50 CÂU HỎI ÔN THI VỀ VIỆT NAM TỪ NĂM 1858 ĐẾN CUỐI THẾ KỈ XIX
Câu 1. Thực dân Pháp xâm lược Việt Nam nhằm
A. biến Việt Nam thành thuộc địa.
B. bù đắp những thiệt hại do chiến tranh.
C. hoàn thành xâm chiếm các nước châu Á.
D. giúp Nhà Nguyễn củng cố chính quyền phong kiến.
Câu 2. Điểm nổi bật của chế độ phong kiến Việt Nam giữa thế kỉ XIX là
A. Chế độ quân chủ chuyên chế đang trong thời kì thịnh trị
B. Có một nền chính trị độc lập
C. Đạt được những tiến bộ nhất định về kinh tế, văn hóa
D. Có những biểu hiện khủng hoảng, suy yếu nghiêm trọng
Câu 3. Nguyên nhân nào dẫn đến hiện tượng lưu tán trở nên phổ biến ở nước ta giữa thế kỉ XIX?
A. Ruộng đất rơi vào tay địa chủ, cường hào
B. Đê điều không được chăm sóc
C. Nhà nước tổ chức khẩn hoang quy mô lớn
D. Sản xuất nông nghiệp sa sút
Câu 4. Chính sách “bế quan tỏa cảng” của nhà Nguyễn thực chất là
A. Nghiêm cấm các hoạt động buôn bán
B. Nghiêm cấm các thương nhân buôn bán hàng hóa với người nước ngoài
C. Không giao thương với thương nhân phương Tây
D. Cấm người nước ngoài đến buôn bán tại Việt Nam
Câu 5. Chính sách “cấm đạo” của nhà Nguyễn đã dẫn đến hậu quả gì?
A. Làm cho Thiên Chúa giáo không thể phát triển ở Việt nam
B. Gây ra mâu thuẫn, làm rạn nứt khối đoàn kết dân tộc, khiến người dân theo các tôn giáo khác lo sợ
C. Gây mâu thuẫn trong quan hệ với phương Tây, làm rạn nứt khối đoàn kết dân tộc, bất lợi cho sự nghiệp kháng chiến
D. Gây không khí căng thẳng trong quan hệ với các nước phương Tây
Câu 6. Việc Nguyễn Ánh từng dựa vào Pháp để khôi phục quyền lợi của dòng họ Nguyễn đã tạo ra
A. Xu hướng thân thiết với Pháp trong triều đình
B. Sự phá vỡ chính sách “bế quan tỏa cảng”
C. Điều kiện cho tư bản Pháp can thiệp vào Việt Nam
D. Khả năng phát triển của Việt Nam bằng con đường hợp tác với phương Tây
Câu 7. Giữa thế kỉ XIX, Pháp ráo riết tìm cách đánh chiếm Việt Nam để
A. Biến Việt Nam thành bàn đạp xâm lược Quảng Châu (Trung Quốc)
B. Tranh giành ảnh hưởng với Anh tại châu Á
C. Loại bỏ sự ảnh hưởng của triều đình Mãn Thanh ở Việt Nam
D. Biến Việt Nam thành căn cứ để tiến công thuộc địa của Anh
Câu 8. Năm 1858 Pháp tấn công Đà Nẵng với chiến thuật
A. đánh lấn dần.
B. đánh lâu dài.
C. "chinh phục từng gói nhỏ".
D. đánh nhanh thắng nhanh.
Câu 9. Tại mặt trận Đà Nẵng, quân dân ta đã sử dụng chiến thuật gì chống lại liên quân Pháp -Tây Ban Nha?
A.“ thủ hiểm ”.
B.“ đánh nhanh thắng nhanh ”.
C.“ chinh phục từng gói nhỏ ”.
D. “vườn không nhà trống”.
Câu 10. Nội dung nào không phải là lí do khiến Pháp quyết định chiếm Gia Định?
A. Pháp nhận thấy không thể chiếm Đà Nẵng
B. Chiếm Gia Định có thể cắt đường tiếp tế lương thực của nha Nguyễn
C. Gia Định không có quân triều đình đóng
D. Gia Định có hệ thống giao thông thuận lợi, từ Gia Định có thể rút quân sang Campuchia
Câu 11. Khi chuyển hướng tấn công vào Gia Định, quân Pháp đã thay đổi kế hoạch xâm lược Việt Nam như thế nào?
A. Chuyển từ kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” sang “chinh phục từng gói nhỏ”
B. Chuyển từ kế hoạch “chinh phục từng gói nhỏ” sang “đánh nhanh thắng nhanh”
C. Chuyển từ kế hoạch “đánh chớp nhoáng” sang “đánh lâu dài”
D. Chuyển từ kế hoạch “đánh lâu dài” sang “đánh nhanh thắng nhanh”
Câu 12. Một trong những âm mưu của thực dân Pháp khi đưa quân từ Đà Nẵng vào Gia Định(2.1959)
A. làm bàn đạp tấn công kinh thành Huế.
B. hoàn thành chiếm Trung kì.
C. cắt đứt con đường tiếp tế lương thực của triều đình.
D. buộc nhà Nguyễn đầu hàng không điều kiện.
Câu 13. Triều đình Huế thực hiện kế sách gì khi Pháp tấn công Gia Định?
