40 Câu hỏi trắc nghiệm ôn tập chuyên đề Vận chuyển nước và các ion khoáng trong cây Sinh học 11 có đáp án

CHỦ ĐỀ : VẬN CHUYỂN NƯỚC VÀ CÁC ION KHOÁNG TRONG CÂY

Câu 1. Điều nào sau đây không đúng với dạng nước tự do?

A. Là dạng nước chứa trong các khoảng gian bào.

B. Là dạng nước chứa bị hút bởi các phần tử tích điện.

C. Là dạng nước chứa trong các mạch dẫn.

D. Là dạng nước chứa trong các thành phần của tế bào.

Câu 2. Nơi nước và các chất khoáng hòa tan phải đi qua trước khi mạch gỗ của rễ là

A. Tế bào lông hút

B. Tế bào nội bì

C. Tế bào biểu bì

D. Tế bào vỏ

Câu 3. Ý nào dưới đây không đúng với sự đóng mở khí khổng?

A. Một số ây khi thiếu nước khi ở ngoài sáng khí khổng đóng lại.

B. Một số cây sống trong điều kiện thiếu nước khí khổng đóng hoàn toàn vào ban ngày.

C. Ánh sáng là nguyên nhân duy nhất gây nên việc mở khí khổng.

D. Nếu chuyển cây từ trong tối ra ngoài sáng thì khí khổng mở và ngược lại.

Câu 4. Điều nào sau đây không đúng với vai trò của dạng nước tự do?

A. Tham gia vào một số quá trình trao đổi chất.

B. Làm giảm độ nhớt của chất nguyên sinh.

C. Giúp cho quá trình trao đổi chất diễn ra bình thường trong cơ thể.

D. Làm dung môi, làm giảm nhiệt độ của cơ thể khi thoát hơi nước.

Câu 5. Ý nào sau đây không đúng với vai trò thoát hơi nước ở lá?

A. Tạo ra một sức hút nước của rễ.

B. Làm giảm nhiệt độ của bề mặt lá.

C. Làm cho khí khổng mở và khí CO2 sẽ đi từ không khí vào lá cung cấp cho quá trình quang hợp.

D. Làm cho khí khổng mở và khí O2 sẽ thoát ra không khí.

Câu 7. Tế bào khí khổng trương nước thì

A. Vách (mép) mỏng căng ra làm cho vách dày co lại nên khí khổng mở ra.

B. Vách dày căng ra làm cho vách mỏng cong theo nên khí khổng mở ra.

C. Vách dày căng ra làm cho vách mỏng co lại nên khí khổng mở ra.

D. Vách mỏng căng ra làm cho vách dày cong theo nên khí khổng mở ra.

Câu 8. Để tổng hợp 1 gam chất khô, các cây khác nhau cần khoảng bao nhiều gam nước?

