48 CÂU TRẮC NGHIỆM VẬT LÝ 11 CÓ ĐÁP ÁN VỀ DÒNG ĐIỆN TRONG KIM LOẠI NĂM 2020
Câu 1. Đặt vào hai đầu vật dẫn một hiệu điện thế thì nhận định nào sau đây là đúng?
A. Electron sẽ chuyển động tự do hỗn loạn;
B. Tất cả các electron trong kim loại sẽ chuyển động cùng chiều điện trường;
C. Các electron tự do sẽ chuyển động ngược chiều điện trường.
D. Tất cả các electron trong kim loại chuyển động ngược chiều điện trường.
Câu 2. Trong các nhận định sau, nhận định nào về dòng điện trong kim loại là không đúng?
A. Dòng điện trong kim loại là dòng chuyển dời có hướng của các electron tự do;
B. Nhiệt độ của kim loại càng cao thì dòng điện qua nó bị cản trở càng nhiều;
C. Nguyên nhân điện trở của kim loại là do sự mất trật tự trong mạng tinh thể;
D. Khi trong kim loại có dòng điện thì electron sẽ chuyển động cùng chiều điện trường.
Câu 3. Kim loại dẫn điện tốt vì
A. Mật độ electron tự do trong kim loại rất lớn.
B. Khoảng cách giữa các ion nút mạng trong kim loại rất lớn.
C. Giá trị điện tích chứa trong mỗi electron tự do của kim loại lớn hơn ở các chất khác.
D. Mật độ các ion tự do lớn.
Câu 4. Khi chiều dài của khối kim loại đồng chất tiết diện đều tăng 2 lần thì điện trở suất của kim loại đó
A. tăng 2 lần. B. giảm 2 lần.
C. không đổi. D. giảm 4 lần.
Câu 5. Khi đường kính của khối kim loại đồng chất, tiết diện đều tăng 2 lần thì điện trở của khối kim loại
A. tăng 2 lần. B. tăng 4 lần.
C. giảm 2 lần. D. giảm 4 lần.
Câu 6. Hiện tượng siêu dẫn là hiện tượng
A. điện trở của vật dẫn giảm xuống giá trị rất nhỏ khi nhiệt độ giảm xuống thấp.
B. điện trở của vật giảm xuống rất nhỏ khi điện trở của nó đạt giá trị đủ cao.
C. điện trở của vật giảm xuống bằng không khi nhiệt độ của vật nhỏ hơn một giá trị nhiệt độ nhất định.
D. điện trở của vật bằng không khi nhiệt độ bằng 0K.
Câu 7. Suất nhiệt điện động của của một cặp nhiệt điện phụ thuộc vào
A. nhiệt độ thấp hơn ở một trong 2 đầu cặp. B hiệu nhiệt độ hai đầu cặp.
C. nhiệt độ cao hơn ở một trong hai đầu cặp. D. bản chất của chỉ một trong hai kim loại cấu tạo nên cặp.
Câu 8. Pin nhiệt điện gồm
A. hai dây kim loại hàn với nhau, có một đầu được nung nóng.
B. hai dây kim loại khác nhau hàn với nhau, có một đầu được nung nóng.
C. hai dây kim loại khác nhau hàn hai đầu với nhau, có một đầu được nung nóng.
D. hai dây kim loại khác nhau hàn hai đầu với nhau, có một đầu mối hàn được nung nóng.
Câu 9. Suất nhiệt điện động phụ thuộc vào
A. độ chênh lệch nhiệt độ mối hàn và bản chất hai kim loại. B. nhiệt độ mối hàn.
C. độ chênh lệch nhiệt độ mối hàn. D. nhiệt độ mối hàn và bản chất hai kim loại.
Câu 10. Điện trở của kim loại phụ thuộc vào nhiệt độ như thế nào?
