NGÀNH ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH SINH HỌC 7
Câu 1: Trùng roi thường tìm thấy ở đâu?
A. Trong không khí. B. Trong đất khô.
C. Trong cơ thể người. D. Trong nước.
Câu 2: Vai trò của điểm mắt ở trùng roi là
A. bắt mồi. B. định hướng. C. kéo dài roi. D. điều khiển roi.
Câu 3: Phương thức dinh dưỡng chủ yếu của trùng roi xanh là
A. quang tự dưỡng. B. hoá tự dưỡng.
C. quang dị dưỡng. D. hoá dị dưỡng.
Câu 4: Vị trí của điểm mắt trùng roi là
A. trên các hạt dự trữ B. gần gốc roi
C. trong nhân D. trên các hạt diệp lục
Câu 5: Khi trùng roi xanh sinh sản thì bộ phận phân đôi trước là
A. nhân tế bào B. không bào co bóp C. điểm mắt D. roi
Câu 6: Phương thức sinh sản chủ yếu của trùng roi là
A. mọc chồi B. phân đôi. C. tạo bào tử. D. đẻ con.
Câu 7: Trùng roi di chuyển như thế nào?
A. Đầu đi trước. B. Đuôi đi trước. C. Đi ngang. D. Vừa tiến vừa xoay.
Câu 8: Nhờ hoạt động của điểm mắt mà trùng roi có tính
A. hướng đất. B. hướng nước. C. hướng hoá. D. hướng sáng.
Câu 9: Bào quan nào của trùng roi có vai trò bài tiết và điều chỉnh áp suất thẩm thấu?
A. Màng cơ thể. B. Không bào co bóp.
C. Các hạt dự trữ. D. Nhân.
Câu 10: Hình thức sinh sản chủ yếu của trùng roi xanh là
A. mọc chồi. B. phân đôi.
C. đẻ con. D. tạo bào tử.
Câu 11: Trong các phát biểu sau phát biểu nào sai?
A. Trùng giàu di chuyển nhờ lông bơi.
B. Trùng biến hình luôn biến đổi hình dạng.
C. Trùng biến hình có lông bơi hỗ trợ di chuyển.
D. Trùng giày có dạng dẹp như đế giày.
Câu 12: Trong các đặc điểm nào dưới đây có cả ở trùng giày, trùng roi và trùng biến hình?
A. Cơ thể luôn biến đổi hình dạng. B. Cơ thể có cấu tạo đơn bào.
C. Có khả năng tự dưỡng. D. Di chuyển nhờ lông bơi.
Câu 13: Dưới đây là 4 giai đoạn trùng biến hình bắt mồi và tiêu hoá mồi :
(1) : Hai chân giả kéo dài nuốt mồi vào sâu trong chất nguyên sinh.
(2) : Lập tức hình thành chân giả thứ hai vây lấy mồi.
(3) : Không bào tiêu hoá tạo thành bao lấy mồi, tiêu hoá mồi nhờ dịch tiêu hoá.
(4) : Khi một chân giả tiếp cận mồi (tảo, vi khuẩn, vụn hữu cơ…).
Em hãy sắp xếp các giai đoạn trên theo trình tự hợp lý ?
A. (4) - (2) - (1) - (3). B. (4) - (1) - (2) - (3).
C. (3) - (2) - (1) - (4). D. (4) - (3) - (1) - (2).
Câu 14: So với trùng biến hình chất bã được thải từ bất cứ vị trí nào trên cơ thể, trùng giày thải chất bã qua
A. bất cứ vị trí nào trên cơ thể như ở trùng biến hình. B. không bào tiêu hoá.
C. không bào co bóp. D. lỗ thoát ở thành cơ thể.
Câu 15: Trong các động vật nguyên sinh sau, loài động vật nào có hình thức sinh sản tiếp hợp?
A. Trùng giày. B. Trùng biến hình. C. Trùng roi xanh. D. Trùng kiết lị.
Câu 16: Sự khác nhau về nhân của trùng giày và trùng biến hình là
A. trùng biến hình có 2 nhân, trùng giày có 1 nhân.
B. trùng biến hình có 1 nhân, trùng giày có 3 nhân.
C. trùng biến hình có 1 nhân, trùng giày có 2 nhân.
D. trùng biến hình có 2 nhân, trùng giày có 3nhân.
Câu 17: Lông bơi của trùng giày có những vai trò gì trong những vai trò sau ?
1. Di chuyển. 2. Dồn thức ăn về lỗ miệng.
3. Tấn công con mồi. 4. Nhận biết các cá thể cùng loài.
Phương án đúng là:
A. 1, 2. B. 2, 3. C. 3, 4. D. 1, 4.
Câu 18: Trong các động vật nguyên sinh sau, động vật nào có cấu tạo đơn giản nhất?
A. Trùng roi. B. Trùng biến hình. C. Trùng giày. D. Trùng bánh xe.
Câu 19: Bệnh kiết lị do loại trùng nào gây nên?
A. Trùng biến hình B. Tất cả các loại trùng C. Trùng kiết lị
Câu 20: Trùng sốt rét phá huỷ loại tế bào nào của máu?
A. Bạch cầu B. Hồng cầu C. Tiểu cầu
Câu 21: Trùng sốt rét vào cơ thể người bằng con đường nào?
A. Qua ăn uống B. Qua hô hấp C. Qua máu
Câu 22: Bào xác của trùng kiết lị xâm nhập vào cơ thể người thông qua con đường nào?
A. Đường tiêu hoá. B. Đường hô hấp. C. Đường sinh dục. D. Đường bài tiết.
Đáp án trắc nghiệm từ câu 1-22 ôn tập Ngành động vật nguyên sinh Sinh học 7
1C, 2B, 3A, 4B, 5A, 6B, 7A, 8D, 9B, 10B, 11C, 12B.
13A, 14D, 15A, 16C, 17A, 18B, 19C, 20B, 21C, 22A.
Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu 41 Bài tập trắc nghiệm ôn tập Ngành động vật nguyên sinh Sinh học 7 có đáp án. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .
Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:
Chúc các em học tập tốt !