A. Từ 100 gam đến 400 gam nước.

B. Từ 600 gam đến 1000 gam nước.

C. Từ 200 gam đến 600 gam nước.

D. Từ 400 gam đến 800 gam nước.

Câu 9. Cứ hấp thụ 1000 gam nước thì cây chỉ giữ lại trong cơ thể

A. 60 gam nước.

B. 90 gam nước.

C. 10 gam nước.

D. 30 gam nước.

Câu 10. Khi tế bào khí khổng mất nước thì

A. vách (mép) mỏng hết căng ra làm cho vách dày duỗi thẳng nên khí khổng đóng lại.

B. vách dày căng ra làm cho vách mỏng cong theo nên khí khổng đóng lại.

C. vách dày căng ra làm cho vách mỏng co lại nên khí khổng đóng lại.

D. vách mỏng căng ra làm cho vách dày duỗi thẳng nên khí khổng khép lại.

Câu 11. Đặc điểm cấu tạo của tế bào lông hút ở rế cây là

A. thành tế bào mỏng, có thấm cutin, chỉ có một không bào ở trung tâm lớn.

B. thành tế bào dày, không thấm cutin, chỉ có một không bào ở trung tâm lớn.

C. thành tế bào mỏng, không thấm cutin, chỉ có một không bào ở trung tâm nhỏ.

D. thành tế bào mỏng, không thấm cutin, chỉ có một không bào trung tâm lớn

Câu 12. Nước lien kết có vai trò

A. làm tăng quá trình trao đổi chất diễn ra trong cơ thể.

B. làm giảm nhiệt độ của cơ thể khi thoát hơi nước.

C. làm tăng độ nhớt của chất nguyên sinh.

D. đảm bảo độ bền vững của hệ thống keo trong chất nguyên sinh của tế bào.

Câu 13. Nước được vận chuyển ở than chủ yếu

A. qua mạch rây theo chiều từ trên xuống.

B. từ mạch gỗ sang mạch rây.

C. từ mạch rây sang mạch gỗ.

D. qua mạch gỗ.

Câu 14. Sự mở chủ độgn của khí khổng diễn ra khi nào?

A. Khi cây ở ngoài ánh sáng.

B. Khi cây thiếu nước.

C. Khi lượng axit abxixic(ABA) tăng lên.

D. Khi cây ở ngoài ánh sáng.

Câu 15. Lực đóng vai trò chính cho quá trình vận chuyển nước ở thân là:

A. Lực đẩy của rễ (do quá trình hấp thụ nước)

B. Lực hút của lá (do quá trình thoát hơi nước)

C. Lực liên kết giữa các phân tử nước.

D. Lực bám giữa các phân tử nước với thành mạch dẫn.

Câu 16. Đặc điểm cấu tạo nào của tế bào khí khổng thuận lợi cho việc đóng mở?

A. Mép(vách) trong tế bào rất dày, mép ngoài mỏng.

B. Mép(vách) trong và mép ngoài của tế bào đều rất dày.

C. Mép(vách) trong và mép ngoài của tế bào đều rất mỏng.

D. Méo(vách) trong của tế bào rất mỏng, mép ngoài dày.

Câu 17. Sự đóng chủ động của khí khổng diễn ra khi nào?

A. Khi cây ở ngoài ánh sáng.

B. Khi cây ở trong tối.

C. Khi lượng axit abxixic (ABA) giảm đi.

D. Khi cây ở ngoài ánh sáng và thiếu nước.

Câu 18. Axit abxixic (ABA) tăng lên là nguyên nhân gây ra

A. việc đóng khí khổng khi cây ở ngoài ánh sáng.

B. việc mở khí khổng khi cây ở ngoài sáng.

C. việc đóng khí khổng khi cây ở trong tối.

D. việc mở khí khổng khi cây ở trong tối

Câu 19. Con đường thoát hơi nước qua bề mặt lá (qua cutin) có đặc điểm là

A. vận tốc nhỏ, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở kí khổng.

B. vận tốc lớn, không được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.

C. vận tốc nhỏ, không được điều chỉnh.

D. vận tốc lớn, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.

Câu 20. Con đường thoát hơi nước qua khí khổng có đặc điểm là

A. vận tốc lớn, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.

B. vận tốc nhỏ, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.

C. vận tốc lớn, không được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.

D. vận tốc nhỏ, không được điều chỉnh.

Đáp án từ câu 1-20 chuyên đề Vận chuyển nước và các ion khoáng trong cây Sinh học 11 

CÂU

Đ/A

CÂU

Đ/A

CÂU

Đ/A

CÂU

Đ/A

CÂU

Đ/A

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

A

B

C

C

B

D

D

C

C

A

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

D

D

D

A

B

A

D

A

C

A

{-- Nội dung đề và đáp án từ câu 21-40 của tài liệu Câu hỏi trắc nghiệm ôn tập chuyên đề Vận chuyển nước và các ion khoáng trong cây Sinh học 11 các bạn vui lòng xem ở phần xem online hoặc Tải về--}

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung tài liệu 40 Câu hỏi trắc nghiệm ôn tập chuyên đề Vận chuyển nước và các ion khoáng trong cây Sinh học 11 có đáp án. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

Chúc các em học tập tốt !

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?