49 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ÔN TẬP CHUYÊN ĐỀ 1: ĐỊA LÍ DÂN CƯ ĐỊA LÍ 9 CÓ ĐÁP ÁN
Câu 1: Các dân tộc ít người có số dân trên một triệu người ở nước ta, gồm:
A. Tày, Thái, Mường, Khơ-me. B. Ê-đê, Ba -na, Gia- rai, Bru Vân Kiều.
C. Chăm, Hoa, Nùng, Mông. D. Dao, Cơ-ho, Sán Dìu, Hrê.
Câu 2: Sự gia tăng dân số nước ta hiện nay không có đặc điểm:
A. Tỉ lệ sinh tương đối thấp và đang giảm chậm.
B. Tỉ lệ tử vong giữ ổn định ở mức tương đối thấp.
C. Mức tăng dân số tương đương với mức tăng dân số trung bình của thế giới.
D. Tỉ lệ gia tăng tự nhiên thấp hơn mức trung bình chung của thế giới.
Câu 3: Hiện tượng gia tăng tự nhiên của dân số nước ta tăng đột biến vào năm 2003, đặc biệt ở các thành phố lớn, là do:
A. Nhà nước cho sinh đẻ theo ý muốn, cộng với ý thích sinh con năm Quý Mùi.
B. Nước ta đã đạt được thành tựu về giảm mức sinh, không còn lo về gia tăng dân số nữa.
C. Người dân hiểu sai về Pháp lệnh dân số, cộng với ý thích sinh con năm Quý Mùi.
D. Do Nhà nước đẩy mạnh chính sách Kế hoạch hoá gia đình.
Câu 4: Dân số thành thị tăng nhanh, không phải vì:
A. Gia tăng tự nhiên cao*
B. Do di dân vào thành thị
C. Do tăng tỉ trọng khu vực dịch vụ
D. Nhiều đô thị mới hình thành
Câu 5: Cơ cấu dân số theo độ tuổi của nước ta đang có sự thay đổi như sau:
A. Tỉ lệ trẻ em giảm xuống
B. Tỉ lệ người trong độ tuổi lao động tăng lên
C. Tỉ lệ người trên độ tuổi lao động tăng lên
D. Tỉ lệ người dưới tuổi lao động giảm, tỉ lệ người trong và quá tuổi lao động tăng.
Câu 6: Nước ta nằm trong số các nước có:
A. Mật độ dân số cao nhất thế giới
B. Mật độ dân số khá cao trên thế giới
C. Mật độ dân số cao trên thế giới
D. Tất cả đều sai
Câu 7: Cho bảng số liệu sau đây:
DÂN SỐ VÀ DIỆN TÍCH VÙNG ĐBSH VÀ CẢ NƯỚC NĂM 2006
Địa phương | Dân số (nghìn người) | Diện tích (km2) |
Cả nước | 84155,8 | 331212 |
Đồng bằng sông Hồng | 18207,9 | 14863 |
Mật độ dân số của cả nước và Đồng bằng sông Hồng năm 2006 là:
A. 253 người/km2 và 1230 người/km2
B. 254 người/km2 và 1225 người/km2
C. 254 người/km2 và 1230 người/km2
D. 252 người/km2và 1225 người/km2
Câu 8: Cho bảng số liệu về sự biến đổi cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của nước ta năm 1999 và năm 2005 (%)
Độ tuổi | Năm 1999 | Năm 2005 |
Từ 0 đến 14 tuổi | 33.5 | 27 |
Từ 15 đến 59 tuổi | 58.4 | 64 |
Trên 60 tuổi | 8.1 | 9 |
Tỉ lệ dân số phụ thuộc của năm 1999 và 2005 lần lượt là:
A. 63,5 và 52,3 C. 71,2 và 50,3
B. 71,2 và 56,3 D. 81,2 và 51,3
Câu 9: Việt Nam có
A. 52 dân tộc B. 53 dân tộc
C. 54 dân tộc D. 55 dân tộc
Câu 10: Dân tộc kinh chiếm khoảng bao nhiêu % dân số
A. 85% B. 86%
C. 87% D. 88%
{-- Nội dung đề từ câu 11-20 và đáp án của tài liệu Trắc nghiệm ôn tập chuyên đề 1 - Địa lí dân cư Địa lí 9 các bạn vui lòng xem ở phần xem online hoặc Tải về--}
Câu 21: Mỗi năm dân số nước ta tăng thêm khoảng
A. 1triệu người B. 1,5 triệu người
C. 2 triệu người D. 2,5 triệu người
Câu 22: Năm 1999, vùng có tỷ lệ gia tăng tự nhiên của dân số cao nhất nước ta là:
A. Bắc Trung Bộ B. Tây Nguyên
C. Trung Du và miền núi Bắc Bộ D. Đồng Bằng Sông Cửu Long
Câu 23: Hiện nay dân số nước ta đang chuyển sang giai đoạn có tỉ suất sinh.
