Bộ 5 đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 12 có đáp án.

SỞ GD & ĐT

TỈNH BẮC NINH

TRƯỜNG THPT LÝ THÁI TỔ

ĐỀ THI HỌC KÌ II

Môn: SINH HỌC 12

Thời gian làm bài: 50 phút

 

Câu 1: Trong một  hồ ở Châu Phi, có hai loài cá giống nhau về một số đặc điểm hình thái và chỉ khác nhau về màu sắc, một loài màu đỏ, 1 loài màu xám, chúng không giao phối với nhau. Khi nuôi chúng trong bể cá có chiếu ánh sáng đơn sắc làm chúng cùng màu thì các cá thể của 2 loài lại giao phối với nhau và sinh con. Ví dụ trên thể hiện con đường hình thành loài mới bằng:

A. cách li tập tính         B. cách li sinh sản        C. cách li địa lí.             D. cách li sinh thái

Câu 2: Kích thước của quần thể, không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây:

A. Cá thể nhập cư và xuất cư                             B. Mức độ tử vong

C. Tỉ lệ đực cái                                                      D. sức sinh sản

Câu 3: Theo quan niệm của  Đacuyn về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Mặt chủ yếu của chọn lọc tự nhiên là phân hóa về khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể trong quần thể.

B. Đối tượng tác động của chọn lọc tự nhiên là các cá thể trong quần thể.

C. Chọn lọc tự nhiên dẫn đến hình thành các quần thể có nhiều cá thể mang các kiểu gen quy định các đặc điểm thích nghi với môi trường.

D. Kết quả của chọn lọc tự nhiên là hình thành nên loài sinh vật có các đặc điểm thích nghi với môi trường.

Câu 4: Trùng roi Trichomonas sống trong ruột mối là quan hệ:

A. Cạnh tranh                B. Kí sinh                       C. Hội sinh                     D. Cộng sinh

Câu 5: Loài cá nhỏ kiếm thức ăn dính ở kẽ răng của cá lớn, đồng thời làm sạch chân răng của cá lớn. Trên đây là mối quan hệ sinh thái nào?

A. Kí sinh                       B. Hợp tác                      C. Hội sinh                     D. Cộng sinh

Câu 6: Mức độ đa dạng của quần xã cho biết:

A. sự biến động hay suy thoái của quần xã.

B. sự biến động, ổn định hay suy thoái của quần xã.

C. sự biến động hay ổn định của quần xã.

D. sự ổn định hay suy thoái của quần xã.

Câu 7: Nghiên cứu một quần thể động vật cho thấy ở thời điểm ban đầu có 11000 cá thể. Quần thể này có tỉ lệ sinh là 12%/năm, tỉ lệ tử vong là 8%/năm và tỉ lệ xuất cư là 2%/năm. Sau 1 năm, số lượng cá thể trong quần thể đó được dự đoán là:

A. 11220.                        B. 11020.                        C. 114444                       D. 11180.

Câu 8: Khi nói về sự phân bố cá thể trong quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Phân bố theo nhóm là kiểu phân bố phổ biến nhất, giúp các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường.

B. Phân bố ngẫu nhiên thường gặp khi  điều kiện sống phân bố  đồng  đều trong môi trường và không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.

C. Phân bố đồng đều có ý nghĩa làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.

D. Phân bố theo nhóm thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.

Câu 9: Chọn câu sai:

A. Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể giúp chúng khai thác tối ưu nguồn sống của môi trường

B. Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể cùng loài thể hiện thông qua hiệu quả nhóm.

