40 Câu trắc nghiệm ôn tập chủ đề Các nguyên tố khoáng Sinh học 11 có đáp án năm 2020

40 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ÔN TẬP

CHỦ ĐỀ CÁC NGUYÊN TỐ KHOÁNG SINH HỌC 11 NĂM 2020

 

Câu 1: Điều nào sau đây là không đúng với dạng nước tự do?

    a/ Là dạng nước chứa trong các khoảng gian bào.

    b/ Là dạng nước chứa bị hút bởi các phân tử tích điện.

    c/ Là dạng nước chứa trong các mạch dẫn.

    d/ Là dạng nước chứa trong các thành phần của tế bào.

Câu 2: Nơi nước và các chất hoà tan đi qua trước khi vào mạch gỗ của rễ là:

    a/ Tế bào lông hút                                                 b/ Tế bào nội bì

    c/ Tế bào biểu bì                                                   d/ Tế bào vỏ.

Câu 3: Ý nào sau đây là không đúng với sự đóng mở của khí khổng?

    a/ Một số cây khi thiếu nước ở ngoài sáng khí khổng đóng lại.

    b/ Một số cây sống trong điều kiện thiếu nước khí khổng đóng hoàn toàn vào ban ngày.

    c/ Ánh sáng là nguyên nhân duy nhất gây nên việc mở khí khổng.

Câu 4:  Điều nào sau đây không đúng với vai trò của dạng nước tự do?

    a/ Tham gia vào quá trình trao đổi chất.

    b/ Làm giảm độ nhớt của chất nguyên sinh.

    c/ Giúp cho quá trình trao đổi chất diễn ra bình thường trong cơ thể.

    d/ Làm dung môi, làm giảm nhiệt độ khi thoát hơi nước.

Câu 5: Khi tế bào khí khổng trương nước thì:

    a/ Vách (mép ) mỏng căng ra, vách (mép) dày co lại làm cho khí khổng mở ra.

    b/ Vách dày căng ra, làm cho vách mỏng căn theo nên khi khổng mở ra.

    c/ Vách dày căng ra làm cho vách mỏng co lại nên khí khổng mở ra.

    d/ Vách mỏng căng ra làm cho vách dày căng theo nên khí khổng mở ra.

Câu 6: Để tổng hợp được một gam chất khô, các cây khác nhau cần khoảng bao nhiêu gam nước?

    a/ Từ 100 gam đến 400 gam.              b/ Từ 600 gam đến 1000 gam.

    c/ Từ 200 gam đến 600 gam.              d/ Từ 400 gam đến 800 gam.

Câu 7: Cứ hấp thụ 1000 gam thì cây chỉ giữ lại trong cơ thể:

    a/ 60 gam nước.                                                    b/ 90 gam nước.

    c/ 10 gam nước.                                                    d/ 30 gam nước.

Câu 8: Khi tế bào khí khổng mất nước thì:

    a/ Vách (mép) mỏng hết căng ra làm cho vách dày duỗi thẳng nên khí khổng đóng lại.

    b/ Vách dày căng ra làm cho vách mỏng cong theo nên khí khổng đóng lại.

    c/ Vách dày căng ra làm cho vách mỏng co lại nên khí khổng đóng lại.

    d/ Vách mỏng căng ra làm cho vách dày duỗi thẳng nên khí khổng khép lại.

Câu 9: Đặc điểm cấu tạo của tế bào lông hút ở rễ cây là:

    a/ Thành tế bào mỏng, có thấm cutin, chỉ có một không bào trung tâm lớn.

    b/ Thành tế bào dày, không thấm cutin, chỉ có một không bào trung tâm lớn.

    c/ Thành tế bào mỏng, không thấm cutin, chỉ có một không bào trung tâm nhỏ.

    d/ Thành tế bào mỏng, không thấm cutin, chỉ có một không bào trung tâm lớn.

Câu 10: Nước liên kết có vai trò:

    a/ Làm tăng quá trình trao đổi chất diễn ra trong cơ thể.

    b/ Làm giảm nhiệt độ của cơ thể khi thoát hơi nước.

    c/ Làm tăng độ nhớt của chất nguyên  sinh.

    d/ Đảm bảo độ bền vững của hệ thống keo trong chất nguyên sinh của tế bào.