A. Tăng khi nhiệt độ giảm. B. Tăng khi nhiệt độ tăng.
C. Không đổi theo nhiệt độ. D. Tăng hay giảm phụ thuộc vào bản chất kim loại.
Câu 11. Hiện tượng siêu dẫn là
A. Khi nhiệt độ hạ xuống dưới nhiệt độ TC nào đó thì điện trở của kim loại giảm đột ngột đến giá trị bằng không.
B. Khi nhiệt độ hạ xuống dưới nhiệt độ TC nào đó thì điện trở của kim loại tăng đột ngột đến giá trị khác không.
C. Khi nhiệt độ tăng tới nhiệt độ TC nào đó thì điện trở của kim loại giảm đột ngột đến giá trị bằng không.
D. Khi nhiệt độ tăng tới dưới nhiệt độ TC nào đó thì điện trở của kim loại giảm đột ngột đến giá trị bằng không.
Câu 12. Sự phụ thuộc của điện trở suất vào nhiệt độ có biểu thức
A. \(R = \rho \frac{l}{S}\). B. R = R0(1 + αt). C. Q = I2Rt. D. ρ = ρ0(1+αt).
Câu 13. Chọn một đáp án đúng?
A. Điện trở dây dẫn bằng kim loại giảm khi nhiệt độ tăng.
B. Dòng điện trong kim loại là dòng chuyển rời của các electron.
C. Dòng điện trong kim loại là dòng chuyển dời có hướng của các ion.
D. Kim loại dẫn điện tốt vì mật độ electron trong kim loại lớn.
Câu 14. Chọn một đáp án sai?
A. Dòng điện qua dây dẫn kim loại gây ra tác dụng nhiệt.
B. Hạt tải điện trong kim loại là ion.
C. Hạt tải điện trong kim loại là electron tự do.
D. Dòng điện trong kim loại tuân theo định luật Ôm khi giữ ở nhiệt độ không đổi.
Câu 15. Dòng điện trong kim loại là dòng dịch chuyển có hướng của
A. các ion âm, electron tự do ngược chiều điện trường. B. các electron tự do ngược chiều điện trường.
C. các ion, electron trong điện trường. D. các electron,lỗ trống theo chiều điện trường.
Câu 16. Nguyên nhân gây ra điện trở của kim loại là sự va chạm của
A. các electron tự do với chỗ mất trật tự của ion dương nút mạng.
B. các electron tự do với nhau trong quá trình chuyển động nhiệt hỗn loạn.
C. các ion dương nút mạng với nhau trong quá trình chuyển động nhiệt hỗn loạn.
D. các ion dương chuyển động định hướng dưới tác dụng của điện trường với các electron.
Câu 17. Khi hai kim loại tiếp xúc với nhau
A. luôn luôn có sự khuếch tán của các electron tự do và các ion dương qua lại lớp tiếp xúc.
B. luôn luôn có sự khuếch tán của các hạt mang điện tự do qua lại lớp tiếp xúc.
C. các electron tự do chỉ khuếch tán từ kim loại có mật độ electron tự do lớn sang kim loại có mật độ electron tự do bé hơn.
D. không có sự khuếch tán của các hạt mang điện qua lại lớp tiếp xúc nếu hai kim loại giống hệt nhau.
Câu 18. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn kim loại tuân theo định luật Ôm phụ thuộc vào điều kiện nào sau đây?
A. Dòng điện qua dây dẫn kim loại có cường độ rất lớn.
B. Dây dẫn kim loại có nhiệt độ tăng dần.
C. Dây dẫn kim loại có nhiệt độ giảm dần.
D. Dây dẫn kim loại có nhiệt độ không đổi
Câu 19. Chọn đáp án không chính xác?
- Kim loại là chất dẫn điện tốt.
- Dòng điện trong kim loại tuân theo định luật Ôm.