C. Quần thể phân bố trong một phạm vi nhất định gọi là ổ sinh thái của quần thể.

D. Cạnh tranh là một đặc điểm thích nghi của quần thể.

Câu 10: Nguyên nhân dẫn tới sự phân tầng trong quần xã:

A. để tăng khả năng sử dụng nguồn sống, do các loài có nhu cầu ánh sáng khác nhau.

B. do sự phân bố các nhân tố sinh thái không giống nhau, đồng thời mỗi loài thích nghi với các điều kiện sống khác nhau.

C. để giảm sự cạnh tranh nguồn sống, tiết kiệm diện tích.

D. để tiết kiệm diện tích, do các loài có nhu cầu nhiệt độ khác nhau.

Câu 11: Cách  ly địa lý không phải là nhân tố tiến hóa nhưng có vai trò quan trọng trong quá trình hình thành loài mới vì:

A. Điều kiện địa lý khác nhau là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi trên cơ thể sinh vật.

B. Điều kiện địa lý khác nhau sản sinh ra các đột biến khác nhau dẫn đến hình thành loài mới.

C. Cách ly địa lý là nguyên nhân trực tiếp làm xuất hiện cách ly sinh sản.

D. Cách ly địa lý giúp duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể.

Câu 12: Ví dụ nào sau đây là cơ quan tương tự?

A. Tua cuốn của dây bầu, bí và gai xương rồng.       B. Lá đậu Hà Lan và gai xương rồng.

C. Cánh dơi và tay người.                                   D. Cánh chim và cánh côn trùng.

Câu 13: Điểm đáng chú ý nhất trong đại trung sinh là:

A. Phát triển ưu thế của cây hạt kín, sâu bọ, chim và thú

B. Phát triển ưu thế của cây hạt trần và bò sát

C. Phát triển ưu thế của cây hạt trần, chim, bò sát và thú

D. Chinh phục đất liền của thực vật và động vật

Câu 14: Một quần thể sinh vật ngẫu phối đang chịu tác động của chọn lọc tự nhiên có cấu trúc di truyền ở các thế hệ như sau:

P:   0,50AA + 0,30Aa + 0,20aa = 1.

F1: 0,45AA + 0,25Aa + 0,30aa = 1.

F2: 0,40AA + 0,20Aa + 0,40aa = 1.

F3: 0,30AA + 0,15Aa + 0,55aa = 1.

F4: 0,15AA + 0,10Aa + 0,75aa = 1.

Nhận xét nào sau đây là đúng về tác động của chọn lọc tự nhiên đối với quần thể này?

A. Các cá thể mang kiểu hình trội đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần

B. Quần thể đang chịu tác động của yếu tố ngẫu nhiên

C. Quần thể đang chịu tác động của giao phối không ngẫu  nhiên

D. Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ những kiểu gen dị hợp và đồng hợp lặn.

Câu 15: Nhân tố tiến hoá làm thay đổi tần số alen không theo hướng xác định là:

A. Đột biến, giao phối không ngẫu nhiên, di nhập gen

B. di nhập gen, đột biến, các yếu tố ngẫu nhiên

C. Giao phối không ngẫu nhiên, chọn lọc tự nhiên

D. Chọn lọc tự nhiên, di nhập gen, giao phối không ngẫu nhiên

 

{--Xem đầy đủ nội dung vui lòng bấm vào xem online hoặc tải về--}

 

SỞ GD & ĐT

TỈNH NINH THUẬN

TRƯỜNG THPT PHAN CHU TRINH

ĐỀ THI HỌC KÌ II

Môn: SINH HỌC 12

Thời gian làm bài: 50 phút

 

Câu 1: Cá chép có giới hạn chịu đựng đối với nhiệt độ tương ứng là: +20C đến 440C. Cá rô phi có giới hạn chịu đựng đối với nhiệt độ tương ứng là: +5,60C đến +420C. Dựa vào các số liệu trên, hãy cho biết nhận định nào sau đây về sự phân bố của hai loài cá trên là đúng?

A. Cá rô phi có vùng phân bố rộng hơn vì có giới hạn dưới cao hơn.

B. Cá rô phi có vùng phân bố rộng hơn vì có giới hạn chịu nhiệt hẹp hơn.

C. Cá chép có vùng phân bố rộng hơn vì có giới hạn dưới thấp hơn.

D. Cá chép có vùng phân bố rộng hơn cá rô phi vì có giới hạn chịu nhiệt rộng hơn.

Câu 2: Cho chuỗi thức ăn: Cỏ → Sâu → Ngóe sọc → Chuột đồng → Rắn hổ mang → Đại bàng.
Trong chuỗi thức ăn này, rắn hổ mang là sinh vật tiêu thụ

A. Bậc 3.                         B. Bậc 6.                         C. Bậc 4.                         D. Bậc 5.

Câu 3: Những giải pháp nào sau đây được xem là những giải pháp chính của phát triển bền vững, góp phần làm hạn chế sự biến đổi khí hậu toàn cầu?