Câu 11: Nước được vận chuyển ở thân chủ yếu:

    a/ Qua mạch rây theo chiều từ trên xuống.

    b/ Từ mạch gỗ sang mạch rây.

    c/ Từ mạch rây sang mạch gỗ.

    d/ Qua mạch gỗ.

Câu 12: Sự mở chủ động của khí khổng diễn ra khi nào?

    a/ Khi cây ở ngoài ánh sáng

    b/ Khi cây thiếu nước.

    c/ Khi lượng axit abxixic (ABA) tăng lên.

    d/ Khi cây ở trong bóng râm.

Câu 13: Lực đóng vai trò chính trong quá trình vận chuyển nước ở thân là:

    a/ Lực đẩy của rể (do quá trình hấp thụ nước).

    b/ Lực hút của lá do (quá trình thoát hơi nước).

    c/ Lực liên kết giữa các phân tử nước.

    d/ Lực bám giữa các phân tử nước với thành mạch dẫn.

Câu 14: Đặc điểm cấu tạo nào của khí khổng thuận lợi cho quá trình đóng mở?

    a/ Mép (Vách)trong của tế bào dày, mép ngoài mỏng.

    b/ Mép (Vách)trong và mép ngoài của tế bào đều rất dày.

    c/ Mép (Vách)trong và mép ngoài của tế bào đều rất mỏng.

    d/ Mép (Vách)trong của tế bào rất mỏng, mép ngoài dày.

Câu 15: Sự đóng chủ động của khí khổng diễn ra khi nào?

    a/ Khi cây ở ngoài sáng.

    b/ Khi cây ở trong tối.

    c/ Khi lượng axit abxixic (ABA) giảm đi.

    d/ Khi cây ở ngoài sáng và thiếu nước.

Câu 16: Axit abxixic (ABA) tăng lên là nguyên nhân gây ra:

    a/ Việc đóng khí khổng khi cây ở ngoài sáng.

    b/ Việc mở khí khổng khi cây ở ngoài sáng.

    c/ Việc đóng khí khổng khi cây ở trong tối.

    d/ Việc mở khí khổng khi cây ở trong tối.

Câu 17: Con đường thoát hơi nước qua bề mặt lá (qua cutin) có đặc điểm là:

    a/ Vận tốc nhỏ, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.

    b/ Vận tốc lớn, không được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.

    c/ Vận tốc nhỏ, không được điều chỉnh.

    d/ Vận tốc lớn, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.

Câu 18: Con đường thoát hơi nước qua khí khổng có đặc điểm là:

    a/ Vận tốc lớn, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.

    b/ Vận tốc nhỏ, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.

    c/ Vận tốc lớn, không được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.

    d/ Vận tốc nhỏ, không được điều chỉnh.

Câu 19: Vai trò của phôtpho đối với thực vật là:

    a/ Thành phần của thành tế bào và màng tế bào, hoạt hoá enzim.

    b/ Thành phần của prôtêin, a xít nuclêic.

    c/ Chủ yếu giữ cân bằng nước và Ion trong tế bào, hoạt hoá enzim, mở khí khổng.

    d/ Thành phần của axit nuclêôtic, ATP, phôtpholipit, côenzim; cần cho nở hoa, đậu quả, phát triển rễ.

Câu 20: Phần lớn các chất khoáng được hấp thụ vào cây theo cách chủ động diễn ra theo phương thức nào?

    a/ Vận chuyển từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp ở rể cần ít năng lượng.

    b/ Vận chuyển từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp ở rể.

    c/ Vận chuyển từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao ở rể không cần tiêu hao năng lượng.

    d/ Vận chuyển từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao ở rể cần tiêu hao năng lượng.

Câu 21: Nhiệt độ có ảnh hưởng:

    a/ Chỉ đến sự vận chuyển nước ở thân.

    b/ Chỉ đến quá trình hấp thụ nước ở rể.

    c/ Chỉ đến quá trình thoát hơi nước ở lá.

    d/ Đến cả hai quá trình hấp thụ nước ở rể và thoát hơi nước ở lá.

Câu 22: Nguyên nhân làm cho khí khổng mở là:

    a/ Các tế bào khí khổng giảm áp suất thẩm thấu.

    b/ Hàm lượng ABA trong tế bào khí khổng tăng.

    c/ Lục lạp trong tế bào khí khổng tiến hành quan hợp.

    d/ Hoạt động của bơm Ion ở tế bào khí khổng làm giảm hàm lượng Ion.

