5 Đề tham khảo kì thi THPT QG môn Hóa học có lời giải

 

ĐỀ THAM KHẢO

ĐỀ SỐ 1

 

KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2017

Bài thi: Khoa học tự nhiên; Môn: HÓA HỌC

Thời gian làm bài. 50 phút, không kể thời gian phát đề

 

 

Câu 1. Chất nào sau đây không phải là chất béo?

A. Propyl axetat.                    B. Triolein.                 C. Tripanmitin.           D. Tristearin.

Câu 2. Thủy phân este nào sau đây không thu được ancol?

A. Vinyl axetat.                       B. Benzyl axetat.        C. Metyl acrylat.         D. Metyl metacrylat.

Câu 3. Cho các chất sau. glucozơ, saccarozơ, fructozơ, sobitol, tinh bột, xenlulozơ, dầu thực vật, glixerol, anđehit axetic. Số lượng các chất không có phản ứng thuỷ phân là.

A. 5.                                         B. 4.                             C. 7.                             D. 6.

Câu 12. Cho các chất. lysin, saccarozơ, metylamoni clorua (CH3NH3Cl), vinyl axetat, phenol, glixerol, Gly–Gly. Số chất tác dụng với dung dịch NaOH loãng, nóng là      

A. 5.                              B. 6.                                    C. 3.                                D. 4.

Câu 13. Cho m gam hỗn hợp gồm axit axetic, glyxin, alanin tác dụng vừa đủ với 300ml dung dịch NaOH 1M thu được 30,5 (gam) muối khan. Giá trị m là.    

A. 23,9.                         B. 23,8.                              C. 23,5.                            D. 23,7.          

Câu 14. Tiến hành các thí nghiệm sau.

(1) Cho lá Fe vào dd gồm CuSO4 và H2SO4 loãng;            
(2) Cho lá Cu vào dd gồm Fe(NO3)3 và HNO3;

(3) Cho lá Zn vào dung dịch HCl;   
(4) Để miếng gang ngoài không khí ẩm.

Số thí nghiệm có xảy ra ăn mòn điện hóa là

A. 2.                             B. 1.                                    C. 3.                                D. 4

Câu 36. Đốt cháy hoàn toàn 3,42 gam hỗn hợp gồm axit acrylic, vinyl axetat, metyl acrylat và axit oleic, rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 (dư). Sau phản ứng thu được 18 gam kết tủa và dung dịch X. Khối lượng X so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu đã thay đổi như thế nào?         

A. Giảm 7,74 gam.                  B. Tăng 2,70 gam.                  C. Tăng 7,92 gam.        D. Giảm 7,38 gam.

Câu 37. Thủy phân hoàn toàn 27,52 gam đipeptit thì thu được 31,12 gam hỗn hợp X gồm các aminoaxit (các aminoaxit chỉ có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl trong phân tử). Nếu cho lượng hỗn hợp X này tác dụng với dung dịch HCl dư, cô cạn cẩn thận dung dịch, thì khối lượng (gam) muối khan thu được là.

A. 45,72.                                 B. 58,64.                                 C. 31,12.                                  D. 42,12.  

Các em có thể tải về hoặc xem Online để xem toàn bộ 5 Đề tham khảo kì thi THPT QG có lời giải chi tiết nhé!

Câu 38. X là một tripeptit,Y là một pentapeptit,đều mạch hở. Hỗn hợp Q gồm X;Y có tỷ lệ mol tương ứng là 2.3. Thủy phân hoàn toàn 149,7 gam hỗn hợp Q bằng H2O (xúc tác axit) thu được 178,5 gam hỗn hợp các aminoaxit. Cho 149,7 gam hỗn hợp Q vào dung dịch chứa 1 mol KOH ;1,5 mol NaOH,đun nóng hỗn hợp để phản ứng thủy phân xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch  A. Tổng khối lượng (gam) chất tan trong dung dịch A có giá trị  là

A. 256,7.                                 B.185,2.                                              C.199,8.                                               D. 212,3.

Câu 39. Hoà tan hoàn toàn 17,724 gam hỗn hợp gồm Al và Mg vào dung dịch HNO3 loãng, thu được dung dịch X và 6,272 lít (ở đktc) hỗn hợp Y gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hoá nâu trong không khí. Khối lượng của Y là 10,36 gam. Cho dung dịch NaOH (dư) vào X và đun nóng, không có khí mùi khai thoát ra. Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp ban đầu là

A.  12,80%.                 B.  19,53%.                                         C.  15,25%.                             D.  10,52%.

