Bài tập luyện thi THPT QG môn Hóa học phần Hóa vô cơ

BÀI TẬP LUYỆN THI THPT QG PHẦN HÓA VÔ CƠ

 

Bài 1. Trong bình kín dung tích không đổi 5 lít chứa 12,8g SO2và 3,2g O2 (có V2O5 thể tích không đáng kể). Nung bình dến khi đạt cân bằng thì % ôxycòn lại là 20%.

1.Tính m các chất tại cân bằng ;                                        

2.Tính nồng độ các chất tại cân bằng.

Bài 2. Nung 16,2 g muối khan của kim loại M hóa trị II ,thu được CO2 và H2O. Cho sp đó qua than nóng đỏ thì được 13,44 l hh 2 khí (đktc). Xác định CTPT muối trên.

Bài 3. Nung 22,35 g hh X gồm KNO3 , KClO3  (có xt thể tích không đáng kể) đến khối lượng không đổi được chất rắn Avà khí B. Trong A, KCl chiếm 46,71% k.lượng.

1. Tính k.lượng mỗi muối trong A;    

2. Tính thể tích khí B thu được ở đktc.

Bài 4. Đốt hoàn toàn m(g) CuS trong oxy dư được chất rắn A nặng (m - 4,8)g. Nung A trong NH3dư đến klượng không đổi, được chất rắnB. Hòa tan B trong HNO3loãng dư được V lít khí D không màu- không đổi màu, nặng hơn O2.

1. Viết các phương trình phản ứng xãy ra;                                             

2. Tính m và V(ở đktc).

Bài 5. Cho khí CO dư qua ống sứ chứa 34,2 g hhX gồm MgO, Fe2O3, Al2Ođến khi phản ứng xong được chất rắn A. Hòa tan A vào dd NaOH  dư thu được chất rắn B nặng bằng 65,306% khối lượng của A. A tan vừa đủ trong x lít dd HCl tạo 4.48 lít hydro (đktc).

1. Tính phần trăm  m  các chất trong X ;                                                                          

2. Tính x.

Bài 6. Cho khí CO qua 6,22 g hh Fe3O4, Al2O3, Fe đến khi phản ứng h.toàn thu được 4.94 g chất rắn B và 2,688 lít hh khí D (đktc). Hòa tan B vào H2SO4 loãng dư, được 1,568 lít khí (đktc).

1. Tính d (D/H2);                                                                      

2.Tính khối lượng mỗi chất trong A.

Bài 7. Nung 9,4g muối nitrat của kim loại M trong bình kín không chứa không khí có V = 2lít. Phản ứng hoàn toàn, thu được một ôxit có hóa trị không đổi của M nặng 4g và hh khí. Đưa nhiệt độ bình về 27,3­0C, khi đó áp suất trong bình là P.

1. Tìm CTPT muối và tính P;                 

2. Cho khí trênvào nước được10lít ddA, tính pH của ddA.

Bài 8. Cho 5,4 g Al vào hh X gồm FeO và Fe. Nung hh đến khi phản ứng xong được hh A. Cho A tác dụng với NaOH dư thu được 3,36 lít khí hydro (đktc). Cho phần chất rắn còn lại sau phản ứng với NaOH vào dd HCl dư , được 11,2 lít hydro (đktc).

1. Viết các phương trình phản ứng ;                                        

2.Tính khối lượng mỗi chất trong X.

Bài 9. Dẫn 2,24 lít khí CO (ở đktc) đi chậm qua ống sứ đựng 7,2g hổn hợp X gồm CuO, Cu đến khi phản ứng hoàn toàn thu được chất rấn Y và khí D có tỷ khối so với H2 bằng 18. Hòa tan Y trong dung dịch HNO3 vừa đủ cần dùng 0,5 lít dung dịch HNO3.

1. Tính khối lượng mỗi chất trong X.                     

2. Tính CM dd HNO3 và VNO2 bay ra (đktc).

Bài 10.

1. Chất A có %K =38,613%;%N =13,862%và oxi. Chất B có %K =31,837%; % Cl = 28,975%và oxi; Chất D có %K = 24,683%; %Mn = 34,810% và oxi. Tìm công thức của A, B, D

2. Nung 38,15 g hỗn hợp gồm A, B, D đến khối lượng không đổi, được chất rắn X có khối lượng 30,15g và V lít khí oxi (đktc). Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.

Bài 11. Chia hỗn hợp A gồm Al, FexOy và CuO làm 2 phần bằng nhau:

Phần 1: Tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 1,68lít H2.

Phần 2: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn (p.ư tạo k.loại), chất rắn thu được cho vào dd NaOH dư, có 0,168 lít khí bay ra. thêm tiếp dd HCl dư lại có 0,896 lít khí bay ra và còn 0,48g không tan.

