30 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ÔN TẬP CHUYÊN ĐỀ: NÔNG – LÂM – THỦY SẢN ĐỊA LÍ 9 CÓ ĐÁP ÁN
Câu 1. Tư liệu sản xuất không thể thay thế được của ngành nông nghiệp là:
A. Đất đai B. Khí hậu C. Nước D. Sinh vật
Câu 2. Nước ta có thể trồng từ 2 đến 3 vụ lúa và rau trong môt năm là nhờ:
A. Có nhiều diện tích đất phù sa.
B. Có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
C.Có mạng lưới sông ngòi, ao, hồ dày đặc.
D. Có nguồn sinh vật phong phú.
Câu 3. Khu vực có diện tích đất phù sa lớn nhất nước ta là
A. Các vùng trung du và miền núi
B. Vùng Đồng bằng Sông hồng
C. Vùng Đồng bằng sông cửu long.
D. Các đồng bằng ở duyên hải miền trung.
Câu 4. Tài nguyên nước ở nước ta có một nhược điểm lớn là
A. Chủ yếu là nước trên mặt, nguồn nước ngầm không có.
B. Phân bố không đều giữa các vùng lãnh thổ.
C. Phân bố không đều trong năm gây lũ lụt và hạn hán.
D. Khó khai thác để phục vụ nông nghiệp vì hệ thóng đê ven sông.
Câu 5. Thủy lợi là biện pháp hàng đầu trong thâm canh nông nghiệp ở nước ta vì:
A. Nông nghiệp nước ta mang tính chất muag vụ.
B. Nguồn nước phân bố không đồng đều trong năm.
C. Nông nghiệp nước ta chủ yếu là trồng lúa.
D. Tài nguyên nước của nước ta hạn chế, không đủ cho sản xuất.
Câu 6. Nông nghiệp nước ta mang tính mùa vụ vì
A. Tài nguyên đất nước ta phong phú, có cả đất phù sa lẫn đất feralit.
B. Nước ta có thể trồng được từ các loại cây nhiệt đới cho đến một số cây cận nhiệt và ôn đới.
C. Khí hậu cận nhiệt đới ẩm gió mùa có sự phân hóa theo mùa.
D. Lượng mưa phân bố không đều trong năm.
Câu 7. Tài nguyên sinh vật có ảnh hưởng lớn đến nông nghiệp vì:
A. Cây trồng và vật nuôi là đối tượng hoạt đọng của nông nghiệp.
B. Sinh vật là tư liệu sản xuất không thể thay thế được của nông nghiệp.
C. Đây là nguồn cung cấp hữu cơ để tăng độ phì cho đất.
D.Thực vật là nguồn thức ăn quan trọng phục vụ chăn nuôi.
Câu 8. Mặt không thuận lợi của khí hậu nhiệt đới ẩm là:
A. Lượng mưa phân bố không đều trong năm gây lũ lụt và hạn hán.
B. Tạo ra sự phân hóa sâu sắc giữa các vùng miền của đất nước.
C. Nguồn nhiệt ẩm dồi dào làm cho sâu, dịch bệnh phát triển.
D. Tình trạng khô hạn thường xuyên diễn ra vào các mùa khô nống.
Câu 9. Tây nguyên là vùng chuyên canh cây cà phê hàng đầu nước ta là vì:
A. Có nhiều diệt tích đất phù sa phù hợp với cây cà phê.
B. Có nguồn nước ẩm rất phong phú.
C. Có độ cao lớn nên khí hậu mát mẻ.
D. Có nhiều diện tích đất feralit rất thích hợp với cây cà phê.
Câu 10. Hiện nay nhà nước đang khuyến khích.
A. Khai hoang chuyển đất lâm nghiệp sang đất nông nghiệp.
B. Phát triển một nền nông nghiệp hướng ra xuất khẩu.
C. Đưa nông dân vào làm ăn trong các hợp tác xã nông nghiệp.
D.Tăng cường độc canh cây lúa nước để đẩy mạnh xuất khẩu gạo.