C. Dòng điện qua dây dẫn kim loại gây ra tác dụng nhiệt.
D. Điện trở suất của kim loại tăng theo nhiệt độ.
Câu 20. Suất nhiệt điện động của cặp nhiệt điện phụ thuộc vào
A. độ chênh lệch nhiệt độ 2 mối hàn.
B. nhiệt độ mối hàn.
C. độ chênh lệch nhiệt độ 2 mối hàn và bản chất hai kim loại làm cặp nhiệt điện.
D. nhiệt độ mối hàn và bản chất hai kim loại làm cặp nhiệt điện.
Câu 21. Suất nhiệt điện động của cặp nhiệt điện phụ thuộc vào
A. độ chênh lệch nhiệt độ 2 mối hàn.
B. nhiệt độ mối hàn.
C. độ chênh lệch nhiệt độ 2 mối hàn và bản chất hai kim loại làm cặp nhiệt điện.
D. nhiệt độ mối hàn và bản chất hai kim loại làm cặp nhiệt điện.
Câu 22. Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về dòng điện trong kim loại ?
A. Khi nhiệt độ tăng, điện trở suất của kim loại giảm.
B. Dòng điện trong kim loại tuân theo định luật Ôm nếu nhiệt độ trong kim loại được giữ không đổi.
C. Hạt tải điện trong kim loại là electron.
D. Dòng điện chạy qua dây dẫn kim loại gây ra tác dụng nhiệt.
Câu 23. (HK1 chuyên Lương Thế Vinh Đồng Nai năm học 2017-2018). Chọn phát biểu sai ?
A. Dòng điện qua kim loại gây ra tác dụng nhiệt. B. Điện trở suất của kim loại giảm khi nhiệt độ tăng.
C. Dòng diện trong kim loại tuân theo định luật Ôm khi nhiệt độ không đổi.
D. Kim loại là chất dẫn điện tốt.
Câu 24. Hiện tượng siêu dẫn là hiện tượng xảy ra ở một số chất khi nhiệt độ
A. tăng tới nhiệt độ TC nào đó thì điện trở của chất đó giảm đột ngột đến giá trị bằng 0.
B. tăng tới dưới nhiệt độ TC nào đó thì điện trở của chất đó giảm đột ngột đến giá trị bằng 0.
C. hạ xuống dưới nhiệt độ TC nào đó thì điện trở của chất đó giảm đột ngột đến giá trị bằng 0.
D. hạ xuống dưới nhiệt độ TC nào đó thì điện trở của chất đó tăng đột ngột đến giá trị khác 0.
Câu 25. Người ta cần một điện trở 100Ω bằng một dây nicrom có đường kính 0,4mm. Điện trở suất nicrom ρ = 110.10-8Ωm. Hỏi phải dùng một đoạn dây có chiểu dài bao nhiêu
A. 8,9m. B. 10,05m.
C. 11,4m. D. 12,6m.
Câu 26. Một sợi dây đồng có điện trở 74Ω ở nhiệt độ 500C. Điện trở của sợi dây đó ở 1000C là bao nhiêu biết α = 0,004K-1
A. 66Ω. B. 76Ω.
C. 86Ω. D. 96Ω.
Câu 27. Một sợi dây đồng có điện trở 37Ω ở 500C. Điện trở của dây đó ở t0C là 43Ω. Biết α = 0,004K-1. Nhiệt độ t0C có giá trị
A. 250C. B. 750C.
C. 900C. D. 1000C.
Câu 28. Một dây kim loại dài 1m, đường kính 1mm, có điện trở 0,4Ω. Tính chiều dài của một dây cùng chất đường kính 0,4mm khi dây này có điện trở 12,5Ω
A. 4m. B. 5m.
C. 6m. D. 7m.
Câu 29. Một dây kim loại dài 1m, tiết diện 1,5mm2 có điện trở 0,3Ω. Tính điện trở của một dây cùng chất dài 4m, tiết diện 0,5mm2
A. 0,1Ω. B. 0,25Ω.
C. 3,6Ω. D. 0,4Ω.
Câu 30. Một thỏi đồng khối lượng 176g được kéo thành dây dẫn có tiết diện tròn, điện trở dây dẫn bằng 32Ω. Tính chiều dài và đường kính tiết diện của dây dẫn. Biết khối lượng riêng của đồng là 8,8.103kg/m3, điện trở suất của đồng là 1,6.10-8Ωm
A.l =100m; d = 0,72mm. B. l = 200m; d = 0,36mm.