1. Tìm CTPT oxit sắt;                                           

2.Tính khối lượng hh A.(Biết các khí đo ở đktc).

Bài 12. Nung 114,4 g hh A gồm Al và Fe3O4 đến khi ph.ứng h.toàn được chất rắn B. Chia B làm 2 phần bằng nhau. Phần1 td với H2SO4 loãng dư, được 10,08 lít hydro(đktc). Phần2 td với dd NaOHdư, còn 36,8g không tan.

1. Viết các phương trình phản ứng xãy ra;                              

2. Tính khối lượng các chất trong A.

Bài 13. Nung hh CuO và Cu với H2, phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn A và 1,8 g hơi. Cho A tác dụng với dd HCl 2M thì cần 200ml và còn 12.8 g không tan.

1. Xác định khối lượng mỗi chất banđầu.      

2. Nếu thay hydro bằng C thì cần bao nhiêu gam  C.

Bài 14.

1. Xác định công thức oxyt A có CTTQ FexOy, biết trong phân tử nó có %moxy = 27,59%.

2. Nung hỗn hợp X gồm Al và A, đến khi pư xãy ra hoàn toàn cho chất rắn thu được vào dd NaOH dư, không có khí thoát ra và khối lượng chất rắn giảm 15,3 g. Phần không tan, tác dụng vừa đủ với 1,68 lít H2(đktc) tạo kim loại. Tính khối lượng hh X

Bài 15.

1. Khử h.toàn 11,6 g FexOy bằng khí CO, được lượng kim loại nặng 8,4 g. CTPT oxyt sắt?

2. Nhiệt nhôm hh gồm 11,6g FexOy và 4,05g Al. Cho chất sau pư vào dd NaOH dư, được 1,736 lít H2(đktc). Tính hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm.

Bài 16. Hòa tan a(g) hhA gồm Al, CuO, Fe3O4vào dd HNO3 loãng dư, được 4,704 lít khí không màu, kđổi màu (đktc) nặng hơn oxy. Nung a g A trong chân không được chất rắn B. Cho B td với NaOH dư, thấy không có khí bay ra. Chất rắn C còn lại nhẹ hơn A 24,48g. Cần 5,488 lít H2(đktc) để khử C, tạo b g hỗn hợp kim loại.

1. Viết các phương trình phản ứng xãy ra;                                

2.Tính khối lượng các chất trong A.

Bài 17. Nung hh X gồm Al và FexOyđến khi có pư hoàn toàn được hh A. A td với dd NaOH dư có khí bay ra và còn phần không tan B. A td với 110ml dd HCl 3M dư, có 2,352lít khí bay ra (đktc). Nung B trong k.khí đến k.lượng kđổi, thu được 3,6g chất rắn.

1.Xác định CTPT oxyt sắt đã dùng;                                         

2.Tính khối lượng các chất trong A.

Bài 18. Cho khí CO qua m (g) Fe2O3 nung nóng được 4,856g hh A gồm Fe, Fe2O3, FeO. Trong hh A k.lượng FeO bằng 1,35 lần k.lượng Fe2O3. Khi hòa tan A trong 650ml H2SO4 0,04M thì được 448ml H2(đktc), còn dư kloại chưa pư. Tính m và phần kloại dư.

Bài 19. Cho 4,48l khí CO (đktc) từ từ qua ống sứ nung nóng chứa11,6g Fe3O4. Sau khi dừng phản ứng, được chất rắn A và khí B. Tỉ khối của B so với H2 bằng 18. Giả sử phản ứng tạo kim loại.

1. Tính hiệu suất của phản ứng nhiệt luyện trên.

2. Hòa tan A trong dd HNO3 loãng dư thì thu được bao nhiêu khí NO (đktc).

Bài 20. Nung nóng hỗn hợp A gồm Al và Fe3O4 trong điều kiện không có không khí đến khi phản ứng hoàn toàn được chất B. Chia B thành hai phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng với dd NaOH dư, thấy có 1,68l H2 thoát ra. Phần 2 hòa tan hoàn toàn trong dd HCl dư thu được 6,72l H2.

1. Tính % khối lượng của các chất trong A,B.

2. Nếu hòa tan A trong dd HNO3 loãng thu được V l khí X duy nhất không màu có tỉ khối so với oxi lớn hơn 1. Tính V và thể tích dd HNO­3 1M cần dùng.

...

Trên đây là phần trích dẫn Bài tập luyện thi THPT QG môn Hóa học phần Hóa vô cơ, để xem toàn bộ nội dung chi tiết, mời các bạn cùng quý thầy cô vui lòng đăng nhập để tải về máy. 

Chúc các em đạt điểm số thật cao trong kì thi sắp đến!

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?