(1) Bảo tồn đa dạng sinh học.

(2) Khai thác tối đa và triệt để các nguồn tài nguyên thiên nhiên.

(3) Ngăn chặn nạn phá rừng, nhất là rừng nguyên sinh và rừng đầu nguồn.

(4) Sử dụng bền vững các nguồn tài nguyên thiên nhiên.

(5) Tăng cường sử dụng các loại thuốc bảo vệ thực vật, các chất diệt cỏ, các chất kích thích sinh trưởng, … trong sản xuất nông, lâm nghiệp.

Đáp án đúng là:

A. (2), (4) và (5).         B. (1), (2) và (5).         C. (1), (3) và (4).          D. (2), (3) và (5).

Câu 4: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, thì phát biểu nào sau đây đúng.

A. Các yếu tố ngẫu nhiên làm nghèo vốn gen của quần thể, giảm sự đa dạng di truyền nên không có vai trò đối với tiến hóa.

B. Chọn lọc tự nhiên luôn làm thay đổi đột ngột tần số alen và thành phần kiểu gen.

C. Quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra trên quy mô quần thể và biến đổi không ngừng dưới tác động của các nhân tố tiến hóa.

D. Khi không có các nhân tố đột biến, chọn lọc tự nhiên và di nhập gen thì tần số Alen và thành phần kiểu gen của quần thể không thay đổi.

Câu 5: Bể cá cảnh được gọi là:

A. Hệ sinh thái nhân tạo.                                    B. Hệ sinh thái “khép kín”.

C. Hệ sinh thái vi mô.                                          D. Hệ sinh thái tự nhiên.

Câu 6: Biện pháp nào sau đây không có tác dụng bảo vệ tài nguyên rừng:

A. Ngăn chặn thực hiện nạn phá rừng, tích cực trồng rừng.

B. Xây dựng hệ thống các khu bảo vệ thiên nhiên.

C. Vận động đồng bào dân tộc sống trồng rừng định canh, định cư.

D. Chống xói mòn, khô hạn, ngập úng và chống mặn cho đất.

Câu 7: Cho chuỗi thức ăn sau: Tảo (12.108 calo) → Giáp xác  → Cá mương (H3,2 = 8%) → Cá quả (1152.103 calo, H4,3 = 10%) (trong đó Hn, n-1 là hiệu suất sinh thái giữa các bậc dinh dưỡng tương ứng). Hiệu suất sinh thái của sinh vật tiêu thụ bậc 1 so với sinh vật sản xuất là:

A. 15%.                           B. 8%.                             C. 6%.                             D. 12%.

Câu 8: Khi kích thước của quần thể hữu tính vượt mức tối đa, thì xu hướng thường xảy ra là:

A. Giảm hiệu quả nhóm.                                      B. Giảm tỉ lệ sinh.

C. Tăng giao phối tự do.                                      D. Tăng cạnh tranh.

Câu 9: Quá trình nào sau đây không trả lại CO2 vào môi trường:

A. Hô hấp của động vật, thực vật.                  B. Lắng đọng vật chất.

C. Sản xuất công nghiệp, giao thông vận tải.            D. Sử dụng nhiên liệu hóa thạch.

Câu 10: Nếu hiệu suất sinh thái qua các bậc dinh dưỡng là khoảng 10%. Năng lượng ở sinh vật sản xuất là 100 đơn vị, thì năng lượng ở bậc dinh dưỡng thứ 5 sẽ bằng:

A. 10.                              B. 1.                                 C. 0.1.                              D. 0.01.

 

{--Xem đầy đủ nội dung vui lòng bấm vào xem online hoặc tải về--}

 