Câu 40. Cho 14,4 gam hỗn hợp gồm Fe, Mg và Cu (số mol mỗi kim loại bằng nhau) tác dụng hết với dung dịch HNO3, thu được dung dịch X và 2,688 lít (đktc) hỗn hợp gồm 4 khí N2, N2O, NO và NO2 trong đó hai khí N2 và NO2 có số mol bằng nhau. Cô cạn cẩn thận toàn bộ X thu được 58,8 gam muối khan. Số mol HNO3 đã tham gia phản ứng là

A. 0,945.                     B. 0,725.                                 C. 0,923.                                 D. 0,893.

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT – ĐỀ THAM KHẢO SỐ 1

1.A

2.A

3.A

4.A

5.C

6.C

7.C

8.D

9.C

10.B

11.B

12.A

13.A

14.A

15.A

16.A

17.A

18.A

19.A

20.A

21.C

22.B

23.B

24.C

25.C

26.A

27.C

28.B

29.B

30.C

31.A

32.A

33.A

34.A

35.C

36.A

37.A

38.D

39.A

40.D

 

Câu 12. Số chất tác dụng với dung dịch NaOH loãng, nóng là 5. lysin,  metylamoni clorua (CH3NH3Cl), vinyl axetat, phenol, Gly–Gly.

Câu 13. Cho m gam hỗn hợp gồm axit axetic, glyxin, alanin tác dụng vừa đủ với 300ml dung dịch NaOH 1M thu được 30,5g muối khan. Giá trị m là.    

Số mol H2O = Số mol NaOH = 0,3 mol

BTKL. m= 30,5  +  0,3 .18  - 0,3.40=23,9 g

Câu 14. Tiến hành các thí nghiệm sau.

(1) Cho lá Fe vào dd gồm CuSO4 và H2SO4 loãng;     

(2) Cho lá Cu vào dd gồm Fe(NO3)3 và HNO3;

(3) Cho lá Zn vào dung dịch HCl;

(4) Để miếng gang ngoài không khí ẩm.

            ĐỀ THAM KHẢO

ĐỀ SỐ 2

KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2017

Bài thi: Khoa học tự nhiên; Môn: HÓA HỌC

Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

 

 

Câu 2. Cho luồng khí CO (dư) qua các oxit trong mỗi bình CuO, Fe2O3, ZnO, MgO, CaO, nung ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng hỗn hợp rắn còn lại là

          A. Cu, Fe,Zn,MgO, CaO.                         B. Cu, Fe, ZnO, MgO.

          C. Cu, Fe, Zn, Mg.                                  D. Cu, FeO, ZnO, MgO.

Câu 3. Dãy gồm các kim loại được điều chế trong công nghiệp bằng phương pháp điện phân hợp chất nóng chảy của chúng là.

          A. Na, Ca, Zn.              B. Na, Cu, Al.            C. Na, Ca, Al.         D. Fe, Ca, Al.    

Câu 7. Phèn chua dùng để làm trong nước đục, dùng trong ngành thuộc da, nhuộm, sản xuất giấy … Công thức của phèn chua là:

          A. KAl(SO4)2.12H2O.                                           B. LiAl(SO4)2.12H2O.

          C. NaAl(SO4)2.12H2O.                                         D. NH4Al(SO4)2.12H2O.

Câu 8. Trong số các loại tơ sau: tơ tằm, tơ visco, tơ nilon-6,6, tơ axetat, tơ capron, tơ enang. Những loại tơ nào thuộc loại tơ nhân tạo là:

          A.Tơ nilon – 6,6 và tơ capron.                      B.Tơ tằm và tơ enang.

          C.Tơ visco và tơ nilon-6,6.                            D.Tơ visco và tơ axetat.