A. Tương đối thấp B. Trung bình
C. Cao D. Rất cao
Câu 24: Dân số đông và tăng nhanh gây ra những hậu quả xấu đối với
A. Sự phát triển kinh tế
B. Môi Trường
C. Chất lượng cuộc sống
D. Sự phát triển kinh tế, chất lượng cuộc sống; tài nguyên môi trường
Câu 25: Để giảm bớt tỷ lệ gia tăng tự nhiên dân số cần phải thực hiện
A. Kế hoạch hóa gia đình
B. Nâng cao nhận thức của người dân về vấn đề dân số
C. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền
D. Cả A, B, C đúng
Câu 26: Hiện tượng bùng nổ dân số ở nước ta bắt đầu từ khi nào
A. Cuối những năm 40 B. Cuối những năm 50 của thế kỉ XX
C. Cuối những năm 60 D. Cuối những năm 70 của thế kỉ XX
Câu 27: Cho bảng số liệu.
Tỉ suất sinh và tỉ suất tử của dân số nước ta thời kỳ 1979- 1999 (%0)
Năm Tỉ suất | 1979 | 1999 |
Tỷ suất sinh | 32,5 | 19,9 |
Tỷ suất tử | 7,2 | 5,6 |
Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số năm 1979 và 1999 (%) lần lượt là:
A. 2,5 và 1,4 B. 2,6 và 1,4
C. 2,5 và 1,5 D. 2,6 và 1,5
Câu 28: Mật độ dân số nước ta năm 2003 là.
A. 246 người trên 1 km2 B. 247 người trên 1km2
C. 248 người trên 1 km2 D. 249 người trên 1 km2
Câu 29: Trên thế giới, nước ta nằm trong số các nước có mật độ dân số:
A. Thấp B. Trung bình
C. Cao D. Rất cao
Câu 30: Mật độ dân số Hà Nội năm 2003 là.
A. 1192 người trên 1km2 B. 2830 người trên 1km2
C. 2900 người trên 1km2 D. 3200 người trên 1km2
Câu 31: Dân cư nước ta sống thưa thớt ở.
A. Ven biển B. Miền núi
C. Đồng bằng D. Đô thị
Câu 32: Năm 2003 số dân sống trong các đô thị chiếm khoảng:
A.24% B. 25%
C. 26 % D. 27 %
Câu 33: Hãy cho biết dân cư tập trung đông đúc ở các vùng nào?
A. Đồng bằng B. Ven biển
C. Các đô thị D. Cả A, B, C, đều đúng
Câu 34: Dựa vào Atlat trang 15, hãy cho biết những đô thị nào có quy mô dân số trên 1 triệu người.
A. Hà Nội, Hải Phòng, Thành Phố Hồ Chí Minh.
B. Hà Nội, Đà Nẵng, Thành Phố Hồ Chí Minh
C. Huế, Đà Nẵng, Cần Thơ
D. Thành Phố Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu.
Câu 35: Vùng đồng bằng Sông Cửu Long có:
Diện tích: 39734 km2
Dân số: 16,7 triệu người (năm 2002)
Mật độ dân số của vùng là:
A. 420,3 người / km2 B. 120,5 người / km2
C. 2379,3 người /km2 D. 420,9 người / km2
{-- Nội dung đề từ câu 36-49 và đáp án của tài liệu Trắc nghiệm ôn tập chuyên đề 1 - Địa lí dân cư Địa lí 9 các bạn vui lòng xem ở phần xem online hoặc Tải về--}
Trên đây là một phần trích dẫn nội dung tài liệu 49 Câu hỏi trắc nghiệm ôn tập chuyên đề 1 - Địa lí dân cư Địa lí 9 có đáp án. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .
Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:
Chúc các em học tập tốt !