Câu 23: Các nguyên tố đại lượng (Đa) gồm:

    a/ C, H, O, N, P, K, S, Ca, Fe.        b/ C, H, O, N, P, K, S, Ca,Mg.

    c/ C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mn.      d/ C, H, O, N, P, K, S, Ca, Cu.

Câu 24: Độ ẩm không khí liên quan đến quá trình thoát hơi nước ở lá như thế nào?

    a/ Độ ẩm không khí càng cao, sự thoát hơi nước không diễn ra.

    b/ Độ ẩm không khí càng thấp, sự thoát hơi nước càng yếu.

    c/ Độ ẩm không khí càng thấp, sự thoát hơi nước càng mạnh.

    d/ Độ ẩm không khí càng cao, sự thoát hơi nước càng mạnh.

Câu 25: Độ ẩm đất liên quan chặt chẽ đến quá trình hấp thụ nước của rễ như thế nào?

    a/ Độ ẩm đất khí càng thấp, sự hấp thụ  nước càng lớn.

    b/ Độ đất càng thấp, sự hấp thụ nước bị ngừng.

    c/ Độ ẩm đất càng cao, sự hấp thụ nước càng lớn.

    d/ Độ ẩm đất càng cao, sự hấp thụ nước càng ít.

Câu 26: Lông hút có vai trò chủ yếu là:

    a/ Lách vào kẽ đất hút nước và muối khoáng cho cây.

    b/ Bám vào kẽ đất làm cho cây đứng vững chắc.

    c/ Lách cào kẽ đất hở giúp cho rễ lấy được ôxy để hô hấp.

    d/ Tế bào kéo dài thành lông, lách vào nhiều kẽ đất làm cho bộ rễ lan rộng.

Câu 27: Nguyên nhân trước tiên làm cho cây không ưa mặn mất khả năng sinh trưởng trên đất có độ mặn cao là:

    a/ Các phân tử muối ngay sát bề mặt đất gây khó khăn cho các cây con xuyên qua mặt đất.

    b/ Các ion khoáng là độc hại đối với cây.

    c/ Thế năng nước của đất là quá thấp.

    d/ Hàm lượng oxy trong đất là quá thấp.

Câu 28: Trong các bộ phận của rễ, bộ phận nào quan trọng nhất?

    a/ Miền lông hút hút nước và muối kháng cho cây.

    b/ Miền sinh trưởng làm cho rễ dài ra.

    c/ Chóp rễ che chở cho rễ.

    d/ Miền bần che chở cho các phần bên trong của rễ.

Câu 29: Nguyên nhân làm cho khí khổng đóng là:

    a/ Hàm lượng ABA trong tế bào khí khổng tăng.

    b/ Lục lạp trong tế bào khí khổng tiến hành quang hợp.

    c/ Các tế bào khí khổng tăng áp suất thẩm thấu.

    d/ Hoạt động của

Câu 30: Nhân tố ảnh hưởng các bơm ion ở tế bào khí khổng làm tăng hàm lượng các ion.chủ yếu đến quá trình thoát hơi nước ở lá với vai trò là tác nhân gây mở khí khổng là:

    a/ Độ ẩm đất và không khí.                             b/ Nhiệt độ.

    c/ Anh sáng.                                                  d/ Dinh dưỡng khoáng.

Câu 31: Tác dụng chính của kỹ thuật nhỗ cây con đem cấy là gì?

    a/ Bố trí thời gian thích hợp để cấy.                      

    b/ Tận dụng được đất gieo khi ruộng cấy chưa chuẩn bị kịp.

    c/ Không phải tỉa bỏ bớt cây con sẽ tiết kiệm được giống.

    d/ Làm đứt chóp rễ và miền sinh trưởng kích thích sự ra rễ con để hút được nhiều nước va muối khoáng cho cây.

Câu 32: Vai trò của Nitơ đối với thực vật là:

    a/ Thành phần của axit nuclêôtit, ATP, phôtpholipit, côenzim; cần cho nở hoa, đậu quả, phát triển rễ.

    b/ Chủ yếu giữ cân bằng nước và ion trong tế bào, hoạt hoá enzim, mở khí khổng.

    c/ Thành phần của thành tế bào, màng tế bào, hoạt hoá enzim.

    d/ Thành phần của prôtêin và axít nuclêic.