Câu 18. Cho các phát biểu sau:

          (a) Có thể dùng nước brom để phân biệt glucozơ và fructozơ

          (b) Trong môi trường axit, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hóa lẫn nhau

          (c) Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3

          (d) Trong dung dịch, glucozơ và fructozơ đều hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường cho dung dịch màu xanh lam

          (e)Trong dung dịch, fructozơ tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở

          (f) Trong dung dịch, glucozơ tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòng 6 cạnh (dạng α và β)

          Số phát biểu đúng là

          A. 5.                          B. 3.                                  C. 2.                             D. 4.

Câu 37. Hỗn hợp X gồm: CuO, FeO và Fe3O4. Dẫn khí CO dư qua 4,56 gam hỗn hợp X nung nóng. Đem toàn bộ lượng CO2 tạo ra cho hấp thụ vào dung dịch Ba(OH)2 thu được 5,91 gam kết tủa và dung dịch Y. Đun nóng Y lại thu thêm 3,94 gam kết tủa. Cho 4,56 gam hỗn hợp X phản ứng vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng thu được dung dịch chứa m gam muối. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m (gam) là

          A. 11,28.                     B. 7,20.                            C. 6,86.                            D. 10,16.

Câu 39. Cho 20,8 gam hỗn hợp M gồm hai chất hữu cơ, tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch N gồm hai muối R1COONa, R2COONa và m gam R'OH (R2=R1+ 28; R1, R2, R' đều là các gốc hiđrocacbon). Cô cạn N rồi đốt cháy hết toàn bộ lượng chất rắn, thu được H2O; 15,9 gam Na2CO3 và 7,84 lít CO2 (đktc). Biết tỉ khối hơi của R'OH so với H2 nhỏ hơn 30; công thức của hai chất hữu cơ trong M là

          A. HCOOCH3vàC2H5COOCH3.                 B. CH3COOC2H5vàC3H7COOC2H5.

          C. HCOOH vàC2H5COOCH3.                     D. HCOOCH3vàC2H5COOH.

Câu 40. Hỗn  hợp X gồm axit glutamic và lysin. Biết :

          - Cho m gam X phản ứng  vừa đủ với V lít dung dịch HCl 1M

          - Cho m gam X phản ứng vừa đủ với V/2 lít dung dịch NaOH 2M.

          Phần trăm khối lượng của axit glutamic trong X là:

          A. 66,81 %.               B. 35,08%.        C . 50,17%.                         D. 50,06%.

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT – ĐỀ THAM KHẢO SỐ 2

1.D

2.A

3.C

4.B

5.C

6.D

7.A

8.D

9.C

10.B

11.B

12.C

13.C

14.B

15.B

16.A

17.A

18.B

19.A

20.C

21.C

22.D

23.C

24.D

25.D

26.A

27.A

28.A

29.A

30.D

31.C

32.A

33.A

34.A

35.C

36.C

37.D

38.C

39.A

40.C

 

Câu 31. C

n anilin = 0,15 , naxit = 0,2 à tính theo n anilinà mmuối = 0,15*(93 + 36,5)= 19,425 g

Câu 32. A      

Quy đổi thành 2,8 gam ( Fe: x mol và O: y mol )

Sơ đồ hợp thức : 2Fe àFe2O3           Ta c ó :  nFe = 2nFe2O3 = 2.3/160 = 0,0375 mol

 => nO (oxit) = ( 2,8 – 0,0375.56 ) / 16 = 0,04375 mol  => nHCl p/u  = 2 nO (oxit) = 0,0875 mol =>V = 87,5 ml

Câu 39. A

nCO2 = 0,35 mol, nNa2CO3 = 0,15 mol .

Xét sản phẩm ta thấy có thể là axit đơn chức hoặc este đơn chức

=> nmuối = nhỗn hợp đầu = 0,15.2 = 0,3 mol

=> số C trung bình  = (0,35+0,15)/0,3= 1,67 à HCOONa (a mol) và C2H5COONa (b mol)

Ta tính số mol của từng muối :  a + b = 0,3

a + 3b = 0,5  à a = 0,2 ,b= 0,1 = số mol 2 chất đầu

Thử đáp án à 0,2*60 + 0,1*88 = 20,8 g

 

 

Trên đây chỉ trích một phần câu hỏi trong Bộ 5 Đề tham khảo kì thi THPT QG môn Hóa học. Để xem toàn bộ nội dung đề kiểm tra các em vui lòng đăng nhập vào trang Chúng tôi.net để tải về máy tính. Hy vọng bộ đề này giúp các em học sinh lớp 12 ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới. Chúc các em học tốt!

-- MOD HÓA Chúng tôi (tổng hợp)--

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?