Bài 9: Hình chữ nhật

Với bài học này chúng ta sẽ làm quen và tìm hiểu những tính chất của Hình chữ nhật, cùng với các ví dụ minh họa có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp các em dễ dàng làm chủ nội dung bài học.

Tóm tắt lý thuyết

1.1 Định nghĩa

Hình chữ nhật là tứ giác có bốn góc vuông. Từ định nghĩa này, ta suy ra:

- Hình chữ nhật là hình thang cân có một góc vuông.

- Hình chữ nhật là hình bình hành có một góc vuông.

1.2 Tính chất

Vì hình chữ nhật là hình thang cân và cũng là hình bình hành nên nó có các tính chất của hình thang cân và các tính chất của hình bình hành, đặc biệt là:

Trong một hình chữ nhật, hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.

Ngược lại, một tứ giác có hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường thì tứ giác đó là hình chữ nhật.

1.3 Tâm đối xứng – Trục đối xứng của hình chữ nhật

- Hình chữ nhật có một tâm đối xứng là giao điểm của hai đường chéo.

- Hình chữ nhật có hai trục đối xứng là hai đường thẳng d1,d2 đi qua các trung điểm của hai cạnh đối diện.

Các trục đối xứng của hình chữ nhật đi qua tâm đối xứng, vuông góc với các cạnh, và vuông góc với nhau.

1.4 Chứng minh một tứ giác là hình chữ nhật

Để chứng minh một tứ giác là hình chữ nhật, ta có thể chứng minh nó có một trong bốn tính chất sau:

* Có ba góc vuông

* Là hình thang cân có một góc vuông

* Là hình bình hành có một góc vuông

* Có hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường, hoặc là hình bình hành có hai đường chéo bằng nhau.

Chú ý:

1. Từ tính chất của hình chữ nhật, ta suy ra một tính chất quan trọng của tam giác vuông, được phát biểu trong định lí sau:

Định lí:

- Trong một tam giác vuông, đường trung tuyến thuộc cạnh huyền thì bằng một nửa cạnh huyền

- Ngược lại, trong một tam giác, nếu đường trung tuyến xuất phát từ một đỉnh bằng một nửa cạnh đối diện thì tam giác đó là tam giác vuông.

Định lí này thường được sử dụng để chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau và phần ngược lại được sử dụng để chứng minh một tam giác vuông.

2. Từ tính chất của hình chữ nhật, ta cũng có một kết quả quan trọng khác là:

“Những điểm cách một đường thẳng cho trước a một khoảng không đổi h nằm trên hai đường thẳng song song với a và cách a một khoảng bằng h”.

5. Đường thẳng song song cách đều

Định lí:

- Nếu các đường thẳng song song cách đều cắt một đường thẳng thì nếu chúng chắn trên đường thẳng đó các đoạn thẳng liên tiếp bằng nhau.

- Nếu các đường thẳng song song cắt một đường thẳng và chúng chắn trên đường thẳng đó các đoạn thẳng liên tiếp bằng nhau thì chúng song song cách đều.


Ví dụ 1: Cho tam giác nhọn ABC, trực tâm H và giao điểm của các đường trung trực là điểm O. Gọi P, Q, N theo thứ tự là trung điểm của các đoạn thẳng AB, AH, AC.

1. Chứng minh tứ giác OPQN là hình bình hành.

2. Tam giác ABC phải có điều kiện gì để tứ giác OPQN là hình chữ nhật?

Giải

1. O là giao điểm của các đường trung trực nên:

OPAB;ONAC

Trong ΔAHC, QN là đường trung bình nên QN//HC.

HCAB nên QNAB.

Vậy OP // QN  (1)

Chứng minh tương tự, ta có

ON // PQ (2)

(1) và (2) suy ra đpcm

2. Để OPQN là hình chữ nhật thì

PQQNHBHC.

Rõ ràng trong trường hợp này điểm H phải trùng với điểm A, tức là tam giác ABC vuông tại đỉnh A.


Ví dụ 2: Cho tam giác ABC, đỉnh A; kẻ phân giác AD. Qua D dựng đường thẳng song song với AB, đường này cắt cạnh AC tại điểm E. Qua E ta kẻ đường  thẳng song song với BC, đường thẳng song song với BC, đường này cắt AB tại điểm F.