SỞ GD & ĐT

TỈNH VĨNH PHÚC

TRƯỜNG THPT TRẦN PHÚ

ĐỀ THI HỌC KÌ II

Môn: SINH HỌC 12

Thời gian làm bài: 50 phút

 

Câu 1: Cho biết Nlà số lượng cá thể của quần thể sinh vật ở thời điểm khảo sát ban đầu (to), Nlà số lượng cá thể của quần thể sinh vật ở thời điểm khảo sát tiếp theo (t); B là mức sinh sản; D là mức tử vong; I là mức nhập cư và E là mức xuất cư. Kích thước của quần thể sinh vật ở thời điểm t có thể được mô tả bằng công thức tổng quát nào sau đây?

A.  N= N+ B - D - I – E                                       B.  N= N+ B - D - I + E

C.  N= N+ B - D + I – E                                      D.  N= N- B + D + I – E

Câu 2: Loài là gì?

A. Loài là một hoặc một nhóm quần thể gồm các cá thể có khả năng giao phối với nhau trong tự nhiên sinh ra đời con có sức sống và khả năng sinh sản, cách li sinh sản với các nhóm quần thể khác.

B. Loài là một hoặc một nhóm quần thể gồm các cá thể khác loài có khả năng giao phối với nhau trong tự nhiên sinh ra đời con có sức sống và khả năng sinh sản, cách li sinh sản với các nhóm quần thể khác.

C. Loài là một nhóm sinh vật gồm các cá thể có khả năng giao phối với nhau trong tự nhiên sinh ra đời con có sức sống và khả năng sinh sản, cách li sinh sản với các nhóm quần thể khác.

D. Loài là một quần thể gồm các cá thể có khả năng giao phối với nhau trong tự nhiên sinh ra đời con có sức sống và khả năng sinh sản, cách li sinh sản với các nhóm quần thể khác.

Câu 3: Cho các thông tin về vai trò của các nhân tố tiến hoá như sau:

(1). Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định

(2). Làm phát sinh các biến dị di truyền của quần thể, cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình tiến hoá.

(3). Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó khỏi quần thể cho dù alen đó là có lợi

(4). Không làm thay đổi tần số alen nhưng làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể

(5). Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể rất chậm.

Các thông tin nói về vai trò của đột biến gen là:

A. (1) và (4).                 B. (2) và (4)                  C. (2) và (5)                  D. (1) và (3).

Câu 4: Quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật

A. chỉ xảy ra ở các quần thể động vật, không xảy ra ở các quần thể thực vật.

B. thường làm cho quần thể suy thoái dẫn đến diệt vong.

C. xuất hiện khi mật độ cá thể của quần thể xuống quá thấp.

D. đảm bảo cho số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp với sức chứa của môi trường.

Câu 5: Quần thể là gì?

A. Quần thể là một nhóm cá thể cùng sinh sống trong một khoảng không gian xác định, vào một thời gian nhất định, có khả năng sinh sản và tạo ra những thế hệ mới.

B. Quần thể là một nhóm cá thể cùng loài, cùng sinh sống trong một khoảng không gian xác định, vào một thời gian nhất định, có khả năng sinh sản và tạo ra những thế hệ mới.

C. Quần thể là một nhóm cá thể khác loài, cùng sinh sống trong một khoảng không gian xác định, vào một thời gian nhất định, không có khả năng sinh sản.

D. Quần thể là một nhóm cá thể khác loài, cùng sinh sống trong một khoảng không gian xác định, vào một thời gian nhất định, có khả năng sinh sản và tạo ra những thế hệ mới.

 

{--Xem đầy đủ nội dung vui lòng bấm vào xem online hoặc tải về--}

Trên đây là một phần trích của bộ 5 đề thi học ki II, để xem chi tiết các đề thi môn Sinh của các trường các em hãy đăng nhập vào Chúng tôi.net hoặc tải về. Hi vọng bộ đề thi này góp phần bổ ích cho các em học sinh 12 ôn thi học kì và kì thi THPT QG sắp tới. Ngoài ra các em có thể xem thêm các tài liệu liên quan như:

Chúc các em thi tốt!

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?