A. Chiêu tập binh sĩ, tích cực đánh Pháp.
B. đề nghị quân Pháp đàm phán.
C. Thương lượng để quân Pháp rút lui.
D. xây dựng phòng tuyến để phòng ngự.
Câu 14. Tại sao khi chiếm được thành Gia Định năm 1859, quân Pháp lại phải dung thuốc nổ phá thành và rút xuống tàu chiến?
A. Vì trong thành không có lương thực
B. Vì trong thành không có vũ khí
C. Vì quân triều đình phản công quyết liệt
D. Vì các đội dân binh ngày đêm bám sát và tiêu diệt chúng
Câu 15. Hiệp ước Nhâm Tuất (1862) giữa Pháp và triều đình nhà Nguyễn được kí kết trong hoàn cảnh nào?
A. Phong trào kháng chiến của nhân dân ta dâng cao, khiến quân Pháp vô cùng bối rối
B. Phong trào kháng chiến của nhân dân ta đang gặp khó khăn
C. Giặc Pháp chiếm đại đồn Chí Hòa và đánh chiếm ba tỉnh miền Đông Nam Kì một cách nhanh chóng
D. Triều đình bị tổn thất nặng nề, sợ hãi trước sức mạnh của quân Pháp
Câu 16. Vì sao thực dân Pháp chiếm được 3 tỉnh miền Tây Nam Kì một cách nhanh chóng?
A. Quân đội triều đình trang bị vũ khí quá kém.
B. Triều đình bạc nhược, thiếu kiên quyết chống Pháp.
C. Thực dân Pháp tấn công bất ngờ.
D. Nhân dân không ủng hộ triều đình chống Pháp.
Câu 17. Đâu không phải là nội dung của hiệp ước Nhâm Tuất ( 5/6/1862).
A. triều đình nhường hẳn cho Pháp 3 tỉnh miền Đông Nam Kì.
B. bồi thường cho Pháp 20 triệu quan.
C. triều đình phải mở 3 cửa biển : Ba Lạt, Quảng Yên, Đà Nẵng
D. triều đình chính thức thừa nhận 6 tỉnh Nam Kì là vùng đất thuộc Pháp.
Câu 18. Người đã kháng lệnh triều đình, phất cao ngọn cờ “Bình Tây Đại nguyên soái”, lãnh đạo nghĩa quân chống Pháp là ai?
A. Nguyễn Tri Phương B. Nguyễn Trung Trực
C. Phạm Văn Nghị D. Trương Định
Câu 19. Sau khi ba tỉnh miền Đông Nam Kì rơi vào tay quân Pháp, thái độ của nhân dân ta như thế nào?
A. Các đội nghĩa quân chống thực dân Pháp tự giải tán, nhân dân bỏ đi nơi khác sinh sống
B. Các đội nghĩa binh không chịu hạ vũ khí, phong trào “tị địa” diễn ra sôi nổi
C. Nhân dân vừa sợ giặc Pháp, vừa sợ triều đình nên bỏ trốn
D. Nhân dân chán ghét triều đình, không còn tha thiết đánh Pháp
Câu 20. Trước sự xâm lược của thực dân Pháp, thái độ của triều đình nhà Nguyễn và nhân dân như thế nào?
A. Triều đình và nhân dân đồng lòng kháng chiến chống Pháp
B. Triều đình sợ hãi không dám đánh Pháp, nhân dân hoang mang
C. Triều đình kên quyết đánh Pháp, nhân dân hoang mang
D. Triều đình do dự không dám đánh Pháp, nhân dân kiên quyết kháng chiến chống Pháp
ĐÁP ÁN
1 - A | 2 - D | 3 - A | 4 - C | 5 - C |
6 - C | 7 - B | 8 - D | 9 - D | 10 - C |
11 - A | 12 - C | 13 - D | 14 - D | 15 - A |
16 - B | 17 - D | 18 - D | 19 - B | 20 - D |
---(Nội dung đề và đáp án từ câu 21-50 của tài liệu các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
Trên đây là trích dẫn một phần nội dung tài liệu Bộ câu hỏi trắc nghiệm ôn thi về Việt Nam từ năm 1858 đến cuối thế kỉ XIX có đáp án môn Lịch sử 11. Để theo dõi nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác vui lòng đăng nhập vào hệ thống Chúng tôi chọn chức năng xem online hoặc tải về máy!
Ngoài ra các em học sinh có thể tham khảo các tài liệu cùng chuyên mục: