5 Đề thi Học kì 2 môn Vật Lý 11 có đáp án hướng dẫn năm 2018

Mời các em cùng xem Video Ôn tập học kì 2 môn Vật lý 11 của thầy Thân Thanh Sang hoặc Hướng dẫn giải đề thi Học kì 2 Lý 11  để đạt được kết quả tốt nhất các em nhé! smiley

ĐỀ THI HỌC KỲ 2 NĂM HỌC 2017 – 2018

MÔN: VẬT LÝ – LỚP: 11

(Thời gian: 45 phút, không tính thời gian giao đề)

Đề tham khảo số 1

 

I. PHẦN CHUNG (7,5 điểm) (Dành cho tất cả các lớp)

Câu 1 (2,5 điểm):

- Phát biểu định luật khúc xạ ánh sáng và ghi biểu thức của định luật.

- Bài toán: Cho hai môi trường trong suốt có chiết suất n1, n(n2 < n1). Biết n1 + n2 = 2,9. Tia sáng truyền từ môi trường chiết suất n1 tới mặt phân cách và hợp với mặt phân cách góc 600. Chiết suất tỉ đối của môi trường chứa tia tới đối với môi trường chứa tia khúc xạ là 1,21. Tính góc hợp bởi tia phản xạ và tia khúc xạ.

Câu 2 (2đ): Cho chiết suất của không khí là 1 và chiết suất của thủy tinh là

            a/. Chiếu tia sáng từ không khí vào thủy tinh, với tia tới hợp với mặt phân cách góc 300. Tìm góc hợp bởi hướng của tia tới và tia khúc xạ.

            b/. Tia sáng đi từ môi trường nào tới môi trường nào, với góc tới nhỏ nhất bằng bao nhiêu để không có tia ló ra khỏi mặt phân cách giữa hai môi trường?

Câu 3 (3điểm): Thấu kính  rìa dày có độ tụ 5 điôp Đặt vật sáng AB  vuông góc với trục chính, A trên trục chính của thấu kính ,thấy có  ảnh  A’B’ cao bằng nửa vật AB .

  1. Thấu kính gì? tiêu cự bằng bao nhiêu?
  2. Xác định vị trí vật và ảnh?
  3.  Phải dời vật một đoạn bằng bao nhiêu,theo chiều nào để có ảnh bằng 1/3 vật?

II. PHẦN RIÊNG ( 2,5 điểm) 

Câu 4 (2,5 điểm): (Dành cho các lớp 11A4, 11A5, 11A6, 11A7)

- Thế nào là hiện tượng phản xạ toàn phần? Ghi công thức tính góc giới hạn phản xạ toàn phần với hai môi trường trong suốt có chiết suất n1 và n2 (n1 > n2).

- Bài toán: Cho lăng kính ABC đặt trong không khí và tia sáng tới lăng kính như hình vẽ. Tìm giá trị chiết suất của lăng kính để tia sáng phản xạ toàn phần tại mặt BC.

Câu 5: (2,5 điểm) (Dành cho các lớp 11A1, 11A2, 11A3)

Một người khi không đeo kính có thể nhìn rõ được các vật cách mắt từ 12cm đến 50cm.

a/ Mắt người đó bị tật gì? Vì sao? Tính độ tụ của kính trên (kính đeo sát mắt).

b/  Khi đeo kính trên, người này có thể nhìn rõ được vật đặt cách mắt gần nhất bao nhiêu?

------------------ Hết -----------------

 

 

HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ ÔN THI HỌC KÌ 2 VẬT LÝ 11

ĐỀ SỐ 1

Câu 1 (2,5đ):

- Ý 1   (0,5đ)

- Ý 2   (0,5đ)

- Biểu thức    (0,25đ)

- Bài toán

      \(\left\{ \begin{array}{l}
{n_1} = 1,59\\
{n_2} = 1,31
\end{array} \right.\)

  r = 38,86   (0,25đ)

  Góc hợp bởi tia phản xạ và tia khúc xạ là 113,140       (0,5đ)

Câu 2: 2đ

            a/. Tính góc hợp bởi hướng của tia tới và tia khúc xạ

                        Ta có:  n1.sini = n2.sinr

                                    1.sin60 = \(\sqrt 3 \).sinr        =>        r = 300                                       0,5đ

            => Góc hợp bởi hướng của tia tới và tia khúc xạ: D = i – r = 60 – 30 = 300.                        0,5đ

            b/.        Đi từ thủy tinh → không khí                                                                          0,5đ

                        i \( \ge {i_{gh}}\)

                        Ta có: sinigh = \(\frac{1}{n} = \frac{1}{{\sqrt 3 }}\) 

=> igh = 35,260. => i 35,26=> imin = 35,260           0,5đ

Câu 3

(3đ)

 

  1. + Thấu kính rìa dày là TKPK nên f = 1/D = - 0,2m= - 20cm

b)  +  Mặt khác  -d/ / d  =  ½   suy ra :  d/   =  -1/2 .d (1)

             + Mà \(\frac{1}{f} = \frac{1}{d} + \frac{1}{{d'}}\) (2)

             + Thế (1) vào (2) suy ra: d = 20 cm, d’ = -10 cm

       c)+ Ta có : -d/sau /dsau  = 1/3 suy ra : d/s = -ds/3  (3)

+ Mà   1/ds + 1/ d = 1/f  (4)

+ Thế (3) vào (4) suy ra : ds = 40cm

+ vậy phải dời vật ra xa kính một đoạn: s = ds –d = 40-20= 20cm

0,5

0,5

0,5

0,5

0,25

0,25

0,25

0,25 đ

 

 

Câu 4 (2,5đ): 

Câu 5 (2,5đ): 

a/ Tật cận thị vì CV không ở vô cực     

    D = -2 dp      

b/ d = 15,78cm      

 

Đề tham khảo số 2

 

Câu 1 :(2,25 điểm) Định nghĩa dòng điện Fu-cô. Nêu tính chất, công dụng và cách hạn chế dòng Fu-cô. Hãy kể một ứng dụng khác về dòng điện Fu-cô mà em biết.

Câu 2 : (1,5 điểm) Khúc xạ ánh sáng là gì? Phát biểu định luật khúc xạ ánh sáng.

Câu 3 : (0,75 điểm) Nêu điểm giống và khác nhau cơ bản giữa hiện tượng cảm ứng điện từ và hiện tượng tự cảm.

Câu 4 : (1,0 điểm) Một khung dây đặt cố định trong từ trường đều . Khi cho độ lớn từ trường tăng đều từ B1 lên B2 = 5.10-2T , trong khoảng thời gian \(\Delta t\) thì suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung dây là eC1 = 4V ; tiếp tục cho từ trường tăng đều lên gấp 3 lần B2, thì cũng trong khoảng thời gian \(\Delta t\), suất điện động cảm ứng là  eC1 = 10V . Tìm B1.

Câu 5 : (1,5 điểm) Chiếu một tia sáng từ môi trường có chiết suất 4/3 vào môi trường chiết suất \(\sqrt 2 \) ,với góc tới bằng 600. Tính góc khúc xạ và góc lệch giữa tia tới và tia khúc xạ. Vẽ hình.

Câu 6 : (1,0 điểm) Góc giới hạn phản xạ toàn phần giữa thủy tinh và không khí có chiết suất bằng 1 là 41048’. Tính chiết suất của thủy tinh.

Câu 7 : (2,0 điểm) Đặt vật AB = 2 cm trước một thấu kính có độ tụ 4 dp, vật cách thấu kính 50 cm. Cho biết đây là thấu kính loại gì? Xác định vị trí, tính chất của ảnh và chiều cao của ảnh. Vẽ hình.

- HẾT  -

 

ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA SỐ 2

 

                CÂU

ĐÁP ÁN

ĐIỂM

1

(2.25)

Định nghĩa: Dòng điện Fu-cô là dòng điện cảm ứng xuất hiện trong các khối kim loại khi những khối này chuyển động trong một từ trường hoặc được đặt trong một từ trường biến thiên theo thời gian.

0.75

Tính chất và công dụng của dòng điện Fu-cô:

  • Gây ra lực hãm điện từ, được ứng dụng trong các bộ phanh điện từcủa ô tô hạng nặng.
  • Gây ra hiệu ứng tỏa nhiệt Jun – Len-xơ, được ứng dụng trong các lò cảm ứng để nung nóng kim loại.

      Cách hạn chế dòng điện Fu-cô: Tăng điện trở của khối kim loại.

0.50

0.50

 

0.25

Bếp điện từ

0.25

2

(1.50)

Khúc xạ ánh sáng : là hiện tượng lệch phương của các tia sáng khi truyền xiên góc qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt khác nhau.

      Định luật khúc xạ ánh sáng:

  • Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới (tạo bởi tia tới và pháp tuyến) và ở phía bên kia pháp tuyến so với tia tới.
  • Với hai môi trường trong suốt nhất định, tỉ số giữa sin góc tới (sini) và sin góc khúc xạ (sinr) luôn luôn không đổi:      
  • \(\frac{{\sin i}}{{\sin r}}\)         = hằng số

 

0.50

 

 

0.50

 

0.50

3

(0.75)

Giống: đều là hiện tượng cảm ứng điện từ

0.25

Khác:

Cảm ứng điện từ: Nguyên nhân gây ra sự biến thiên từ thông là từ bên ngoài mạch

Tự cảm: Nguyên nhân gây ra sự biến thiên từ thông là chính sự biến thiên của dòng điện trong mạch

0.50

 

 

Đề tham khảo số 3

 

Câu 1. (1 điểm)

Định nghĩa khúc xạ ánh sáng.

Câu 2. (1 điểm)

Trình bày: Định nghĩa - cấu tạo - đặc trưng của lăng kính.

Câu 3. (1 điểm)

Trình bày: Khái niệm ảnh và vật trong quang học.

Câu 4. (1,5 điểm)

Một tia sáng truyền từ một chất lỏng có chiết suất n \( = \sqrt 3 \) vào không khí. Biết tia phản xạ hợp với tia khúc xạ một góc 1200. Vẽ hình đường đi tia sáng và tính góc tới.

Câu 5. (1,5 điểm)

Góc giới hạn phản xạ toàn phần của thủy tinh đối với nước là 600. Tính chiết suất của thủy tinh, biết chiết suất của nước là 4/3.

Câu 6. (2 điểm)

Một thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 40cm.

a/ Tính độ tụ của thấu kính.

b/ Đặt vật sáng AB vuông góc với trục chính và cách thấu kính 15cm. Xác định vị trí của ảnh, ảnh này là ảnh thật hay ảnh ảo? Vì sao ?

c/ Vẽ hình minh họa.

Câu 7. (2 điểm)

Cho vật thật AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự 20cm, ta thu được một ảnh rõ nét hiện trên một màn và ảnh này cao gấp hai lần vật.

a/ Xác định vị trí của vật và ảnh. Vẽ hình đúng tỉ lệ.

b/ Vật di chuyển từ vị trí đầu đến vị trí cách thấu kính 40cm với tốc độ trung bình là 5cm/s. Xác định vận tốc trung bình của ảnh trong trường hợp trên.

 

---------- HẾT ----------

 

ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA SỐ 3

 

Câu

Thí sinh làm cách khác nếu đúng cũng cho điểm trọn vẹn

Điểm

Câu 1

Khúc xạ ánh sáng là hiện tượng lệch phương (gãy) của các tia sáng khi truyền xiên góc qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt khác nhau.

1

Câu 2

- Lăng kính là một khối chất trong suốt, đồng chất (thủy tinh, nhựa,…), thường có dạng lăng trụ tam giác

- Cấu tạo lăng kính gồm: cạnh, đáy, hai mặt bên.

- Lăng kính đặc trưng bởi: góc chiết quang A và chiết suất n

0,5đ

0,25đ

0,25đ

Câu 3

- Ảnh điểm là điểm đồng quy của chùm tia ló hay đường kéo dài của chúng

- Một ảnh điểm là thật nếu chùm tia ló là chùm hội tụ, là ảo nếu chùm tia ló là chùm phân kỳ

- Vật điểm là điểm đồng quy của chùm tia tới hay đường kéo dài của chúng

- Một vật điểm là thật nếu chùm tia tới là chùm phân kỳ, là ảo nếu chùm tia tới là chùm hội tụ

0,25đ

0,25đ

0,25đ

0,25đ

Câu 4

    \(r = 60 - i\)                                        

\({n_1}\sin i = {n_2}\sin r \Leftrightarrow \sqrt 3 .\sin i = 1.\sin \left( {60 - i} \right)\)

\(i = {21.2^0}\)

Vẽ hình

0,25đ

0,25đ+0,25đ

0,25đ

0,5đ

Câu 5

Sin igh=n2/n1

   n1=1,54

1,5

Câu 6

D=1/f=1/0,4=2,5Dp                   

     \(d' = \frac{{d.f}}{{d - f}} = \frac{{15.40}}{{15 - 40}} =  - 24cm\)

ảnh ảo vì d’<0                           

vẽ hình                                       

0,5

0,5

0,5

0,5

Câu 7

a/

\(k =  - 2 = \frac{f}{{f - d}} = \frac{{20}}{{20 - d}} \to d = 30cm,d' = 60cm\)

Vẽ hình đúng

b/ Thời gian vật di chuyển: \(t = \frac{{{d_1} - d}}{v} = 2{\rm{s}}\)

Vị trí ảnh lúc sau:  \({d_1} = \frac{{{d_1}f}}{{{d_1} - f}} = 40cm\)

Tốc độ ảnh:     \(v = \frac{{d' - {d_1}}}{t} = \frac{{60 - 40}}{2} = 10m/s\)                                                                 

1

 

 

 

1

 

 

Đề tham khảo số 4

 

Câu 1: ( 2 điểm )

a) Thế nào là hiện tượng khúc xạ ánh sáng? Phát biểu định luật khúc xạ ánh sáng.

b) Thế nào là hiện tượng phản xạ toàn phần? Điều kiện để có hiện tượng phản xạ toàn phần.

Câu 2:( 2điểm )

a) Thấu kính là gì? Kể tên các loại thấu kính.

b) Tiêu cự, độ tụ của thấu kính là gì? Cho biết đơn vị của tiêu cự và độ tụ.

Câu 3: (2,5 điểm )

Môt khung dây dẫn có1000 vòng được đặt trong từ trường đều sao cho các đường cảm ứng từ vuông góc với mặt phẳng khung dây. Diện tích mỗi vòng dây là 25cm2. Cảm ứng từ được tăng từ 0 đến 0,01T trong thời gian 0,5s.

a) Tính độ biến thiên từ thông.

b) Tính suất điện động cảm ứng và vẽ hình xác định chiều của dòng điện cảm ứng.

Câu 4 :( 3 điểm )

Một thấu kính phân kì có tiêu cự f=-30cm. Đặt trước thấu kính đó vật sáng AB, vuông góc với trục chính của thấu kính và cách thấu kính một khoảng d = 60cm.

  1. Xác định vị trí, tính chất, chiều của ảnh A’B’.

 b) Vẽ ảnh A’B’ của AB cho bởi thấu kính phân kỳ.

Câu 5:(0,5 điểm)Em hãy cho biết để có được ảnh ảo của một vật qua thấu kính hội tụ thì theo nguyên tắc vật phải nằm ở vị trí nào trên trục chính?

---------Hết---------

 

ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA SỐ 4

 

Câu 1: ( 2 điểm)

a) Hiện tượng khúc xạ ánh sáng: là hiện tượng gãy khúc của các tia sáng khi truyền xiên góc qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt khác nhau.(0,5 điểm)

Định luật khúc xạ ánh sáng:                                                                                (0,5 điểm)

  • Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới và ở phía bên kia pháp tuyến so với tia tới.
  • Với hai môi trường trong suốt nhất định, tỉ số giữa sin góc tới (sini) và sin góc khúc xạ (sin r) là một hằng số:
  • \(\frac{{\sin i}}{{\sin r}} = const\)

b) Hiện tượng phản xạ toàn phần: là hiện tượng phản xạ toàn bộ tia sáng tới xảy ra ở mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt(0,5 điểm)

Điều kiện để có hiện tượng phản xạ toàn phần là: (0,5 điểm)

+ Ánh sáng truyền từ môi trường chiết quang hơn sang môi trường chiết quang kém ( n1> n2) .

 

Câu 2: ( 2 điểm)

a) Định nghĩa: (1 điểm)

Thấu kính là một khối chất trong suốt (thủy tinh, nhựa…..) giới hạn bởi hai mặt cong hoặc bởi một mặt cong và một mặt phẳng.

Các loại thấu kính: có hai loại

  • Thấu kính lồi là thấu kính hội tụ.
  • Thấu kính mỏng là thấu kính phân kì.

b)Tiêu cự: là khoảng cách từ quang tâm O đến tiêu điểm chính . Đơn vị là :cm

Độ tụ: Là đại lượng xác định khả năng làm hội tụ chùm tia sáng đi qua thấu kính nhiều hay ít, được đo bằng nghịch đảo của tiêu cự: D =1/f           (1 điểm)          

Câu 3: (2,5 điểm)

Tóm tắt đúng và đổi đơn vị đúng                                                                                  (0,5 điểm)

a) \(\Delta \phi \) = N.(B2 – B1).S.cosα = 1000.(0,01 – 0).25.10-4.cos00 = 0,025 (Wb)                 (1 điểm)

b)  \({\varepsilon _C} = \frac{{\Delta \phi }}{{\Delta t}} = \frac{{0,025}}{{0,5}}\) = 0,05 (V)                                                                    (0,5 điểm)

Vẽ hình đúng                                                                                                      (0,5 điểm)

 

Đề tham khảo số 5

 

Câu 1(1,0 điểm) Phát biểu định luật khúc xạ ánh sáng ?

Câu 2(1,0 điểm) Giải thích hiện tượng cầu vồng thường xuất hiện trước hoặc sau khi trời mưa ?

Câu 3(1,0 điểm)  Phát biểu định luật Len-xơ về chiều dòng điện cảm ứng ?

Câu 4(1,5 điểm)

a. Sự điều tiết của mắt là gì ? Điểm cực viễn là gì ?

b. Vận dụng: Mắt của một người có điểm cực viễn cách mắt 40cm. Mắt người này bị tật gì ?  Muốn nhìn thấy vật ở vô cực không điều tiết, người đó phải đeo kính có độ tụ bằng bao nhiêu ? (Kính đeo sát mắt).

Câu 5:(1,5 điểm)

a. Hiện tượng cảm ứng điện từ là gì ?

b. Xác định chiều dòng điện cảm ứng trong thí nghiệm sau ?

(C) chuyển động tịnh tiến ra xa nam châm.

Câu 6(1,0 điểm) 

Một khung dây dẫn hình chữ nhật có kích thước 10cm ´ 20cm. Khung được đặt cố định trong một từ trường đều có vectơ cảm ứng từ B vuông góc với mặt phẳng khung dây. Trong khoảng thời gian Δt = 0,05s cho độ lớn của B tăng đều từ 0 đến 1,2T.

  1. Xác định độ lớn của suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung ?
  2. Xác định độ lớn cường độ dòng điện cảm ứng trong khung ? Cho biết khung có điện trở 2Ω.

Câu 7: (1,0 điểm)

      Chiếu một tia sáng từ không khí vào thủy tinh có chiết suất . Hãy tính góc tới biết rằng tia phản xạ vuông góc với tia khúc xạ. Vẽ hình ?

Câu 8: (2,0 điểm)

      Một vật sáng AB cho ảnh thật qua một thấu kính hội tụ L, ảnh này hứng trên một màn E đặt cách vật một khoảng 1,8m. Ảnh thu được cao bằng 1/5 vật.

a. Tính tiêu cự của thấu kính ?

b. Giữ nguyên vị trí AB và màn E. Dịch chuyển thấu kính trong khoảng AB và màn. Có vị trí nào khác của thấu kính để ảnh lại xuất hiện trên màn E không ?

 

ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA SỐ 5

Câu 1:                                                                                                                                       1,0 điểm

- Tia tới nằm trong mặt phẳng tới  và …. so với pháp tuyến                                                   0,5 điểm

- Với 2 môi trường …. là hằng số                                                                                            0,5 điểm

Câu 2:                                                                                                                                       1,0 điểm

Vì trước hoặc sau khi trời mưa sẽ có nhiều nước hoặc hơi nước. Lúc này nước đóng vai trò là lăng kính, ánh sáng qua giọt nước sẽ bị phân tích thành nhiều màu, đó là màu cầu vồng.

Câu 3:                                                                                                                                     1,0 điểm

Dòng điện cảm ứng có chiều sao cho từ trường do nó sinh ra có tác dụng chống lại nguyên nhân đã sinh ra nó.

Câu 4                                                                                                                                       1,5 điểm

- Nêu đúng sự điều tiết của mắt                                                                                               0,5 điểm

- Nêu đúng khái niệm điểm cực viễn                                                                                        0,5 điểm

Vận dụng: Mắt cận thị                                                                                                          0,25 điểm

        fk = -OCv = -40cm = -0,4m                                                                                                           

        Dk = 1/fk = - 2,5 dp                                                                                                         0,25 điểm

Câu 5                                                                                                                                       1,5 điểm

- Nêu đúng định nghĩa hiện tượng cảm ứng điện từ                                                                1,0 điểm

- Xác định đúng chiều B và BC (cùng chiều, hướng từ phải qua trái)                                   0,25 điểm

  Xác định đúng chiều ic (đi từ ngoài vào trong)                                                                    0,25 điểm

Câu 6                                                                                                                                       1,0 điểm

  1. Tính đúng ∆Φ = 0,024 Wb                                                                                               0,25 điểm

Tính đúng ec = 0,48 V                                                                                                        0,5 điểm

  1. Tính đúng ic = 0,24 A                                                                                                       0,25 điểm

 

{-- xem đầy đủ nội dung ở phần xem online hoặc tải về --}

Trên đây là phần trích một phần câu hỏi trong đề thi Học kì 2 của một số đề thi Hoc kì 2 môn Vật Lý lớp 11 chọn lọc có lời giải và đáp án chi tiết .

Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng bộ đề này sẽ giúp các em học sinh lớp 11 ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi quan trọng sắp tới.

Các em quan tâm có thể xem thêm các tài  liệu tham khảo cùng chuyên mục:

Chúc các em học tốt!

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?