Câu 33: Kết quả nào sau đây không đúng khi đưa cây ra ngoài sáng, lục lạp trong tế bào khí khổng tiến hành quang hợp?

    a/ Làm tăng hàm lượng đường.

    b/ Làm thay đổi nồng độ CO2 và pH.

    c/ Làm cho hai tế bào khí khổng hút nước, trương nước và khí khổng mở.

    d/ Làm giảm áp suất thẩm thấu trong tế bào.

Câu 34: Khi cây bị hạn, hàm lượng ABA trong tế bào khí khổng tăng có tác dụng:

    a/ Tạo cho các ion đi vào khí khổng.

    b/ Kích thích cac bơm ion hoạt động.

    c/ Làm tăng sức trương nước trong tế bào khí khổng.

    d/ Làm cho các tế bào khí khổng tăng áp suất. Thẩm thấu.

Câu 35: Ý nào dưới đây không đúng với sự hấp thu thụ động các ion khoáng ở rễ?

    a/ Các ion khoáng hoà tan trong nước và vào rễ theo dòng nước.

    b/ Các ion khoáng hút bám trên bề mặt của keo đất và trên bề mặt rễ trao đổi với nhau khi có sự tiếp xúc giữa rễ và dung dịch đất (hút bám trao đổi).

    c/ Các ion khoáng thẩm thấu theo sự chênh lệch nồng độ từ cao dến thấp.

    d/ Các ion khoáng khuếch tán theo sự chênh lệch nồng độ từ cao dến thấp.

Câu 36: Biện pháp nào quan trọng giúp cho bộ rễ cây phát triển?

    a/ Phơi ải đất, cày sâu, bừa kĩ.

    b/ Tưới nước đầy đủ và bón phân hữu cơ cho đất.

    c/ Vun gốc và xới xáo cho cây.       d/ Tất cả các biện pháp trên.

Câu 37: Vì sao sau kho bón phân, cây sẽ khó hấp thụ nước?

    a/ Vì áp suất thẩm thấu của đất giảm.

    b/ Vì áp suất thẩm thấu của rễ tăng.

    c/ Vì áp suất thẩm thấu của đất tăng.

    d/ Vì áp suất thẩm thấu của rễ giảm.

Câu 38: Sự thoát hơi nước qua lá có ý nghĩa gì đối với cây?

    a/ Làm cho không khí ẩm và dịu mát nhất llà trong những ngày nắng nóng.

    b/ Làm cho cây dịu mát không bị đốt cháy dưới ánh mặt trời.

    c/ Tạo ra sức hút để vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên lá.

    d/ Làm cho cây dịu mát không bị đốt cháy dưới ánh mặt trời và tạo ra sức hút để vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên lá.

Câu 39: Ý nghĩa nào dưới đây không phải là nguồn chính cung cấp dạng nitơnitrat và nitơ amôn?

    a/ Sự phóng điên trong cơn giông đã ôxy hoá N2 thành nitơ dạng nitrat.

    b/ Quá trình cố định nitơ bởi các nhóm vi khuẩn tự do và cộng sinh, cùng vớ quá trình phân giải các nguồn nitơ hữu cơ trong đất được thực hiện bởi các vi khuẩn đất.

    c/ Nguồn nitơ do con người trả lại cho đất sau mỗi vụ thu hoạch bằng phân bón.

    d/ Nguồn nitơ trong nham thạch do núi lửa phun.

Câu 40: Sự biểu hiện triệu chứng thiếu phôtpho của cây là:

    a/ Lá màu vàng nhạt, mép lá màu đỏ và có nhiều chấm đỏ trên mặt lá.

    b/ Lá nhỏ có màu lục đậm, màu của thân không bình thường, sinh trưởng rễ bị tiêu giảm.

    c/ Lá mới có màu vàng, sinh trưởng rễ bị tiêu giảm.

    d/ Sinh trưởng bị còi cọc, lá có màu vàng.

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

B

B

C

B

D

C

C

A

D

D

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

D

A

B

A

D

A

C

A

D

D

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

D

C

B

C

C

A

C

A

A

C

31

32

33

34

35

36

37

38

49

40

D

D

D

B

C

D

C

D

D

B

 

Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu 40 Câu trắc nghiệm ôn tập chủ đề Các nguyên tố khoáng Sinh học 11 có đáp án năm 2020. Để xem thêm các tài liệu khác các em vui lòng đăng nhập vào trang Chúng tôi để tham khảo và tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tập tốt !

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tài liệu cùng chuyên mục tại đây:

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?