Với bài học này chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về Tam giác ,cùng với các ví dụ minh họa có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp các em dễ dàng ghi nhớ kiến thức
Tóm tắt lý thuyết
1.1. Tam giác ABC là gì?
Tam giác ABC là hình gồm ba đoạn thẳng AB, BC, CA khi ba điểm A, B, C không thẳng hàng.
Tam giác ABC được kí hiệu là \(\Delta ABC\). Ta còn gọi tên và kí hiệu tam giác ABC là \(\Delta \)BCA, \(\Delta \)CAB, \(\Delta \)ACB, \(\Delta \)CBA, \(\Delta \)BAC.
Ba điểm A, B, C là ba đỉnh của tam giác.
Ba đoạn thẳng AB, BC, CA là ba cạnh của tam giác
Ba góc BAC, CBA, ACB là ba góc của tam giác.
Trên hình, điểm M (nằm trong cả ba góc của tam giác) là điểm nằm bên trong tam giác. Điểm N (không nằm trong tam giác, không nằm trên cạnh nào của tam giác) là điểm nằm bên ngoài tam giác) là điểm nằm bên ngoài tam giác (điểm ngoài của tam giác).
1.2. Vẽ tam giác
Ví dụ 1: Vẽ một tam giác ABC, biết ba cạnh BC = 4cm, AB=3cm, AC=2cm.
Giải
Cách vẽ
- Vẽ đoạn thẳng BC = 4cm
- Vẽ cung tròn tâm B, bán kính 3cm
- Vẽ cung tròn tâm C, bán kính 2cm
- Lấy một giao điểm của hai cung trên, gọi giao điểm đó là A.
- Vẽ đoạn thẳng AB, AC, ta có \(\Delta \)ABC.
Bài tập minh họa
Bài 1: Vẽ hình liên tiếp theo các cách diễn đạt sau đây:
a. Vẽ tam giác ABC, có AB = 6cm, BC = 6cm và CA = 6cm
b. Vẽ tiếp các điểm M, N, P tương ứng là trung điểm của các đoạn thẳng AB, BC, CA.
c. Vẽ tiếp tam giác MNP.
d. Đọc tên, các đỉnh, các góc, các cạnh của những tam giác có 3 đỉnh lấy trong số các điểm A, B, C, M, N, P.
Giải
Tên tam giác: ABC; AMP; MBN; MNP; PNC
Tên các đỉnh: A, B, C; A, M, P; M, B, N; M, N, P; P, N, C
Tên các góc: A, B, C; A, M, P; M, B, N; M, N, P; P, N, C
Tên các cạnh: AB, BC, CA; AM, MP, PA; MB, BN, NM; MN, NP, PM; PN, NC, CP
Bài 2:
a. Vẽ tam giác ABM có AB = 5cm, BM = AM = 6,5cm
b. Vẽ tiếp góc AMx kề bù với góc AMB
c. Vẽ tam giác AMC, sao cho MA = MC và điểm C thuộc tia Mx.
d. So sánh MB, MA, MC
e. Cho biết độ dài của đoạn thẳng BC.
f. Đo và cho biết số đo của góc BAC
g. Đo và cho biết độ dài của đoạn thẳng AC.
Giải
Sau khi vẽ ta được hình
Ta có MA = MB = MC = 6,5cm
Do C thuộc tia đối của MB nên điểm M ở giữa hai điểm B, C đồng thời MB = MC = 6,5cm nên M là trung điểm của BC. Từ đó BC = 13cm.
Dùng thước đo góc, ta có \(\widehat {BAC} = {90^0}\)
Sau khi đo đoạn thẳng AC có độ dài là 12 cm.
3. Luyện tập Bài 9 Chương 2 Hình học 6
Qua bài giảng Tam giác này, các em cần hoàn thành 1 số mục tiêu mà bài đưa ra như :
- Hình thành khái niệm tam giác
- Biết cách vẽ tam giác
3.1 Trắc nghiệm về Đường tròn - Hình học 6
Để cũng cố bài học xin mời các em cũng làm Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hình học 6 Bài 9 để kiểm tra xem mình đã nắm được nội dung bài học hay chưa.
-
- A. Ba cạnh A, AC, BC
- B. Ba đỉnh A, B, C
- C. Ba góc \(\widehat A,\widehat B,\widehat C\)
- D. Cả A, B, C đều đúng
-
- A. Tam giác MNP có ba góc: \(\widehat {MNP},\widehat {MPN},\widehat {PMN}\)
- B. Tam giác MNP có 3 đường thẳng là: MP, MN, PN
- C. Ba điểm M, N, P không thẳng hàng
- D. Tam giác MNP có 3 cạnh là MN, PM, PN
-
- A. 9
- B. 10
- C. 8
- D. 7
Câu 2- Câu 5: Xem thêm phần trắc nghiệm để làm thử Online
3.2 Bài tập SGK về Tam giác - Hình học 6
Bên cạnh đó các em có thể xem phần hướng dẫn Giải bài tập Hình học 6 Bài 9 sẽ giúp các em nắm được các phương pháp giải bài tập từ SGK Toán 6 tập 2
Bài tập 44 trang 95 SGK Toán 6 Tập 2
Bài tập 45 trang 95 SGK Toán 6 Tập 2
Bài tập 46 trang 95 SGK Toán 6 Tập 2
Bài tập 47 trang 95 SGK Toán 6 Tập 2
Bài tập 40 trang 95 SBT Toán 6 Tập 2
Bài tập 41 trang 95 SBT Toán 6 Tập 2
Bài tập 42 trang 95 SBT Toán 6 Tập 2
Bài tập 43 trang 96 SBT Toán 6 Tập 2
Bài tập 44 trang 96 SBT Toán 6 Tập 2
Bài tập 9.1 trang 96 SBT Toán 6 Tập 2
Bài tập 9.2 trang 96 SBT Toán 6 Tập 2
Bài tập 9.3 trang 97 SBT Toán 6 Tập 2
4. Hỏi đáp Bài 9 Chương 2 Hình học 6
Nếu có thắc mắc cần giải đáp các em có thể để lại câu hỏi trong phần Hỏi đáp, cộng đồng Toán Chúng tôi sẽ sớm trả lời cho các em.