1. Chứng minh AE = BF

2. Xác định hình dạng của tam giác ABC trong trường hợp điểm E là trung điểm của cạnh AC.

Giải

1. Tứ giác BDEF là hình bình hành cho ta

BF = ED   (1)

DE=ABD1^=A1^

Giả thiết cho A2^=A1^

Vậy D1^=A2^ΔAEDcân

Suy ra AE = ED (2)

Từ (1) và (2) suy ra đpcm

2. Khi E là trung điểm AC thì DE=12AC

ΔADC vuông tại D hay AD là đường cao của ΔABC. Giả thiết cho AD là phân giác góc A. Vậy ΔABC cân tại A.


Ví dụ 3: Cho hình chữ nhật ABCD. Từ đỉnh B kẻ BH vuông góc với đường chéo AC (H thuộc AC). Gọi M, N, P, Q theo thứ tự là trung điểm của các đoạn thẳng AH, AB, NC và DC.

1. Chứng minh MP=12NC.

2. Chứng minh BMMQ

Giải

1. Trong ΔABH, MN là đường trung bình: MN // BH

ΔNMC vuông đỉnh M, MP là trung tuyến thuộc cạnh huyền NC nên

MP=12NC

2. Tứ giác BNQC là hình chữ nhật; P là giao điểm của hai đường chéo; NC = BQ

Suy ra MP=12BQ

Tam giác BMQ có trung tuyến MP bằng nửa cạnh tương ứng BQ. Vậy nó là tam giác vuông tại đỉnh M, suy ra BMMQ.

Bài tập minh họa

 
 

Bài 1: Cho tam giác ABC. Từ đỉnh A, ta kẻ các đường AP, AQ theo thứ tự vuông góc với các tia phân giác ngoài của góc B; các đường thẳng  AR, AS theo thứ tự vuông góc với các tia phân giác trong và phân giác ngoài của góc C. Chứng minh:

1. Các tứ giác APBQ, ARCS là các hình chữ nhật.

2. Bốn điểm Q, R, P, S thẳng hàng.

3. QS=12(AB+BC+CA).

4. Tam giác ABC phải thoả mãn điều kiện gì để APBQ là hình vuông? Từ đó suy ra rằng không thể có trường hợp cả hai tứ giác APBQ và ARCS đều là hình vuông.

Giải

1. BP là phân giác trong, BP là phân giác ngoài của góc tại đỉnh B, nên

BPBQQBP^=900

Tứ giác APBQ có bốn góc vuông nên nó là hình chữ nhật.

Với tứ giác ARCS cũng lí luận tương tự.

2. Gọi M là giao điểm của AB và QP. Tứ giá APBQ là hình chữ nhật, suy ra M là trung điểm của AB.

Ta cũng có: P1^=B2^B2^=B1^

P1^=B1^MP//BC.

QP đi qua trung điểm M của AB và QP // BC, suy ra hai điểm P, Q nằm trên đường trung bình ứng với cạnh BC.

Lí luận tương tự, ta cũng có hai điểm R, S cũng nằm trên đường trung bình ứng với cạnh BC.

3. Trong tam giác vuông AQB thì

QM=12AB.

Tương tự, NS=12AC

Mặt khác MN=12BC

QS=QM+MN+NS=12(AB+BC+CA)

4. Để APBQ là hình vuông thì ABQP mà QP // BC nên ABBCΔABC vuông đỉnh B.

Để ARCS là hình vuông thì ACRS mà RS // BC nên  ACBCΔABC vuông đỉnh C.

ΔABC không thể vừa vuông tại C nên không thể xảy ra trường hợp cả hai tứ giác APBQ và ARCS đều là hình vuông.


Bài 2: Cho tam giác ABC cân, đỉnh A. Từ một điểm D trên đáy BC ta kẻ đường vuông góc với BC, đường này cắt AB ở E và cắt AC ở điểm F. Vẽ các hình chữ nhật BDEH và CDFK. Gọi I, J theo thứ tự là tâm của các hình chữ nhật BDEH và CDFK và M là trung điểm của đoạn thẳng AD.

1. Chứng minh rằng trung điểm của đoạn thẳng HK là một điểm cố định, không phụ thuộc vào vị trí của điểm D trên cạnh BC.

2. Chứng minh ba điểm I, M, J thẳng hàng và ba đường thẳng AD, HJ, KI đồng quy.

3.  Khi điểm D di chuyển trên cạnh BC thì điểm M di chuyển trên đoạn thẳng nào?

Giải

1. Ta có: B1^=D1^B1^=C1^D1^=C1^

ID//AC (1)

Ta cũng có D2^=C1^C1^=B1^D2^=B1^

JD//AB (2)

Từ (1) và (2) suy ra AIDJ là hình bình hành, cho ta:

AJ // ID và AJ = ID

Suy ra AJ // HI và AJ = HI

AHIJ là hình bình hành, cho ta:

IJ // AH và IJ = AK (1)

Tương tự, ta có:

IJ // AK và IJ = AK (2)

Từ (1) và (2), dựa vào tiên đề Ơclit, suy ra ba điểm H, A, K thẳng hàng và AH = AK hay A là trung điểm của HK.

2. Tứ giác AIDJ là hình bình hành nên trung điểm M của AD phải nằm trên IJ.

Trong tam giác DHK thì DA, KI và HJ là các trung tuyến nên chúng đồng quy.

3. Khi D thay đổi trên BC thì HK luôn đi qua điểm cố định A và M di chuyển trên đường trung bình ứng với cạnh BC của tam giác ABC.


Bài 3: Cho tam giác ABC, kẻ đường cao BE, CD và gọi H là trực tâm của tam giác. M, N, K theo thứ tự là trung điểm của các đoạn thẳng BC, AH và DE.

1. Chứng minh rằng ba điểm M, N, K thẳng hàng

2. Dựa vào kết quả trên suy ra rằng nếu ta gọi P, Q, R, S theo thứ tự là trung điểm của AB, HC, AC, HB thì ba đường thẳng MN, PQ, RS đồng quy.

Giải

1. Trong tam giác vuông ADH ta có:

DN=12AH

Tương tự ta có: EN=12AH

Vậy ND = NE.

Điểm N nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng DE.

Ta cũng có: DM=12BCEM=12BC

MD=ME

Từ (1) và (2) suy ra M, N và trung điểm K của DE là ba điểm thẳng hàng.

2. Từ kết quả trên ta suy ra PQ là trung trực của EF và RS là trung trực của DF. Trong tam giác DEF, ba đường trung trực MN, PQ, RS đồng quy.

3. Luyện tập Bài 9 Toán 8 tập 1

Qua bài giảng Hình chữ nhật này, các em cần hoàn thành 1 số mục tiêu mà bài đưa ra như : 

  • Nhận biết được hình chữ nhật
  • Ghi nhớ được tính chất, dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật
  • Vận dụng kiến thức giải được một số bài toán liên quan

3.1 Trắc nghiệm về Hình chữ nhật

Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Hình học 8 Bài 9 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết. 

Câu 2- Câu 5: Xem thêm phần trắc nghiệm để làm thử Online 

3.2. Bài tập SGK về Hình chữ nhật

Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Hình học 8 Bài 9 để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.

Bài tập 58 trang 99 SGK Toán 8 Tập 1

Bài tập 59 trang 99 SGK Toán 8 Tập 1

Bài tập 60 trang 99 SGK Toán 8 Tập 1

Bài tập 61 trang 99 SGK Toán 8 Tập 1

Bài tập 62 trang 99 SGK Toán 8 Tập 1

Bài tập 63 trang 100 SGK Toán 8 Tập 1

Bài tập 64 trang 100 SGK Toán 8 Tập 1

Bài tập 65 trang 100 SGK Toán 8 Tập 1

Bài tập 66 trang 100 SGK Toán 8 Tập 1

4. Hỏi đáp Bài 9 Chương 1 Hình học 8 tập 1

Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Toán Chúng tôi sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!

Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!

Tham khảo thêm

Bình luận

Thảo luận về Bài viết

Có Thể Bạn Quan Tâm ?