Câu 11. Trong những năm gần đây, diện tích một số cay trồng bị thu hẹp vì:
A. Diện tích đất nông nghiệp bị thu hẹp.
B. Nhà nước chủ trương giảm trồng trọt tăng chăn nuôi.
C. Lao động ở nông thôn bỏ ra thành thị để kiếm sống.
D. Biến động thị trường đặc biệt là thị trường thế giới.
Câu 12. Thị trường mở rộng đã làm tăng khả năng cạnh tranh của các sản phẩm nông nghiệp nước ta trên thế giới.
Nhận định trên là:
A. Đúng B. Sai
Câu 13. Yếu tố tự nhiên nào sau đây có ảnh hưởng thường xuyên tới hoạt động sản xuất lương thục ở nước ta trên diện rộng:
A. Đọng đất B. Sương muối, giá rét
C. Bão lũ, hạn hán sâu bệnh. D. lũ quét.
Câu 14. Diện tích đất nông nghiệp nước ta hiện nay chiếm khoảng:
A. Hơn 5 triệu ha B.Hơn 7 triệu ha
C. Hơn 9 triệu ha D. Hơn 10 triệu ha
Câu 15. Cho bảng số liệu:
Sản lượng thủy hải sản 2000(đơn vị tấn)
Sản lượng | Cả nước | Đồng bằng sông Cửu Long |
Tổng sản lượng | 2250499 | 1169060 |
Tỉ trọng của vùng Đồng bằng sông Cửu Long so với cả nước là:
A. 50% B. 51% C.51,9 % D. 52%
Câu 16. Cơ cấu nông nghiệp nước ta đang thay đổi theo hướng:
A. Tăng tỉ trọng của ngành chăn nuôi, giảm tỉ trọng ngành trồng trọt.
B. Tăng tỉ trọng cây cây lương thực, giảm tỉ trọng cây công nghiệp.
C. Tăng tỉ trọng cây công nghiệp hàng năm, giảm tỉ trọng cây công nghiệp lâu năm.
D. Tăng tỉ trọng cây lúa, giảm tỉ trọng cây hoa màu.
Câu 17. Chiếm tỉ trọng cao nhất trong cở cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt của nước ta:
A. Cây lúa B. Cây hoa màu C. Cây công nghiệp D. Cây ăn quả và rau đậu
Câu 18. Gạo là mặt hàng nông sản xuất khẩu mà nước ta đang:
A. Dẫn đầu thế giới. B. Xếp thứ hai thế giới.
C. Xếp thứ tư thế giới. D. Xếp thứ năm thế giới.
Câu 19. Ở nước ta cây lúa được trồng ở:
A. Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu long.
B. Các đồng bằng châu thổ và đồng bằng ven biển.
C. Tất cả các đồng bằng.
D. Trên khắp cả nước.
Câu 20. Do trồng nhiều giống lúa mới nên:
A. Lúa được trồng rộng rãi trên khắp cả nước.
B. Cơ cấu mùa vụ đã thay đổi nhiều.
C. Đã hình thành được hai vùng trọng điểm lúa.
D. Cơ cấu ngành trồng trọt ngày càng đa dạng.
Đáp án từ câu 1-20 trắc nghiệm ôn tập chuyên đề: Nông - Lâm - Thủy sản Địa lí 9
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 |
Đáp án | A | B | C | C | B | C | A | C | D | B | D | A | C | C | C |
Câu | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 | 22 | 23 | 24 | 25 | 26 | 27 | 28 | 29 | 30 |
Đáp án | A | A | B | D | B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
{-- Nội dung đề và đáp án từ câu 21-30 của tài liệu Trắc nghiệm ôn tập chuyên đề: Nông - Lâm - Thủy sản Địa lí 9 các bạn vui lòng xem ở phần xem online hoặc Tải về--}
Trên đây là một phần trích dẫn nội dung tài liệu 69 Câu hỏi trắc nghiệm ôn tập chuyên đề - Sự phân hóa lãnh thổ Địa lí 9 có đáp án. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .
Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:
Chúc các em học tập tốt !