước (GDP) bình quân đầu người của một số nước Đông Nam Á năm 2001

Trả lời:

  • Vẽ biểu đồ:

Description: Bài 17: Hiệp hội các nước Đông Nam Á

  • Nhận xét:
    • GDP/người giữa các nước ASEAN không đều.
    • Nước có GDP/người cao nhất là Xin-ga-po (20740 USD), tiếp theo là Bru- nây (12300 USD), Ma-lai-xi-a (3680 USD), Thái Lan (1870 USD).
    • Các nước có GDP/người thấp dưới 1000 USD là Phi-líp-pin (930 USD), In-đô- nê-xi-a (680 USD), Việt Nam (415 USD), Lào (317 USD), Cam-pu-chia (280 USD).
    • GDP/người của Xin-ga-po gấp 74 lần GDP/người của Cam-pu-chia, gấp 65,4 lần GDP/người của Lào, gấp gần 50 lần GDP/người của Việt Nam…

Trên đây là nội dung tài liệu Bài tập ôn tập Địa lý 8 do nghỉ dịch Corona (Covid-19) - Trường THCS Thành Nhất. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

Chúc các em học tập tốt !

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?