C. l = 200m; d = 0,18mm. D. l = 250m; d = 0,72mm.
Câu 31. Một bóng đèn ở 270C có điện trở 45Ω, ở 21230C có điện trở 360Ω. Tính hệ số nhiệt điện trở của dây tóc bóng đèn
A. 0,0037K-1. B. 0,00185 K-1.
C. 0,016 K-1. D. 0,012 K-1.
Câu 32. Hai dây đồng hình trụ cùng khối lượng và ở cùng nhiệt độ. Dây A dài gấp đôi dây B. Điện trở của chúng liên hệ với nhau như thế nào
A. RA = RB/4. B. RA = 2RB.
C. RA = RB/2. D. RA = 4RB.
Câu 33. Hai thanh kim loại có điện trở bằng nhau. Thanh A chiều dài lA, đường kính dA; thanh B có chiều dài lB = 2lA và đường kính dB = 2dA. Điện trở suất của chúng liên hệ với nhau như thế nào ?
A. ρA = ρB/4. B. ρA = 2ρB.
C. ρA = ρB/2. D. ρA = 4ρB.
Câu 36. Một hợp kim có hệ số nhiệt điện trở bằng 6,7610-3K-1. Một dòng điện có cường độ 0,37 A chạy qua điện trở trên ở nhiệt độ 520C. Khi nhiệt độ của điện trở này bằng 200C, dòng điện chạy qua điện trở sẽ có cường độ bằng bao nhiêu nếu ta giữ hiệu điện thế hai đầu điện trở ổn định?
- 0,8A. B. 0,45A.
C. 0,6A. D. 0,5A.
Câu 37. Một mối hàn của cặp nhiệt điện có hệ số nhiệt điện 65µV/K đặt trong không khí ở 200C, còn mối kia được nung nóng đến nhiệt độ 2320C. Suất nhiệt điện của cặp này là
A. 13,9mV. B. 13,85mV.
C. 13,87mV. D. 13,78mV.
Câu 38. Khi nhúng một đầu của cặp nhiệt điện vào nước đá đang tan, đầu kia vào nước đang sôi thì suất nhiệt điện của cặp là 0,860mV. Hệ số nhiệt điện động của cặp này là
A. 6,8µV/K. B. 8,6 µV/K.
C. 6,8V/K. D. 8,6 V/K.
Câu 39. Nối cặp nhiệt điện đồng – constantan với milivôn kế để đo suất nhiệt điện động trong cặp. Một đầu mối hàn nhúng vào nước đá đang tan, đầu kia giữ ở nhiệt độ t0C khi đó milivôn kế chỉ 4,25mV, biết hệ số nhiệt điện động của cặp này là 42,5µV/K. Nhiệt độ t trên là
A. 1000C. B. 10000C.
C. 100C. D. 2000C.
Câu 40. (HK1 chuyên QH Huế). Nối cặp nhiệt điện sắt-constantan với một milivôn kế thành một mạch kín. Giữ một mối hàn của cặp nhiệt điện trong không khí ở 250C, nhúng mối hàn còn lại vào trong lò điện. Khi đó milivôn kế chỉ 31,2 mV. Biết hệ số nhiệt điện động của cặp nhiệt điện là 52 µV/K. Nhiệt độ bên trong lò điện có giá trị
A. 575 0C. B. 625 0C.
C. 848 0C. D. 898 0C.
...
---Để xem tiếp nội dung từ câu 41-48, các em vui lòng đăng nhập vào trang Chúng tôi để xem online hoặc tải về máy tính---
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung 48 câu trắc nghiệm Vật lý 11 có đáp án về Dòng điện trong kim loại năm 2020. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .
Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:
-
Tóm tắt kiến thức và công thức chương 1 Điện tích- Điện tích trường môn Vật lý 11
-
Bài tập tổng hợp Điện tích- Điện trường hay và khó Vật lý 11
-
Bài tập tổng hợp nâng cao Điện tích- Định luật Culong Vật lý 11
Chúc các em học tập tốt !